
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị
lượt xem 1
download

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị
- SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: Địa lí - Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 3 trang) Mã đề: 103 Họ và tên học sinh:………………….……………..……………. Lớp:………………………… PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án đúng. Câu 1: Điều kiện tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta? A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Địa hình chủ yếu là đồi núi. C. Tài nguyên đất đai đa dạng. D. Khí hậu phân hóa đa dạng. Câu 2: Cơ cấu kinh tế theo thành phần của nước ta hiện nay A. chỉ tập trung vào kinh tế Nhà nước. B. tỉ trọng vốn đầu tư nước ngoài giảm. C. kinh tế tư nhân đóng vai trò chủ đạo. D. thay đổi phù hợp với xu thế hội nhập. Câu 3: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do A. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn. B. lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo. C. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú. D. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm. Câu 4: Thuận lợi chủ yếu nước ta đối với phát triển đánh bắt thủy sản là A. các ngư trường lớn, nhiều sinh vật. B. nguồn lợi đa dạng, có bể trầm tích. C. vùng biển rộng, đường bờ biển dài. D. có nhiều bãi biển, thềm lục địa rộng. Câu 5: Hoạt động chế biến lâm sản của nước ta hiện nay A. có phần lớn là lao động trình độ cao. B. chỉ phát triển ở địa phương có rừng. C. tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau. D. có hầu hết sản phẩm dùng xuất khẩu. Câu 6: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi A. ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn. B. ảnh hưởng sâu sắc hoàn lưu gió mùa. C. gió tín phong Bắc Bán Cầu. D. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. Câu 7: Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh. B. Tích tụ ôxít nhôm Al2O3. C. Mưa nhiều, rửa trôi các chất bazơ. D. Tích tụ ôxít sắt Fe2O3. Câu 8: Phát biểu nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta? A. Lĩnh vực kinh tế then chốt do Nhà nước quản lí. B. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế. C. Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng. D. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời và phát triển. Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân số nước ta? A. Quy mô dân số nước ta giảm liên tục. B. Tỉ số giới tính khi sinh có sự chênh lệch lớn C. Dân cư tập trung chủ yếu ở thành thị. D. Nước ta đã đi qua thời kì dân số vàng. Câu 10: Diện tích cây công nghiệp hàng năm ở nước ta không ổn định và tăng chậm hơn so với cây lâu năm chủ yếu do A. khả năng mở rộng hạn chế, thị trường tiêu thụ hẹp. B. công nghệ chế biến yếu, đòi hỏi nhiều công chăm sóc. C. hiệu quả kinh tế thấp, phân bố chủ yếu ở đồng bằng. D. giá trị xuất khẩu thấp, nhu cầu của thị trường giảm. Câu 11: Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ. Trang 1/3 - Mã đề 103
- Câu 12: Cà phê, cao su, hồ tiêu là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nào sau đây? A. Tây Nguyên B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 13: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT MÍA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2018 - 2021 Năm 2018 2019 2020 2021 Sản lượng (Nghìn tấn) 17945,5 15685,6 11534,6 10740,9 Năng suất (tạ/ha) 666,4 659,3 622,0 647,4 (Nguồn:Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và năng suất mía của nước ta giai đoạn 2018 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Tròn. C. Kết hợp. D. Đường. Câu 14: Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì A. có hai mặt giáp biển với ngư trường lớn. B. hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh. D. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú. Câu 15: Vùng nào sau đây có nghề nuôi tôm phát triển nhất nước ta? N A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 16: Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến việc phát triển cây ăn quả ở nước ta hiện nay là A. cơ cấu sản phẩm còn kém đa dạng. B. chưa đầu tư công nghiệp chế biến. C. thị trường tiêu thụ nhiều biến động. D. chưa tạo được thương hiệu sản phẩm. Câu 17: Lao động nước ta hiện nay A. chưa được nâng cao trình độ ngoại ngữ. B. có trình độ tay nghề tương đương nhau. C. chủ yếu tham gia các nghề truyền thống. D. làm việc ngày càng đông trong dịch vụ. Câu 18: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển ngành thủy hải sản nước ta là A. bão. B. hạn hán. C. sạt lở bờ biển. D. lũ lụt. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho thông tin sau: Sự chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế là kết quả của đường lối phát triển nển kinh tế nhiều thành phần; tăng cường mở cửa, hội nhập với nền kinh tế của thế giới; Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng giảm, tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng và chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. a) Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh là do nước ta tăng cường mở cửa, hội nhập quốc tế. b) Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta. c) Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần là do đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. d) Kinh tế tư nhân đang là một trong những động lực phát triển nền kinh tế của nước ta hiện nay. Câu 2: Cho thông tin sau: Tổng diện tích rừng nước ta năm 2021 là hơn 14,7 triệu ha, trong đó rừng tự nhiên chiếm 68,7%, còn lại là rừng trồng; tỉ lệ che phủ rừng năm 2010 là 39,5% đến năm 2021 là 42,0%. Vùng có diện tích rừng lớn nhất nước ta là Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, tiếp đến là Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. a) Diện tích rừng của nước ta rất lớn, độ che phủ rừng khá cao do địa hình nước ta 3/4 là đồi núi. b) Tỉ lệ độ che phủ rừng của nước ta ngày càng tăng. c) Diện tích rừng trồng ở năm ta năm 2021 là 4,6 triệu ha. d) Biện pháp để bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta là trồng rừng trên đất trống, đồi trọc, giao quyền sử dụng đất rừng cho người dân. Trang 2/3 - Mã đề 103
- Câu 3: Cho thông tin sau: Trang trại ở nước ta được bắt đầu phát triển gắn liền với nền kinh tế sản xuất hàng hoá. Đến năm 2021, cả nước có 23 771 trang trại. Cùng với xu hướng chuyển dịch của ngành nông nghiệp, số lượng và cơ cấu trang trại theo lĩnh vực hoạt động cũng có sự thay đổi. a) Trang trại ở nước ta phát triển rộng khắp cả nước, trong đó tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên. b) Hiện nay, ở nước ta có nhiều loại trang trại khác nhau, chiếm tỉ lệ cao nhất là các trang trại chăn nuôi. c) Phát triển các trang trại góp phần tận dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường và có hiệu quả kinh tế cao. d) Các trang trại nước ta đang phát triển theo hướng trang trại hữu cơ, ứng dụng công nghệ cao. Câu 4: Cho biểu đồ: Số lượng gia cầm và sản lượng thịt gia cầm của nước ta, giai đoạn 2015 - 2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2023, https://www.gso.gov.vn) a) Từ năm 2017 đến năm 2022, số lượng gia cầm tăng 1,34 lần. b) Từ năm 2015 đến năm 2022, sản lượng thịt gia cầm tăng nhanh hơn số lượng gia cầm. c) Sản lượng thịt gia cầm tăng không liên tục qua các năm. d) Số lượng gia cầm tăng liên tục qua các năm. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1: Năm 2021, tổng GDP của nước ta là 8479,7 nghìn tỉ đồng, GDP của khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là 1065,1 nghìn tỉ đồng. Cho biết GDP của khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản năm 2021 chiếm bao nhiêu % trong tổng GDP của cả nước? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 2: Năm 2022, diện tích lúa của Đồng bằng sông Hồng là 953,7 nghìn ha, sản lượng lúa là 5887,7 nghìn tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng năm 2022 là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 3: Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm 2010 2021 Cây công nghiệp hàng năm 797,6 425,9 Cây công nhiệp lâu năm 2015,5 2200,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ diện tích cây công nghiệp lâu năm trong tổng diện tích cây công nghiệp ở nước ta năm 2021 so với năm 2010 tăng thêm bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). -----------------HẾT--------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm. Trang 3/3 - Mã đề 103

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1488 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1095 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1308 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1213 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1374 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1180 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1191 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1291 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1191 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1137 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1301 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1060 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1145 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1054 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1011 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
978 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
957 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
