intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Châu Đức” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

  1. TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ 8 Năm học: 2022-2023 I./MA TRẬN Chủ đề /Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo nhận thức Đặc điểm Phân tích những tưựu nhiên thuận lợi, khó của Tây Nam khăn về điều Khu vực Tây Á kiện tự nhiên Nam Á trong việc phát triển các ngành kinh tế. Đặc điểm tự Sự phân bố nhiên, dân cư dân cư không của Nam Á đều ở Nam Á. Khu vực Nam Á Phân tích đặc điểm kinh tế xã hội Đặc điểm tự Phân tích đặc Phân tích nhiên của điểm phát bảng thống kê Khu vực Đông Đông Á. triển kinh tế về dân số, Á xã hội ở một kinh tế số quốc gia trong khu vực và khu vưc. 100%TSĐ: 40%TSĐ= 30% TSĐ = 20% TSĐ = 10% TSĐ = 10 điểm 4.0 điểm 3.0 điểm 2.0 điểm 1.0 điểm 1
  2. II./ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I A./ TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM ) Câu 1. Phát biểu nào sau đây không phải là nguyên nhân tạo ra cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc ở Tây Nam Á? A. Khí hậu khô hạn quanh năm. B. Khai thác cạn kiệt nguồn tài nguyên sinh vật. C. Lượng mưa trung bình năm thấp. D. Lượng bốc hơi cao, độ ẩm không khí thấp. Câu 2: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á là A. Dầu mỏ và vị trí địa chính trị quan trọng. B. Tôn giáo và các thế lực thù địch chống phá. C. Xung đột dai dẳng giữa người Ả- rập và người Do Thái. D. Tranh giành đất đai và nguồn nước. Câu 3: Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á là A. Pa-ki-xtan. B. Ấn Độ. C. Nê-pan. D. Bu-tan. Câu 4 : Dãy Hi-ma-lay-a có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Nam Á A.Đón các khối khí lạnh vào mùa đông, chắn các khối khí mùa hạ vào Nam Á. B. Ngăn chặn ảnh hưởng của gió mùa ảnh hưởng tới Nam Á. C. Chặn các khối khí vào mùa đông tràn xuống,đón gió mùa hạ gây mưa cho sườn núi phía nam. D.Gây là hiệu ứng gió phơn khô nóng vào mùa hạ cho Nam Á Câu 5: Phần phía đông đất liền và phần hải đảo của Đông Á chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào? A. Khí hậu gió mùa B. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải C. Khí hậu lục địa D. Khí hậu núi cao Câu 6: Nhân tố quan trọng nhất giúp Nhật Bản vươn lên trở thành cường quốc thứ 2 thế giới? A. Con người. B. Khoa học – công nghệ. C. Tài nguyên thiên nhiên. D. Điều kiện tự nhiên. B. TỰ LUÂN. ( 7 điểm) Câu 1. (3 điểm) Em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên và cho biết điểm khác nhau về khí hậu giữa phần đất liền và hải đảo của khu vực Đông Á. Câu 2( 2 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau Các ngành kinh tế Tỉ trọng trong cơ cấu GDP(%) 1995 1999 2001 - Nông lâm thủy sản 28,4 27,7 25,0 - Công nghiệp xây dựng 27,1 26,3 27,0 - Dịch vụ 44,5 46,0 48,0 2
  3. Em hãy nêu nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ. Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào? Câu 3. (2 điểm) Trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội của khu vực Tây Nam Á họ đã gặp những khó khăn gì? 3
  4. III./ HƯỚNG DẪN CHẤM A./ TRẮC NGHIỆM. Mỗi câu 0,5 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN B A B C A A B./ TỰ LUẬN Câu 1. Lãnh thổ Đông Á gồm 2 bộ phận khác nhau: phần đất liền và phần hải đảo Phần đất liền gồm các quốc gia: Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn Quốc. phần hải đảo gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan, đảo Hải Nam. (1đ) * Địa hình. - Phần đất liền. (1,5đ) - Phía Tây: + Núi cao hiểm trở: Thiên Sơn, côn Luân... + Cao nguyên : đồ sộ Tây Tạng, hoàng Thổ + Bồn địa rộng, bằng phẳng : Ta Rim, Duy Ngô Nhĩ.. - Phía đông : là Vùng đồi núi thấp xen đồng bằng. + Đồng bằng màu mỡ, rộng, bằng phẳng: Tùng Hoa, Hoa Bắc. Hoa Trung. - Hải đảo: (0,5đ)Là vùng núi trẻ; núi lửa, động đất hoạt động mạnh. Câu 2. Kinh tế của Ấn Độ giảm tỉ trọng nền nông nghiệp, tăng tỉ trọng nền công nghiệp, dịch vụ ( 1 đ) . sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. (1 đ) CÂU 3. ( 2 điểm) Địa hình: nhiều núi và cao nguyên. - Khí hậu: khô hạn và nóng. - Sông ngòi: kém phát triển. - Cảnh quan: thảo nguyên khô, hoang mạc, bán hoang mạc chiếm phần lớn diện tích. - Do nguồn dầu mỏ phong phú, lại có vị trí chiến lược quan trọng nên nơi đây luôn xảy ra những cuộc chanh chấp gay gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc trong và ngoài khu vực. - Chính trị không ổn định. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2