intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk

  1. Họ và tên:……………………………..……….SBD:………………Lớp:………….. T KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 R NĂM HỌC 2024 - 2025 Ư Môn: Địa lý - Khối: 12 Ờ Thời gian làm bài: 50 phút N (không kể thời gian phát đề) G T H P T N G Ô G I A T Ự T Ổ : S Ử - Đ Ị A - K T P L ( Đ ề c ó 4 t Mã đề 003 Trang 1/8
  2. r a n g ) I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG MUỐI BIỂN VÀ NƯỚC MẮM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2018 - 2021 Năm 2018 2019 2020 2021 Muối biển (Nghìn 996, 945, 1134,6 1287,2 tấn) 5 0 Nước mắm (Triệu lít) 374, 378, 375,4 417,8 8 8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng muối biển và nước mắm của nước ta, giai đoạn 2018 - 2021? A. Muối biển tăng liên tục. B. Nước mắm tăng chậm hơn muối biển. C. Nước mắm tăng nhanh hơn muối biển. D. Muối biển giảm liên tục. Câu 2. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ nước ta hiện nay A. tăng tỉ trọng của công nghiệp, dịch vụ. B. giảm tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước. C. có tỉ trọng bằng nhau giữa các ngành. D. hình thành nhiều khu kinh tế ven biển. Câu 3. Vùng nào sau đây dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp? A. Đông Nam Bộ. B. Đồng Bằng Sông Cửu Long. C. Đồng Bằng Sông Hồng. D. Duyên Hải Nam Trung Bộ. Câu 4. Vùng có công nghiệp phát triển chậm, phân bố phân tán, rời rạc ở nước ta là A. miền núi. B. đồng bằng. C. trung du. D. ven biển.. Câu 5. Nhóm ngành có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay là A. công nghiệp chế biến, chế tạo. B. sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí. C. cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải. D. công nghiệp khai khoáng. Mã đề 003 Trang 1/8
  3. Câu 6. Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. hội nhập kinh tế toàn cầu. C. phát triển nền kinh tế thị trường. D. phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. Câu 7. Đặc điểm ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta hiện nay là A. có nhiều hình thức chăn nuôi rất hiện đại. B. thường gắn với vùng trung du, miền núi. C. đã kiểm soát rất tốt vấn đề dịch bệnh. D. chỉ phân bố chủ yếu ở các đồng bằng. Câu 8. :Nguyên nhân chủ yếu làm cho tổng đàn lợn nước ta có xu hướng giảm trong thời gian gần đây là A. cơ sở thức ăn chưa đảm bảo, công nghiệp chế biến còn hạn chế. B. thị trường biến động, dịch bệnh đe dọa trên diện rộng. C. sức mua nội địa hạn chế do ảnh hưởng covid 19, thiếu đầu tư. D. hình thức chăn nuôi nhỏ, dịch vụ thú y kém phát triển. Câu 9. Ý nghĩa của việc phát triển rừng phòng hộ ở nước ta là A. nâng độ che phủ, hạn chế sụt lún đất. B. mở rộng xuất khẩu, giảm trượt lở đất. C. điều hòa khí hậu, ngăn ngừa hạn hán. D. giảm nhẹ thiên tai, cân bằng sinh thái. Câu 10. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp lãnh thổ thể hiện rõ qua A. sự thay đổi tỉ trọng nông – lâm – thủy sản; công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. B. sự thay đổi tỉ trọng kinh tế Nhà nước, ngoài Nhà nước và có vốn FDI. C. sự thay đổi giá trị sản xuất công nghiệp giữa các vùng. D. sự hình thành các khu công nghiệp, các trung tâm công nghiệp ở các đô thị. Câu 11. Điều kiện thuận lợi về tự nhiên để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp nước ta là A. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh. B. khí hậu nóng ẩm, nhiều loại đất thích hợp. C. các vùng đều nóng quanh năm, mưa nhiều. D. đất feralit có diện tích lớn ở một số vùng. Câu 12. Đối tượng nuôi trồng của ngành thủy sản nước ta đa dạng chủ yếu do tác động của A. công nghiệp chế biến, công nghệ mới. B. nhu cầu thị trường, điều kiện tự nhiên. C. thị trường xuất khẩu, vùng biển rộng. D. vốn đầu tư nước ngoài, dịch vụ thú y. Câu 13. Nông nghiệp nước ta hiện nay có xu hướng phát triển A. đẩy mạnh quảng canh. B. với quy mô rất nhỏ. C. cơ cấu ít đa dạng. D. theo hướng bền vững. Câu 14. Chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay A. đang phát triển mạnh ở vùng núi và trung du. B. sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngoài. C. là một trong số nguồn cung cấp thịt chủ yếu. D. chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với tổng đàn ít. Câu 15. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có xu hướng A. tăng xuất khẩu sản phẩm thô. B. giảm sản phẩm chất lượng cao. C. ít thu hút đầu tư nước ngoài. D. tăng tỉ trọng chế biến, chế tạo. Câu 16. Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG BÒ VÀ SẢN LƯỢNG THỊT BÒ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021 Năm 2015 2017 2019 2020 2021 Mã đề 003 Trang 1/8
