
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam
lượt xem 1
download

‘Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Quảng Nam
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: Địa lý 12 -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có _4__ trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .............................................................. Số báo danh: ........ Mã đề 604 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án (5 điểm). Câu 1. Gió thổi từ áp cao Bắc Ấn Dộ Dương vào nước ta là A. Tín Phong Bắc Bán Cầu. B. Gió Tây Nam. C. Gió Mùa Đông Bắc. D. Gió Mùa Tây Nam. Câu 2. Tổng số dân và số dân thành thị ở nước ta giai đoạn 1990 – 2021 (Đơn vị: triệu người) Năm 1990 2000 2015 2021 Tiêu chí Tổng số dân 66,9 77,6 92,2 95,8 Số dân thành thị 12,9 18,7 30,9 36,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2001, năm 2022) Để thể hiện số dân thành thị trong tổng số dân của nước ta qua các năm, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Kết hợp (cột và đường). B. Cột chồng. C. Đường. D. Miền. Câu 3. Điều kiện thuận lợi về tự nhiên để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp nước ta là A. khí hậu nóng ẩm, nhiều loại đất thích hợp. B. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh. C. các vùng đều nóng quanh năm, mưa nhiều. D. đất feralit có diện tích lớn ở một số vùng. Câu 4. Đặc điểm thiên nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ, có mùa mưa và khô rõ rệt. B. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích, có bốn cánh cung núi lớn. C. có mùa đông lạnh, các loài thực vật phương Bắc chiếm ưu thế. D. gió mùa Đông Bắc suy giảm ảnh hưởng, tính nhiệt đới tăng dần. Câu 5. Nông nghiệp nước ta hiện nay có xu hướng phát triển Mã đề 604 Trang 3/5
- A. với quy mô rất nhỏ. B. theo hướng bền vững. C. cơ cấu ít đa dạng. D. đẩy mạnh quảng canh. Câu 6. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm tập trung tại vùng đồng bằng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Cơ sở hạ tầng hiện đại. B. Nguyên liệu dồi dào. C. Vị trí địa lí thuận lợi. D. Lao động dồi dào. Câu 7. Các nhà máy nhiệt điện ở nước ta phân bố gắn với A. thành phố lớn. B. nguồn nhiên liệu. C. vùng nông nghiệp. D. vùng biển rộng. Câu 8. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay A. tạo nên các khu kinh tế cửa khẩu. B. chỉ tập trung ở khu vực Nhà nước. C. làm thay đổi tỉ trọng của dịch vụ. D. hình thành các vùng chuyên canh. Câu 9. Các cơ sở sản xuất đồ uống ở nước ta tập trung ven các đô thị lớn của nước ta chủ yếu là do A. gần nguồn nguyên liệu và cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện đại. B. gần thị trường tiêu thụ và có nguồn vốn đầu tư lớn. C. gần thị trường tiêu thụ và có lực lượng lao động đông đảo. D. có lực lượng lao động đông đảo và gần nguồn nguyên liệu. Câu 10. Các khu công nghiệp tập trung thường được xây dựng ở vùng ven biển nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Lao động dồi dào, thu hút nguồn đầu tư. B. Thu hút nguồn đầu tư, xuất khẩu hàng hóa. C. Nguyên liệu phong phú, lao động dồi dào. D. Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Câu 11. Vị trí địa lí của nước ta nằm trong vực hoạt động của gió mùa châu Á nên A. khí hậu nước ta mang tính chất ẩm. B. khí hậu nước ta thay đổi theo mùa. C. khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm. D. khí hậu nước ta có sự phân hóa phức tạp. Câu 12. Biện pháp tăng độ che phủ rừng ở nước ta là Mã đề 604 Trang 3/5
- A. lập khu bảo tồn. B. tích cực trồng mới. C. khai thác lâm sản. D. phát triển du lịch. Câu 13. Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta hiện nay? A. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn. B. Các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. D. Thu hút được nguồn vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài. Câu 14. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở trung du và miền núi nước ta chủ yếu dựa vào A. đồng cỏ tự nhiên. B. thức ăn công nghiệp. C. phụ phẩm thủy sản. D. hoa màu lương thực. Câu 15. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác chủ yếu là do A. diện tích mặt nước nuôi trồng tăng lên và được Nhà nước đầu tư. B. chủ động được về sản lượng và chất lượng để phục vụ thị trường. C. cải thiện kỹ thuật nuôi trồng, khắc phục dịch bệnh và môi trường D. khắc phục được dịch bệnh và Nhà nước chú trọng việc nuôi trồng. Câu 16. Tỉ trọng lao động trong các ngành kinh tế nước ta đang thay đổi theo hướng A. tăng công nghiệp, tăng dịch vụ. B. tăng dịch vụ, tăng nông nghiệp. C. giảm nông nghiệp, giảm dịch vụ. D. giảm dịch vụ, giảm nông nghiệp. Câu 17. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là A. Truyền thống sản xuất của dân cư. B. Đặc điểm về đất đai và khí hậu. C. Điều kiện về địa hình. D. Trình độ thâm canh. Câu 18. Biện pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động lâm nghiệp nước ta là A. bảo vệ kết hợp khai thác du lịch ở vườn quốc gia. B. bảo vệ rừng và mở rộng thêm diện tích trồng mới. C. tăng cường và hiện đại hóa công nghiệp chế biến. D. ban hành, thực hiện nghiêm các luật bảo vệ rừng Câu 19. Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta không chuyển dịch theo hướng nào sau đây? Mã đề 604 Trang 3/5
- A. Tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp. B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. D. Tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp. Câu 20. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ nước ta hiện nay A. tăng tỉ trọng của công nghiệp, dịch vụ. B. hình thành nhiều khu kinh tế ven biển. C. giảm tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước. D. có tỉ trọng bằng nhau giữa các ngành. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, Thí sinh chọn đúng hoặc sai (2 điểm). Câu 1. Cho thông tin sau: Hoạt động khai thác dầu thô và khí tự nhiên ở trong nước được bắt đầu từ thế kỉ XX tại mỏ Bạch Hổ, sau đó dần mở rộng ra các mỏ khác có trữ lượng lớn như : Đại Hùng, Rạng Đông,...đối với dầu thô và Lan Tây, Lan Đỏ, Phong Lan Đại,...đối với khí tự nhiên nhờ sự liên doanh, hợp tác với các công ty nước ngoài trong việc thăm dò, khai thác. a) Việc áp dụng những công nghệ mới có nhiều thuận lợi do có nhiều lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao và các thiết bị thăm dò hiện đại. b) Hiện nay, nhiều công nghệ hiện đại đã được áp dụng vào thăm dò, khai thác dầu khí nhằm tăng năng suất, giảm tác động tới môi trường. c) Ngành khai thác dầu khí của nước ta đã thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn cả trong và ngoài nước. d) Để tăng giá trị sản phẩm dầu thô và khí tự nhiên, nước ta đã đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp chế biến dầu khí. Câu 2. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2018 – 2021 (đơn vị: nghìn m3) Năm 2018 2019 2020 2021 Trung du và miền núi Bắc Bộ 4087,8 4315,1 4419, 4847,9 3 Tây Nguyên 685,7 699,3 712,0 753,7 Đồng bằng sông Cửu Long 800,5 801,8 805,9 797,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) a) Sản lượng gỗ khai thác ở TDMNBB luôn lớn nhất. b) Tốc độ tăng trưởng sản lượng gỗ khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long thấp nhất. c) Sản lượng gỗ khai thác ở Tây Nguyên tăng 68 nghìn m3. d) Sản lượng gỗ khai thác ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng liên tục. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4( 1 điểm). Câu 1. Năm 2021, sản lượng điện của nước ta đạt 244,9 tỉ kWh. Trong đó, Thủy điện chiếm 30,6%; nhiệt điện chiếm 56,2% cơ cấu sản lượng điện. Cho biết, năm 2021 sản lượng nhiệt điện nhiều hơn thủy điện bao nhiêu. (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của tỉ kWh) Câu 2. Dựa vào bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2021 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2021 Ngành công nghiệp Khu vực kinh tế Nhà nước 636,5 846,7 Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước 843,6 4 481,2 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 1 565,5 7 698,8 Tổng 3 045,6 13 026,8 Mã đề 604 Trang 3/5
- (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Tỉ trọng giá trị sản xuất của khu vực kinh tế Nhà nước năm 2021 đã giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010? (Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ nhất của %) Câu 3. Cho bảng số liệu: GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm GDP 2010 2018 2020 Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản 421 253 535 022 565 987 Công nghiệp, xây dựng 904 775 2 561 274 2 955 806 Dịch vụ 1 113 126 2 955 777 3 365 060 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 300 689 629 411 705 470 Tổng số 2739843 6681484 7652323 (Nguồn: Niên giám thống kế Việt Nam năm 2016, năm 2022) GDP của nước ta năm 2020 tăng gấp bao nhiêu lần so với năm 2010? (Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ hai của lần) Câu 4. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA MỘT SỐ TỈNH NƯỚC TA NĂM 2022 Tỉnh Long An Đồng Tháp An Giang Kiên Giang Diện tích lương thực có hạt (Nghìn ha) 509,4 486,1 610,5 700,1 Sản lượng lương thực có hạt (Nghìn tấn) 2861,1 3234,9 3943,8 4405,4 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023) Theo bảng số liệu, hãy cho biết, năng suất lương thực có hạt của tỉnh Long An thấp hơn năng suất lúa của tỉnh Đồng Tháp bao nhiêu tạ/ha? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của tạ/ha) PHẦN IV. Tự luận (2.0 điểm) Trình bày những thế mạnh về điều kiện kinh tế- xã hội đối với phát triển nông nghiệp nước ta. --------------------HẾT-------------------- Mã đề 604 Trang 3/5

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
361 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
241 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
