intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Châu Đức’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

  1. TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN: ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC 2023-2024 Chủ đề 1: Vùng Đồng bằng sông Hồng Câu1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng cónhững thuận lợi, khó khăn gì đối với phát triển KT-XH? Câu 2: Tại sao nói vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính của vùng? Chủ đề 2: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 1: Trình bày ý nghĩa vị trí địa lý của vùng? Câu 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng có những thuận lợi, khó khăn gì đối với phát triển KT-XH? Câu 3: Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào? Bài tập: BT 2 SGK/100
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÝ 9 Năm học: 2023-2024 Chủ đề /Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo độ nhận thức - Những thuận lợi - Giải thích được Vùng và khó khăn về tự thế mạnh kinh tế Đồng nhiên, dân cư đến sự của vùng bằng sông phát triển kinh tế Hồng của vùng. - Vị trí địa lý, giới - Những thuận lợi và - So sánh được -Giải thích được thế hạn lãnh thổ và các khó khăn về tự tiềm năng phát mạnh kinh tế của đặc điểm tự nhiên, nhiên, dân cư đến sự triển kinh tế biển vùng Vùng dân cư- xã hội, kinh phát triển kinh tế của vùng so với Duyên hải tế của vùng. của vùng. vùng Bắc Trung Nam Bộ. Trung Bộ - Vẽ và phân tích biểu đồ; phân tích bảng số liệu 100%TSĐ 40%TSĐ= 4,0 điểm 30% TSĐ = 3,0 20% TSĐ = 2,0 10% TSĐ =1,0 =10,0 điểm điểm điểm điểm
  3. Trường THCS CHÂU ĐỨC Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ ký giám thị Họ và tên:…………………………… Lớp : 9A ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: ĐỊA LÝ 9 Thời gian làm bài 45 phút I/ TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của mỗi câu. (mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1: Thủ đô Hà Nội thuộc vùng kinh tế? A. Đồng bằng sông Hồng B. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ D. Vùng Bắc Trung Bộ Câu 2: Một trong những khó khăn lớn nhất về thiên nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Đồng bằng rộng lớn B. Lượng mưa nhiều C. Hoang mạc mở rộng D. Ngư trường đánh cá lớn Câu 3: Di sản văn hóa thế giới ở Duyên hải Nam Trung Bộ được UNESCO công nhận là: A. Phong Nha – Kẻ Bàng B. Di tích Thánh địa Mĩ Sơn C. Cồng chiêng Tây Nguyên D. Cố đô Huế Câu 4: Đảo, quần đảo nào không trực thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Hoàng Sa B. Trường Sa C. Phú Qúy D. Côn Đảo Câu 5: Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ do: A. Bờ biển dài B. Ít thiên tai C. Nhiều ngư trường đánh bắt, các bãi tôm cá D. Tàu thuyền nhiều. Câu 6: Cảng biển lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đà Nẵng. B. Hải Phòng C. Sài Gòn D. Phú Mỹ II / TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (1 điểm) Tại sao nói vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính của vùng Đồng bằng sông Hồng? Câu 2: (3 điểm) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi, khó khăn gì đối với phát triển KT-XH? Câu 3: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau. SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2010 (Đơn vị: nghìn tấn)
  4. Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Nuôi trồng 97,122 77,850 Khai thác 252,678 684,974 a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản nuôi trồng và sản lượng khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2010. b) Em hãy nhận xét biểu đồ BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊA LÝ 9
  5. I/ TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: D Câu 5: C Câu 6: A II / TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1:(1 điểm) Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và mùa đông lạnh , đã đem lại hiệu quả kinh tế cao. Bên cạnh đó còn tăng được nguồn lương thực,tạo nguồn thức ăn gia súc quan trọng để phát triển ngành chăn nuôi. Câu 2: (3,0 điểm) a) Thuận lợi: - Vị trí địa lí: + Vị trí trung gian, nằm trên các trục giao thông quan trọng như quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam, thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với các vùng trong cả nước và quốc gia láng giềng, cầu nối quan trọng nối liền hai vùng kinh tế Bắc – Nam. + Tiếp giáp Đông Nam Bộ - vùng kinh tế phát triển năng động nhất cả nước. + Vùng tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, gần đường hàng hải quốc tế, cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên. Đây là điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. - Tự nhiên: + Khí hậu nắng nóng quanh năm, thuận lợi cho bảo quản hải sản, phát triển nghề muối, du lịch biển quanh năm. + Vùng có các bãi tôm, bãi cá lớn với hai ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu, Hoàng Sa – Trường Sa mang lại nguồn lợi thủy sản vô cùng phong phú=> Phát triển nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. + Có nhiều bãi biển đẹp, cát trắng nổi tiếng để phát triển du lịch; các vịnh biển kín gió nước sâu thuận lợi xây dựng cảng biển (Dung Quất, Nha Trang…). + Tiềm năng khoáng sản biển: có dầu khí, muối, cát thủy tinh, titan. + Sông ngòi: có tiềm năng thủy điện (sông Ba) vừa là nguồn cung cấp nước cho hoạt động công nghiệp. + Rừng cung cấp nguyên liệu cho chế biến gỗ và lâm sản. b) Khó khăn: + Mùa hạ chịu hiệu ứng phơn khô nóng, vùng cực Nam Trung Bộ có hiện tượng hoang mạc hóa. + Chịu ảnh hưởng của bão, hiện tượng cát bay. Câu 3: (0,3 điểm)
  6. Biểu đồ biểu diễn sản lượng thủy sản nuôi trồng và sản lượng khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2010. b) Nhận xét. - Về sản lượng thủy sản nuôi trồng: Bắc Trung Bộ lớn gấp 1,2 lần Dyên hải Nam Trung Bộ. - Về sản lượng thủy sản khai thác: Bắc Trung Bộ chỉ bằng 36,8 % Dyên hải Nam Trung Bộ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1