  4. Số lượng bò (nghìn con) 5749,9 6285, 6278 6325, 6365,3 3 5 Sản lượng thịt bò (nghìn 346,2 394,1 430, 441,5 466,4 tấn) 7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi số lượng bò và sản lượng thịt bò của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021? A. Sản lượng thịt bò giảm liên tục. B. Số lượng bò tăng nhanh hơn sản lượng thịt bò. C. Số lượng bò tăng liên tục. D. Sản lượng thịt bò tăng nhanh hơn số lượng bò. Câu 17. Điều kiện chủ yếu phát triển khai thác hải sản nước ta là A. vùng biển rộng lớn, nguồn lợi sinh vật. B. sông ngòi dày đặc, rừng ngập mặn rộng. C. bãi biển rộng, nhiều rặn san hô ven bờ. D. tàu thuyền hiện đại, đầm phá ven biển. Câu 18. Hướng chuyển dịch công nghiệp chế biến của nước ta hiện nay là A. phân bố rất đồng đều giữa các vùng. B. tăng tỉ trọng sản phẩm có giá trị cao. C. giảm tối đa sở hữu ngoài Nhà nước. D. hoàn toàn dành cho việc xuất khẩu. II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG- SAI Câu 1. Cho thông tin sau: Các trung tâm công nghiệp nước ta được phân bố từ Bắc vào Nam và tập trung nhiều nhất ở hai vùng: Đồng bằng sông Iiồng và Đông Nam Bộ. Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Bắc Nính. Cơ cấu ngành ở các trung tâm cồng nghiệp đa dạng, góp phần khai thác tốt tiềm năng phát triển công nghiệp của mỗi địa phương. a) Các trung tâm công nghiệp của nước ta gắn liền với các đô thị vừa và lớn. b) Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung các trung tâm công nghiệp cao nhất cả nước. c) Ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội hạn chế như Trung du và miền núi Bắc Bộ chưa đủ điều kiện xây dựng trung tâm công nghiệp. d) Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố không đồng đều của các khu công nghiệp theo lãnh thổ chủ yếu do nguồn vốn, cơ sở vật chất, lao động có trình độ. Câu 2. Cho thông tin sau: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá theo chiều bắc - nam, theo độ cao địa hình và theo mùa, tạo nên đặc điểm khí hậu khác nhau giữa các vùng, miền. a) Đặc điểm khí hậu cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp cận nhiệt đới. b) Khí hậu phân hóa đa dạng tạo điều kiện để nước ta đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi. c) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa giúp cho nền nông nghiệp của nước ta có thể phát triển quanh năm, năng suất cao. d) Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa cũng tạo ra sự bấp bênh cho nông nghiệp do có nhiều sâu bệnh, dịch bệnh. Câu 3. Cho bảng số liệu: GDP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2020 Mã đề 003 Trang 1/8
  5. (Đơn vị: Tỉ USD) Năm 2010 2015 2018 2020 Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản 421 253 489 989 535 022 565 987 Công nghiệp, xây dựng 904 775 1 778 2 561 2 955 806 887 274 Dịch vụ 1 113 126 2 190 2 955 3 365 060 376 777 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 300 689 470 631 629 411 705 470 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023) a) Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế của nước ta tăng giảm không đồng đều. b) Khu vực dịch vụ có tốc độ tăng mạnh nhất. c) Khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất. d) Khu vực công nghiệp, xây dựng có tốc độ tăng mạnh nhất. Câu 4. Cho bảng số liệu : SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2021 Năm 201 2015 2020 2021 0 Mã đề 003 Trang 1/8
  6. Dầu thô (triệu tấn) 15,0 18,7 11,4 10,9 Điện (tỉ kWh) 91,7 157, 231, 244,9 9 5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, NXB Thống kê, 2022) a) Năm 2015 sản lượng điện gấp 1,5 lần năm 2010. b) Sản lượng dầu thô và điện đều cao nhất vào năm 2021. c) Sản lượng dầu thô giảm liên tục. d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2021. III. DẠNG TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Cho bảng số liệu sau hãy trả lời cho các câu hỏi 1, 2 và 4 SẢN LƯỢNG CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2022 Năm 201 2015 2018 2022 0 Dầu khí (triệu 15,0 18,7 14,0 10,8 tấn) Than (triệu tấn) 44,8 41,6 42,3 49,8 Điện (tỉ kwh) 91,7 157, 209,2 258,7 9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê) Mã đề 003 Trang 1/8
  7. Câu 1. Theo bảng số liệu, cho biết năm 2022, sản lượng điện tăng gấp mấy lần so với năm 2010? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai) Câu 2. Theo bảng số liệu, cho biết năm 2022, sản lượng dầu khí giảm bao nhiêu triệu tấn so với năm 2010? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của triệu tấn) Câu 3. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO LÃNH THỔ NĂM 2022 (Đơn vị: triệu tấn) Vùng Trung du và Đồng bằng Bắc Trung Bộ và Tây Đông Đồng miền núi Bắc Bộ sông Hồng Duyên hải miền Nguyên Nam Bộ bằng sông Trung Cửu Long Sản 5,1 6,2 7,7 2,5 1,8 23,7 lượng (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng sản lượng lương thực có hạt của nước ta năm 2022 Câu 4. Theo bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng than nước ta năm 2022 so với năm 2010. (lấy năm 2010 làm gốc = 100% và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %). Câu 5. Năm 2022, Việt Nam có 99,5 triệu người và sản lượng lương thực đạt 47,1 triệu tấn. Tính bình quân lương thực trên đầu người ở nước ta năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người) Câu 6. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA ĐÔNG XUÂN NƯỚC TA NĂM 2022 Diện tích Lúa đông Sản lượng Lúa đông xuân (Nghìn xuân tấn) (Nghìn ha) 2022 2.992,3 19.976,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính năng suất lúa đông xuân (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha). ----HẾT--- Mã đề 003 Trang 1/8
  8. Mã đề 003 Trang 1/8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2