Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Chí Thanh, Duy Xuyên
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Chí Thanh, Duy Xuyên’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Chí Thanh, Duy Xuyên
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Cấp độ tư duy Nội dung kiến thức/kĩ Vận dụng Vận dụng Cộng năng Nhận biết Thông hiểu thấp cao TN TL TN TL TN TL TN TL ĐỊA LÍ DÂN CƯ 1 1 ĐỊA LÍ KINH TẾ 2 3 SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên các vùng kinh tế đã học Đặc điểm dân cư, xã hội 1 1 các vùng kinh tế đã học 1 câu 2 câu Tình hình phát triển các 2,5đ 1,0đ ngành kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ KĨ NĂNG - Tính toán 2 - Vẽ biểu đồ, nhận xét bảng số liệu về sản lượng lương 1/2 1/2 thực có hạt bình quân đầu câu câu người của Bắc Trung Bộ và 1,0đ 1,5đ cả nước 12 câu 4 câu TN; 6 câu TN; 2 câu TN; 1 câu TL TN; Cộng 1 câu TL 1/2 câu TL 1/2 câu TL 1,0 điểm 3 câu TL 3,8 điểm 3,0 điểm 2,16 điểm 10 điểm Trang 1/2 –
- BẢNG MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- MÔN: ĐỊA LÍ 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội Thông Vận dụng TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Vận Chủ đề Nhận biết hiểu cao kiến thức Dụng 1 – Trình bày được đặc ĐỊA LÍ điểm phân bố các dân DÂN tộc Việt Nam. CƯ VIỆT – Thành – Phân tích được sự 1TN NAM phần dân tộc thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân – Gia tăng cư. dân số ở các thời kì – Trình bày được sự khác biệt giữa quần – Cơ cấu cư thành thị và quần 1TN dân số theo cư nông thôn. tuổi và giới tính – Phân tích được vấn đề việc làm ở địa – Phân bố phương. dân cư – Vẽ và nhận xét – Các loại được biểu đồ về gia hình quần tăng dân số. cư thành thị và nông thôn – Lao động và việc làm – Chất lượng cuộc sống 2 ĐỊA LÍ – Trình bày được sự 2TN CÁC phát triển và phân bố NGÀNH – Các nhân NN, Cn, lâm nghiệp, KINH tố chính ảnh thuỷ sản, DV. TẾ hưởng đến – Phân tích được một sự phát triển trong các nhân tố 3TN và phân bố chính ảnh hưởng đến nông, lâm, Trang 2/2 –
- thuỷ sản, sự phát triển và phân Cn, DV bố nông nghiệp, CN, – Sự phát DV (các nhân tố tự triển và nhiên: địa hình, đất phân bố đai, khí hậu, nước, nông, lâm, sinh vật; các nhân tố thuỷ sản, kinh tế-xã hội: dân cư Cn, DV và nguồn lao động, thị – Giao trường, chính sách, thông vận công nghệ, vốn đầu tải và bưu tư). chính viễn –Tính - Phân tích thông được đặc điểm phân 1TN – Thương bố tài nguyên rừng và mại, du lịch nguồn lợi thuỷ sản… – Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của SỰ các vùng. PHÂN – Trình bày được sự 2TN HOÁ – Vị trí địa phát triển và phân bố LÃNH lí, phạm vi một trong các ngành 1TN THỔ lãnh thổ kinh tế của các vùng – Các đặc – Trình bày được đặc điểm nổi bật điểm phân hoá thiên về điều kiện nhiên giữa Đông Bắc tự nhiên và và Tây Bắc; tài nguyên – Trình bày được các 1 TL thiên nhiên thế mạnh để phát triển 2,5đ – Các đặc công nghiệp, lâm – điểm nổi bật nông – thuỷ sản, du về dân cư, lịch. xã hội của các vùng – Phân tích hoặc sơ đồ hóa được các thế 1TN – Đặc điểm mạnh về tự nhiên để 1/2 TL phát triển và phân bố các phát triển kinh tế – xã 1/2 TL 1,5đ ngành kinh hội của các vùng 1,0đ 1 TL tế của các – Nhận xét được đặc 1,0đ vùng điểm nổi bật về thành phần dân tộc, phân bố Trang 3/2 –
- dân cư và chất lượng cuộc sống dân cư. Tính, Vẽ và nhận xét qua bảng số liệu về kinh tế của các vùng Số câu/ loại 4TN; 6 câu 2TN; câu 1TL TN; 1/2 TL 1 TL 3,8 điểm 1/2TL 2,16 1,0 điểm 3,0 điểm điểm Tỉ lệ % 38 30 22 10 Trang 4/2 –
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023- TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN CHÍ 2024 THANH Môn: ĐỊA – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) Mã đề: A A/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: 1- A, ...). Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng sinh sống? A. 44. B. 45. C. 54 . D. 55. Câu 2: Khu vực nào sau đây ở nước ta là nơi các dân tộc ít người cư trú nhiều nhất? A. Miền núi. B. Hải đảo. C. Duyên hải. D. Đồng bằng. Câu 3: Năm 2019, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích: 95.222 km 2, dân số: 12.532 nghìn người. Vậy, mật độ dân số của vùng là A. 13 người/km2. B. 75 người/km 2. C. 131 người/km2. D. 759 người/km2. Câu 4: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta có xu hướng giảm là do A. quy mô dân số nước ta lớn. B. dân số nước ta có xu hướng già hóa. C. chất lượng cuộc sống chưa được nâng cao. D. thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình. Câu 5: Nội dung nào sau đây không thuộc thành tựu của việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nước ta? A. Tỉ lệ người lớn biết chữ cao. B. Tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ em