Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS N.B.KHIÊM MÔN: ĐỊA LÍ 9. NĂM HỌC 2023 – 2024 Mức độ Tổng Mức độ đánh giá nhận % điểm Chươn thức TT g/chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) – Đặc điểm Nhận biết các dân tộc – các dân tộc cư trú trên ở nước ta, sự 20% DÂN CƯ nước ta. Sự gia tăng dân 2,0 đ 1 (5 tiết) gia tăng dân số và nguồn số, nguồn 6 câu lao động lao động. 2 – Đặc điểm Nhận biết 30% ĐỊA LÍ chung của – Trình bày 3,0đ KINH TẾ nền kinh tế được đặc 9 câu (11 tiết) nước ta. Sự điểm các phân bố và ngành kinh phát triển tế Trang 1/2 – Mã đề A
- các ngành Thông hiểu kinh tế – Phân tích được những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế. Vận dụng – Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. 3 SỰ PHÂN – - Nhận biết Nhận biết HÓA vị trí địa lí, giới hạn lãnh Trình bày LÃNH thổ và nêu ý được đặc THỔ(14tiết) nghĩa của điểm tự chúng đối với việc phát triển vùng và kinh tế - xã những thuận hội của các lợi, nhiên, 50% vùng tài nguyên 5,0Đ - Nêu được thiên nhiên tên các trung của khó tâm kinh tế khăn đối với 2
- lớn với các sự phát triển ngành kinh kinh tế - xã tế chủ yếu hội của các 1TL của từng vùng. trung Thông hiểu 1TL tâmkinh tế ở - Trình bày từng vùng. được đặc 1TL – Vai trò của điểm dân cư, tài nguyên xã hội và khí hậu và những thuận tài nguyên lợi, khó khăn nước đối với đối với sự sự phát triển phát triển kinh tế – xã kinh tế - xã hội của nước hội của các ta vùng. - Trình bày được thế mạnh kinh tế của từng vùng, thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp ; sự phân bố của các ngành đó. Vận dụng – Vẽ được Trang 3/2 – Mã đề A
- biểu đồ một ngành kinh tế ở nước ta. Vận dụng cao Nhận xét và phân tích về biếu đồ trong bài học Số câu/ loại 15 câu 18 câu câu TNKQ 1 câu TL 1 câu (a) TL 1 câu (b) TL Tỉ lệ % 50% 15% 15% 100% Tổng hợp chung 1,5Đ 10Đ 5Đ 1,5Đ PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS N.B.KHIÊM MÔN: ĐỊA LÍ 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) 4
- Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1: Nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc ở nước ta được thể hiện qua A. đặc điểm cơ cấu dân số. B. trình độ phát triển kinh tế. C. tỉ lệ biết chữ, chất lượng cuộc sống. D. ngôn ngữ, trang phục, tập quán. Câu 2: Vùng nào sau đây ở nước ta là địa bàn cư trú chủ yếu của người Tày và người Nùng? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ. Câu 3: Dân tộc Kinh (Việt) cư trú nhiều nhất ở A. miền núi. B. cao nguyên. C. đồng bằng. D. hải đảo. Câu 4: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Nguyên. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 5: Sự thay đổi tích cực trong việc sử dụng lao động nước ta thể hiện qua đặc điểm A. lao động trong các ngành dịch vụ giảm. B. tỉ lệ lao động ở nông thôn tăng nhanh. C. số lao động có việc làm ngày càng tăng. D. tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp tăng. Câu 6: Nguồn lao động nước ta còn hạn chế về trình độ chuyên môn là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Người lao động chưa cần cù, chịu khó. B. Nguồn lao động nước ta chưa thật dồi dào. C. Tính sáng tạo của người lao động không cao. D. Công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu. Câu 7: Việc hình thành các vùng kinh tế năng động ở nước ta thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu A. ngành kinh tế. B. lãnh thổ kinh tế. C. thành phần kinh tế. D. GDP của nền kinh tế. Câu 8: Loại đất nào sau đây tập trung chủ yếu ở khu vực trung du, miền núi nước ta? A. Đất feralit. B. Đất cát. C. Đất mặn. D. Đất phèn. Trang 5/2 – Mã đề A
- Câu 9: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi nhờ có nhiều A. sông, suối, ao, hồ. B. ngư trường trọng điểm. C. bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. D. vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh. Câu 10: Thuỷ năng của các sông lớn ở nước ta là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp A. hoá chất. B. luyện kim. C. năng lượng. D. vật liệu xây dựng. Câu 11: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển nhiều ở phía Nam chủ yếu là do A. xa các nguồn nhiên liệu than. B. xây dựng đòi hỏi vốn lớn hơn. C. thường gây ô nhiễm môi trường. D. nhu cầu sử dụng điện ít hơn phía Bắc. Câu 12: Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Thanh Hóa, Vinh. C. Đà Nẵng, Nha Trang. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Câu 13: Nét đặc trưng của quá trình Đổi mới kinh tế ở nước ta là A. đa dạng hóa sản phẩm. B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. mở rộng hợp tác quốc tế. D. hiện đại hóa nền kinh tế. Câu 14: Công nghiệp dệt may nước ta phát triển mạnh chủ yếu dựa trên ưu thế về A. nguồn lao động dồi dào, rẻ. B. máy móc, thiết bị hiện đại. C. trình độ khoa học kĩ thuật cao. D. nguồn nguyên liệu phong phú. Câu 15: Nước ta nhập khẩu máy móc, thiết bị là để A. đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao. B. phục vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp. C. nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế. D. đổi mới công nghệ, thúc đẩy công nghiệp hóa. B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Nêu sự khác biệt về thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 2: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước, 6
- thời kì 1995 - 2020 (Đơn vị: kg/người) Năm 1995 2005 2020 Bắc Trung Bộ 383,1 235,5 285,7 Cả nước 485,0 361,1 480,9 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước, thời kì 1995 - 2020. b. Nêu nhận xét về sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước trong thời kì trên. --- HẾT --- Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài. Trang 7/2 – Mã đề A
- PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS N.B.KHIÊM MÔN: ĐỊA LÍ 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ B A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1: Nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc ở nước ta được thể hiện qua A. ngôn ngữ, trang phục, tập quán. B. đặc điểm cơ cấu dân số. C. tỉ lệ biết chữ, chất lượng cuộc sống. D. trình độ phát triển kinh tế. Câu 2: Vùng nào sau đây là địa bàn cư trú chủ yếu của người Ê-đê và người Gia-rai? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ. Câu 3: Các dân tộc ít người của nước ta phân bố chủ yếu ở A. đồng bằng. B. miền núi. C. ven biển. D. hải đảo. Câu 4: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 5: Việc sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi tích cực thể hiện ở đặc điểm nào sau đây? A. Tỉ lệ lao động ở nông thôn tăng nhanh. B. Lao động trong các ngành dịch vụ giảm. C. Số lao động có việc làm ngày càng tăng. D. Tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp tăng. Câu 6: Khó khăn trong việc sử dụng lao động ở nước ta hiện nay là người lao động A. ít có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. B. có tính cần cù, chịu khó, sáng tạo không cao. 8
- C. ít có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. D. còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. Câu 7: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng các ngành thương mại, du lịch. B. tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ. C. tăng tỉ trọng các ngành nông, lâm, ngư nghiệp. D. tỉ trọng các ngành không có sự thay đổi. Câu 8: Hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là A. đất mặn và đất phèn. B. đất phù sa và đất mặn. C. đất feralit và đất phù sa. D. đất cát biển và đất phèn. Câu 9: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước mặn ở nước ta phát triển thuận lợi nhờ có nhiều A. sông, suối, ao, hồ. B. ngư trường trọng điểm. C. bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. D. vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh. Câu 10: Khoáng sản nhiên liệu (than, dầu, khí) là cơ sở chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp A. hoá chất, dệt may. B. luyện kim, cơ khí. C. năng lượng, hoá chất. D. vật liệu xây dựng. Câu 11: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí không phát triển nhiều ở phía Bắc chủ yếu là do A. xây dựng đòi hỏi vốn lớn hơn. B. xa các nguồn nhiên liệu khí tự nhiên. C. các tỉnh phía Bắc ít nhu cầu về điện. D. gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Câu 12: Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất nước ta là A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Thanh Hóa, Vinh. C. Đà Nẵng, Nha Trang. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Câu 13: Nét đặc trưng của quá trình Đổi mới kinh tế ở nước ta là A. đa dạng hóa sản phẩm. B. hiện đại hóa nền kinh tế. C. mở rộng hợp tác quốc tế. D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 14: Nguồn lao động của nước ta dồi dào, giá rẻ là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây? A. Dệt may. B. Điện lực. C. Cơ khí, điện tử. D. Khai thác nhiên liệu. Câu 15: Hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất nước ta hiện nay là A. ngoại thương. B. nhập khẩu máy móc. Trang 9/2 – Mã đề A
- C. xuất khẩu lao động. D. chuyển giao công nghệ. B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Nêu sự khác biệt về thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 2: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước, thời kì 1995 - 2020 (Đơn vị: kg/người) Năm 1995 2005 2020 Bắc Trung Bộ 383,1 235,5 285,7 Cả nước 485,0 361,1 480,9 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước, thời kì 1995 - 2020. b. Nêu nhận xét về sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước trong thời kì trên. --- HẾT --- Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài 10
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9 MÃ ĐỀ: A (Hướng dẫn chấm này gồm 01 trang) A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng D A C B C D B A Câu 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án đúng C C A D B A D B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Trang 11/2 – Mã đề A
- Câu Ý Nội dung Điểm 1 Nêu khác biệt về thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây 2,0 (2,0đ) Bắc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. * Tiểu vùng Đông Bắc: - Khai thác khoáng sản: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, apatit, đá xây dựng, ... 0,25 - Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt 0,25 - Du lịch sinh thái: Sa Pa, hồ Ba Bể, ... 0,25 - Kinh tế biển: nuôi trồng, đánh bắt thủy sản 0,25 - Du lịch: vịnh Hạ Long 0,25 * Tiểu vùng Đông Bắc: - Phát triển thủy điện: Hòa Bình, Sơn La, ... 0,25 - Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm 0,25 - Chăn nuôi gia súc lớn (cao nguyên Mộc Châu). 0,25 2 a Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu 1,5 (3,0đ) người của Bắc Trung Bộ và cả nước, thời kì 1995 - 2020. * Yêu cầu: - Đúng tỉ lệ về số liệu và khoảng cách năm. - Có tên biểu đồ. - Có kí hiệu, chú giải. - Tính thẩm mỹ. (Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/ ý) b Nêu nhận xét về sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của 1,5 Bắc Trung Bộ và cả nước trong thời kì trên. * Nhận xét: - Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ 0,5 luôn thấp hơn cả nước - Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và 0,5 cả nước đều tăng. - Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ 0,5 tăng nhanh hơn so với cả nước (Dẫn chứng) * Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý. 12
- --- HẾT --- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9 MÃ ĐỀ: B (Hướng dẫn chấm này gồm 01 trang) A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đúng A C B A C D B C Câu 9 10 11 12 13 14 15 Trang 13/2 – Mã đề A
- Đáp án đúng D C B D D A A B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm 1 Nêu khác biệt về thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây 2,0 (2,0đ) Bắc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. * Tiểu vùng Đông Bắc: - Khai thác khoáng sản: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, apatit, đá xây dựng, ... 0,25 - Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt 0,25 - Du lịch sinh thái: Sa Pa, hồ Ba Bể, ... 0,25 - Kinh tế biển: nuôi trồng, đánh bắt thủy sản 0,25 - Du lịch: vịnh Hạ Long 0,25 * Tiểu vùng Đông Bắc: - Phát triển thủy điện: Hòa Bình, Sơn La, ... 0,25 - Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm 0,25 - Chăn nuôi gia súc lớn (cao nguyên Mộc Châu). 0,25 2 a Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu 1,5 (3,0đ) người của Bắc Trung Bộ và cả nước, thời kì 1995 - 2020. * Yêu cầu: - Đúng tỉ lệ về số liệu và khoảng cách năm. - Có tên biểu đồ. - Có kí hiệu, chú giải. - Tính thẩm mỹ. (Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/ ý) b Nêu nhận xét về sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của 1,5 Bắc Trung Bộ và cả nước trong thời kì trên. * Nhận xét: - Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ 0,5 luôn thấp hơn cả nước - Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và 0,5 cả nước đều tăng. 14
- - Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ 0,5 tăng nhanh hơn so với cả nước (Dẫn chứng) * Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý. --- HẾT --- Trang 15/2 – Mã đề A
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn