intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Năng, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Năng, Phước Sơn’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Năng, Phước Sơn

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9 Những nội dung Mức độ cần đạt Tổng chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Thấp Cao TN TL TN TL TN TL TN TL Ngành kinh tế - Biết ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỷ trọng cao nhất. - Biết tài nguyên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Số câu 2 câu 2 câu Số điểm 0,66 điểm 0,66 điểm Tỷ lệ 6,6 % Tỷ lệ: 6,6 % Vùng kinh tế - Nhận biết được vị trí - Hiểu được Hiểu được Lựa chọn và vẽ Nhận xét, địa lí, giới hạn lãnh thổ, nguyên nhân việc phát biểu đồ giá trị sản giải thích sự biện pháp hạn chế gió tây trồng nhiều cà triển thủy xuất công nghiệp phát triển khô nóng của vùng Bắc phê ở Tây điện ở Tây ở Trung du và công nghiệp Trung Bộ. Nguyên. Nguyên luôn miền núi Băc Bộ. của Trung du - Nhận biết được vị trí, - Hiểu được vụ có ý nghĩa và miền núi giới hạn và vai trò của đông là vụ Sản đối với sự Băc Bộ. vùng kinh tế trọng điểm xuất chính ở phát triển miền Trung. Đồng bằng sông kinh tế xã hội - Nhận biết được các dân Hồng và hiểu của vùng Tây tộc sinh sống ở vùng được vì sao đời Nguyên. Trung Du và miền núi sống của người Bắc Bộ. dân còn khó - Nhận biết thế mạnh của khăn. Đồng bằng sông Hồng. - Nhận biết nơi có nghề
  2. muối nổi tiếng và địa danh được UNESCO công nhận. Nhận biết được khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Số câu 10 câu 3 câu 1 câu ½ câu ½ câu 15 câu Số điểm 3,33 điểm 1 điểm 2 điểm 2 điểm 1 điểm 9,33 điểm Tỷ lệ 33 % 10 % 20 % 20 % 10 % 93,3 % Tổng câu 12 câu 3 câu TN+1 câu TL ½ câu ½ câu 15 câu Tổng điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm Tỷ lệ 40 % 30 % 20 % 10 % 10 %
  3. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I –NĂM HỌC 2023-2024 MÔN ĐỊA LÝ 9 Câu Nội dung TRẮC NGHIỆM 1 Biết được địa danh nghề làm muối phát triển mạnh ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. 2 Biết địa danh ở Duyên hải Nam Trung Bộ được UNESCO công nhận di sản văn hóa thế giới. 3 Biết ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng cao nhất của nước ta. 4 Biết được cơ cấu ngành kinh tế nước ta chuyển dịch theo xu hướng nào. 5 Biết vị trí tiếp giáp của vùng Bắc Trung Bộ. 6 Biết vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vai trò quan trọng tác động tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các vùng. 7 Biết tài nguyên quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. 8 Biết vùng có mức độ tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta. 9 Biết được việc để hạn chế tác hại của gió tây khô nóng, vùng Bắc Trung Bộ. 10 Biết dân tộc không định cư ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. 11 Biết việc khai thác thế mạnh của vùng đồng bằng Sông Hồng. 12 Hiểu được nguyên nhân cà phê được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. 13 Hiểu được nguyên nhân Đồng bằng sông Hồng phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính. 14 Biết được tài nguyên quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. 15 Biết được khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. TỰ LUẬN 1 Hiểu được việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên luôn có ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng Tây Nguyên. 2 Vẽ và nhận xét biểu đồ. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA CUỐI KỲ I-NĂM HỌC 2023-2024
  4. TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 9 Thời gian: 45 phút(Không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra:…../……/………… Họ và tên: Điểm Nhận xét của GV …………………………………… Lớp 9/…… I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) (Mỗi ý đúng tương ứng 0,33 điểm; đúng 3 ý ghi 1 điểm) Khoanh tròn chữ cái in hoa đứng đầu đáp án đúng nhất. Câu 1. Nghề làm muối ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh ở A. Cà Ná, Sa Huỳnh. B. Huế, Đà Nẵng. C. Nha Trang, Cam Ranh. D. Mũi Né, Đại Lãnh. Câu 2. Địa danh ở Duyên hải Nam Trung Bộ được UNESCO công nhận di sản văn hóa thế giới là A. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn. B. Biển Nha Trang và chùa cầu Hội An. C. Bãi biển Sa Huỳnh và Quy Nhơn. D. Quần Đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Câu 3. Ngành công nghiệp trọng điểm nước ta chiếm tỉ trọng cao nhất là A. điện, hóa chất B. cơ khí, điện tử. C. hóa chất, cơ khí. D. chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 4. Cơ cấu ngành kinh tế nước ta chuyển dịch theo xu hướng A. tăng dần tỷ trọng ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và công nghiệp xây dựng, giảm tỷ trọng khu vực dịch vụ. B. giảm dần tỷ trọng ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp xây dựng, dịch vụ. C. tỷ trọng ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và dịch vụ ổn định, tỷ trọng công nghiệp tăng rất nhanh. D. nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỷ trọng cao và luôn ổn định, tỷ trọng công nghiệp tăng chậm, dịch vụ tăng nhanh. Câu 5. Vùng Bắc Trung Bộ giáp với vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. B. Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên. C. Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Câu 6. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tác động tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các vùng A. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ. B. Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 7. Tài nguyên quan trọng nhất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp là A. đất. B. nước. C. khoáng sản. D. khí hậu. Câu 8. Vùng có mức độ tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
  5. B. Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Câu 9. Để hạn chế tác hại của gió tây khô nóng, vùng Bắc Trung Bộ cần làm gì? A. Xây dựng các hồ chứa nước và bảo vệ rừng. B. Bảo vệ rừng và trồng rừng phòng hộ. C. Dự báo đề phòng thời gian hoạt động của gió tây khô nóng. D. Trồng rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái. Câu 10. Dân tộc không định cư ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là dân tộc A. Mông. B. Thái. C. Chăm. D. Mường. Câu 11. Để khai thác thế mạnh của vùng đồng bằng Sông Hồng cần phải làm gì? A. Công nghiệp chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa. B. Nâng cao tay nghề lao động, phát huy kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. C. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, công nghiệp hóa trong sản xuất nông nghiệp. D. Xây dựng các công trình thủy lợi, nâng cao năng suất cây trồng. Câu 12. Vì sao cà phê được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? A. Đất badan màu mỡ có diện tích lớn, khí hậu cận xích đạo, nguồn nước tưới dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng cây cà phê. B. Đất badan màu mỡ có diện tích lớn, khí hậu nhiệt đới ẩm, thị trường tiêu thụ lớn. C. Có khí hậu cận xích đạo, lực lượng lao động dồi dào, diện tích đất phù sa lớn. D. Người dân có kinh nghiệm trong việc trồng cây cà phê, có khí hậu ôn đới, diện tích đất phù sa lớn. Câu 13. Vì sao Đồng bằng sông Hồng phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính? A. Có giống cây trồng phù hợp với mùa đông lạnh. B. Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất. C. Có diện tích đất phù sa rộng lớn. D. Khí hậu nhiệt đới ẩm có 1 mùa đông lạnh. Câu 14. Vì sao đời sống của người dân Đồng bằng sông Hồng cũng còn nhiều khó khăn? A. Là vùng chịu nhiều thiên tai nhất cả nước. B. Vùng có kết cấu hạ tầng chậm phát triển. C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, dân số quá đông. D. Người dân chưa có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất. Câu 15. Khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Vàng, đồng, chì, kẽm. B. Cát thủy tinh, titan, vàng. C. Vàng, dầu mỏ, bô xít. D. Khí tự nhiên, sét, cao lanh. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. (2 điểm) Chứng minh rằng việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên luôn có ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng Tây Nguyên? Câu 2. (3 điểm) Cho bảng số liệu sau (nguồn SGK Địa lí 9 trang 69). Bảng giá trị sản xuất công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ (đơn vị: tỉ đồng) Năm 1995 2002 Tiểu vùng Tây Bắc 320.5 696.2 Đông Bắc 6179.2 14301.3
  6. a.Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp ở Tây Bắc và Đông Bắc năm 1995 và 2002. b. Dựa vào kiến thức đã học nhận xét và giải thích về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng trên.
  7. UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC NĂNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I- NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN ĐỊA LÝ 9 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi ý đúng tương ứng 0,33 điểm; Đúng 3 ý ghi 1 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp A A D B C C C D D C A A D C B án II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm). Câu Nội dung Điểm * Khai thác thế mạnh thủy năng của vùng: Câu 1 - Cung cấp nguồn điện phục vụ ngành công nghiệp, sản xuất, 0,5 đ 2 điểm chế biến sản phẩm cây công nghiệp, cây lương thực. - Các hồ thủy điện còn đem lại nguồn nước tưới quan trọng 0,75 đ cho Tây Nguyên vào mùa khô, tiêu nước vào mùa mưa. Khai thác phục vụ du lịch, nuôi trồng thủy sản. - Đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của nhân dân trong vùng, góp 0,75 đ phần cải thiện chất lượng cuộc sống con người. Góp phần thúc đẩy việc phát triển và bảo vệ rừng. a. Vẽ biểu đồ. - HS vẽ đúng, đẹp dạng biểu đồ cột ghép (cột nhóm). 1,0 đ - Có tên biểu đồ. 0,25 đ Câu 2 - Có ghi chú đầy đủ, rõ ràng. 0,25 đ 3 điểm b. Nhận xét và giải thích - Giá trị sản xuất công nghiệp ở 2 tiểu vùng từ năm 1995 đến 2002 tăng. Giá trị sản xuất công nghiệp Đông Băc tăng nhanh 1đ và có giá trị lớn hơn Tây Băc (dẫn chứng). - Giải thích: Vì Đông Băc tập trung nhiều tài nguyên khoáng 0,5 đ sản, nhiều ngành công nghiệp…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2