ngày càng giảm. C. Tuổi thọ trung bình của người dân ngày càng tăng. D. Chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các vùng. Câu 6: Nhân tố kinh tế-xã hội nào sau đây có ý nghĩa quyết định tạo nên những thành tựu lớn trong nông nghiệp? A. Cơ sở vật chất-kĩ thuật. B. Chính sách phát triển nông nghiệp. C. Dân cư và lao động nông thôn. D. Thị trường trong và ngoài nước. Câu 7: Nơi thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ là A. sông, suối, ao, hồ. B. các dải rừng ngập mặn, đầm phá. C. các ngư trường, vũng, vịnh. D. vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh. Câu 8: Diện tích lãnh thổ phần đất liền của nước ta là 33.123 nghìn hecta, năm 2019 có 14.600 nghìn hecta rừng thì tỉ lệ che phủ rừng của nước ta là A. 2,26 %. B. 4,40 %. C. 22,68 %. D. 44,07 %. Câu 9: Ở nước ta, loại hình vận tải nào đang được phát triển gắn với sự phát triển của ngành dầu khí? A. Đường bộ. B. Đường ống. C. Đường sắt. D. Đường sông. Câu 10: Trong hoạt động ngoại thương, các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là A. các mặt hàng nông, lâm, thủy sản. B. hàng công nghiệp nặng và khoáng sản. C. máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu. D. lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng. Câu 11: Vườn quốc gia nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? Trang 5/2 –
- A. Hoàng Liên. B. Cát Bà. C. Bạch Mã. D. Yok Đôn. Câu 12: Vùng nào sau đây có nghề khai thác tổ chim yến (yến sào) đem lại giá trị kinh tế cao? A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B/ TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1: (2,5 điểm) Trình bày đặc điểm và những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 2: (1,0 điểm) Bằng hiểu biết và kiến thức đã học, em hãy cho biết: Tại sao các thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta? Câu 3: (2,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước, thời kì 1995 - 2020 (Đơn vị: kg/người) Năm 1995 2005 2020 Bắc Trung Bộ 235,5 285,7 383,1 Cả nước 361,1 480,9 485,0 a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước, thời kì 1995 - 2020. b) Nêu nhận xét về sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước trong thời kì trên./. ……………………….Hết………………………… UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG TH & THCS NGUYỄN CHÍ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2023 - 2024 THANH MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 MÃ ĐỀ A A/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án đúng C A C D D B Câu 7 8 9 10 11 12 Đáp án đúng B D B C A C B/ TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm * Đặc điểm - Địa hình: Tất cả các tỉnh trong vùng đều có Núi, gò đồi phía Tây. Đồng 0,5 bằng hẹp phía Đông bị chia cắt bởi dãy núi đâm ngang sát biển. Bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh. 1 * Thuận lợi: 2,5 - Tài nguyên nổi bật là kinh tế biển: 0,25 + Biển rộng, nhiều hải sản thuận lợi cho việc đánh bắt, nuôi trồng thủy 0,25 sản. + Nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi phát triển du lịch (Non Nước, Quy Nhơn, 0,25 Cam Rang, Nha Trang, Mũi né...) 0,25 Trang 6/2 –
- + Nhiều vũng vịnh, thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu (Đà Nẵng, Dung Quất, Cam Ranh...) 0,25 + Dãy đồng bằng hẹp phía đông thích hợp trồng cây lúa và cây công nghiệp ngắn ngày. - Vùng đồi gò phía tây thuận lợi chăn nuôi gia súc. 0,25 - Có một số khoáng sản: vàng, ti tan, cát thủy tinh. 0,25 * Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa) 0,25 2 Bằng hiểu biết và kiến thức đã học, em hãy cho biết: Tại sao các thành 1,0 phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta? - Có nguồn lao động dồi dào. 0,5 - Thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn. 0,5 Vẽ biểu 1,5 * Yêu cầu: - Đúng tỉ lệ về số liệu và khoảng cách năm. 0,75 - Có tên biểu đồ. 0,25 3 - Có kí hiệu, chú giải. 0,25 2,5 - Tính thẩm mỹ. 0,25 * Nhận xét: 1,0 - Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ luôn thấp hơn cả nước 0,25 - Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước đều tăng. 0,25 - Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ tăng nhanh hơn so với cả nước (Dẫn chứng) 0,5 ………………………….Hết………………………….. Trang 7/2 –
- UBND HUYỆN DUY XUYÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN CHÍ THANH Môn: ĐỊA – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) Mã đề: B A/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc cùng sinh sống? A. 55. B. 54. C. 45 . D. 44. Câu 2: Khu vực nào sau đây ở nước ta là nơi dân tộc Kinh (Việt) cư trú nhiều nhất? A. Miền núi. B. Trung du. C. Đồng bằng. D. Hải đảo. 2 Câu 3: Năm 2019, vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích: 21.260 km , dân số: 22.543 nghìn người. Vậy, mật độ dân số của vùng là A. 94 người/km2. B. 106 người/km 2. C. 943 người/km 2. D. 1.060 2 người/km . Câu 4: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta có xu hướng giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh là do A. quy mô dân số nước ta lớn. B. dân số nước ta có xu hướng già hóa. C. chất lượng cuộc sống được nâng cao. D. thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình. Câu 5: Một trong những hạn chế của việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nước ta là A. tỉ lệ người lớn biết chữ ngày càng tăng. B. tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ em ngày càng giảm. C. tuổi thọ trung bình của người dân ngày càng tăng. D. chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa thành thị và nông thôn. Câu 6: Nét đặc trưng của quá trình Đổi mới kinh tế ở nước ta là A. đa dạng hóa sản phẩm. B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. mở rộng hợp tác quốc tế. D. hiện đại hóa nền kinh tế. Câu 7: Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là A. đất. B. nước. C. khí hậu. D. sinh vật. Câu 8: Nơi thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là A. bãi triều. B. đầm phá. C. các dải rừng ngập mặn. D. vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh. Câu 9: Diện tích tự nhiên của Tây Nguyên là 5.464 nghìn hecta, năm 2018 vùng có 2.557 nghìn hecta rừng thì tỉ lệ che phủ rừng của Tây Nguyên là A. 2,13%. B. 4,67%. C. 21,36%. D. 46,79%. Câu 10: Ở nước ta, loại hình vận tải nào đang chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất? A. Đường ống. B. Đường sông. C. Đường bộ. D. Đường sắt. Câu 11: Vườn quốc gia nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Hoàng Liên. B. Cát Bà. C. Bạch Mã. D. Yok Đôn. Câu 12: Vùng nào sau đây có nghề làm muối phát triển nhất ở nước ta? A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. B/ TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1: (2,5 điểm) Trình bày đặc điểm và những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Bắc Trung Bộ. Trang 8/2 –
- Câu 2: (1,0 điểm) Bằng hiểu biết và kiến thức đã học, em hãy cho biết: Tại sao các thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta? Câu 3: (2,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước, thời kì 1995 - 2020 (Đơn vị: kg/người) Năm 1995 2005 2020 Bắc Trung Bộ 235,5 285,7 383,1 Cả nước 361,1 480,9 485,0 a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước, thời kì 1995 - 2020. b) Nêu nhận xét về sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước trong thời kì trên./. ……………………Hết……………… UBND HUYỆN DUY XUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG TH & THCS NGUYỄN CHÍ THANH KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 MÃ ĐỀ B A/ TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án đúng B C D A D B A Câu 8 9 10 11 12 Đáp án đúng D D C B D B/ TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm * Đặc điểm- Dãy trường sơn bắc có ảnh hưởng sâu sắc đến khí hậu của vùng 0,25 + Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. 0,25 + Từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo. 0,25 * Thuận lợi: Trong vùng có một số tài nguyên quan trọng ( rừng, khoáng sản, du lịch, 0, 5 biển ). 1 + Rừng khá phong phú, có nhiều vườn quốc gia như Phù Mát(Nghệ An), Bến 0,25 2,5 En(Thanh Hóa), Kẻ Bàng(Quảng Bình),.. + Khoáng sản đa dạng như: Sét, cao lanh, Crôm, đá vôi (Thanh Hóa), Thiếc, 0,25 mangan(Nghệ An),.. + Du lịch biển với nhiều bãi tắm nổi tiếng như Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ, Biển số lượng bãi tôm, cá khá phong phú. 0,25 * Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay) 0,5 2 Bằng hiểu biết và kiến thức đã học, em hãy cho biết: Tại sao các thành phố Hồ 1,0 Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta? 0,5 - Có nguồn lao động dồi dào. 0,5 - Thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn. Vẽ biểu 1,5 * Yêu cầu: - Đúng tỉ lệ về số liệu và khoảng cách năm. 0,75 - Có tên biểu đồ. 0,25 - Có kí hiệu, chú giải. 0,25 Trang 9/2 –
- - Tính thẩm mỹ. 0,25 * Nhận xét: 1,0 3 - Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ luôn thấp 0,25 2,5 hơn cả nước - Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước 0,25 đều tăng. - Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ tăng nhanh 0,5 hơn so với cả nước (Dẫn chứng) ……………………………… Hết ……………………………….. Duyệt TTCM Nhóm CM GVBM Phan Thị Phương Nguyễn Thị Hoa Phạm Thị Đến Bùi Mỹ Lệ Trang 10/2 –
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 813 | 43
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 378 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Đình Xuyên
4 p | 190 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn