intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: ĐỊA LÍ 12 (Đề thi có 03 trang) Thời gian : 45phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 104 PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng đến vấn đề chủ yếu nào sau đây? A. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. B. Việc phát triển giáo dục, y tế. C. Vấn đề giải quyết việc làm. D. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động. Câu 2. Tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản ven bờ của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do A. khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước. B. diện tích rừng ngập mặn ngày càng bị thu hẹp. C. mở rộng phạm vi, ngư trường đánh bắt xa bờ. D. biến đổi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn. Câu 3. Ý nghĩa sinh thái to lớn của các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta là A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp giấy. B. cung cấp nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. C. bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai. D. tạo việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân. Câu 4. Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 5. Điểm đặc biệt nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta? A. Miền núi trở thành vùng kinh tế năng động. B. Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp. C. Xuất hiện các khu công nghiệp quy mô lớn. D. Hình thành được các vùng kinh tế trọng điểm. Câu 6. Vùng nào sau đây có nghề nuôi tôm phát triển nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 7. Ngành lâm nghiệp nước ta có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ chủ yếu vì A. nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, lại có rừng ngập mặn ở ven biển. B. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến. C. độ che phủ rừng của nước ta tương đối lớn và tăng rất nhanh. D. rừng có giá trị lớn về kinh tế và môi trường. Câu 8. Đô thị đầu tiên của Việt Nam xuất hiện vào thời gian nào ? A. Đầu công nguyên B. Thế kỉ V trước Công nguyên. C. Thế kỉ III sau Công nguyên. D. Thế kỉ III trước Công nguyên. Câu 9. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là A. khôi phục nghề truyền thống. B. khai hoang mở rộng diện tích. C. tiến hành thâm canh, tăng vụ. D. phát triển kinh tế hộ gia đình. Câu 10. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ A. Chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. B. Việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. C. Thanh niên nông thôn đã ra thành thị tìm việc làm. Mã đề 104 Trang 3/3
  2. D. Việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn. Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của quá trình đô thị hóa? A. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng. B. Dân cư tập trung vào thành phố lớn. C. Dân cư thành thị có xu hướng tăng. D. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay? A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. B. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt. C. Chi phối tất cả các thành phần kinh tế khác. D. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất. Câu 13. Lao động trong ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay A. được nâng cao ý thức bảo vệ rừng. B. trình độ chuyên môn ở mức rất cao. C. ứng dụng rất nhiều công nghệ mới. D. tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng. Câu 14. Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành dịch vụ và công nghiệp. B. giảm tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng. C. tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp. D. tăng tỉ trọng lao động của nhóm ngành công nghiệp - xây dựng. Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số nước ta? A. Đang có biến đổi nhanh về cơ cấu theo nhóm tuổi. B. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. C. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn. D. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI: Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Việt Nam đang trong quá trình đô thị hóa nhanh chóng cả về diện tích và dân số, nhiều đô thị được mở rộng, ngày càng trở nên đông đúc hơn. Vì thế đánh giá quy mô đô thị hóa cần được đánh giá về quy mô dân số đô thị và quy mô diện tích đô thị. a) Số dân thành thị ở nước ta hiện nay ít hơn so với số dân nông thôn. b) Dựa trên các tiêu chí về chức năng, vai trò, quy mô và mật độ dân số....đô thị nước ta được phân thành 5 loại. c) Số dân sống ở nông thôn nước ta còn lớn chủ yếu do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra chậm. d) Để đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa ở nước ta giải pháp chủ yếu là đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp hàng năm của nước ta, giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị : Nghìn ha) Năm 2010 2015 2020 2021 Cây công nghiệp hàng 797,6 676,8 457,8 425,9 năm (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Cho biết diện tích cây công nghiệp hàng năm năm 2021 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %) Câu 2. Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa đông xuân của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022 Năm 2010 2015 2020 2022 Mã đề 104 Trang 3/3
  3. Diện tích (nghìn ha) 3 085,9 3 168,0 3 024,0 2 992,3 Sản lượng (nghìn tấn) 19 216,6 21 091,7 19 874,4 19 976,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê,2023) Cho biết năng suất lúa đông xuân của nước ta năm 2022 tăng lên bao nhiêu tạ/ha so với năm 2010? (làm tròn kết quá đến 1 chữ số thập phân) Câu 3. Cho bảng số liệu: Diện tích lúa ở các vùng của nước ta, năm 2021 Vùng Diện tích (nghìn ha) Đồng bằng sông Hồng 970,3 Trung du và miền núi Bắc Bộ 662,2 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 1198,7 Tây Nguyên 250,2 Đông Nam Bộ 258,9 Đồng bằng sông Cửu Long 3898,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn) Cho biết tỉ trọng diện tích lúa của Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đông Nam Bộ bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %) PHẦN IV:TỰ LUẬN Dựa vào bảng số liệu sau:Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2010-2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Diện tích gieo 7,5 7,8 7,3 7,2 trồng(triệu ha) Sản lượng(triệu 40,0 45,1 42,7 43,9 tấn) (Nguồn:Niên giám thông kê Việt Nam năm 2016,2022) a/ Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện tình hình sản xuất lúa ở nước ta giai đoạn 2010- 2021. b/ Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 2010-2021. ------ HẾT ------ Mã đề 104 Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2