intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – ĐỊA LÝ 9 – NĂM HỌC 2023-2024. Cấp độ Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1 : Địa - Xác định địa bàn cư trú của các dân Tính được mật độ dân số lý dân cư tộc nước ta. nước ta. - Sự phân bố dân cư nước ta. - Đặc điểm về lao động ở nước ta. Số câu 3 câu 1 câu 4 câu Số điểm 1,5 điểm 0,5 điểm 2,0 điểm Chủ đề 2: Địa lý - Xác định vị trí tuyến quốc lộ 1A. Tính được tỉ lệ % về cơ cấu Vận dụng tính toán, kinh tế. - Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế. vẽ và nhận xét biểu ngành nông nghiệp, thủy sản, công đồ cơ cấu nghiệp Số câu 5 câu 1 câu 1 câu 7 câu Số điểm 2,5 điểm 0,5 điểm 2,0 điểm 5,0 điểm Chủ đề 3: Sự Điều kiện tự nhiên và tài Vận dụng giải thích phân hóa lãnh nguyên thiên nhiên của vấn đề liên quan đến thổ vùng Bắc Trung Bộ và Tây tài nguyên rừng ở Nguyên thuận lợi cho phát Bắc Trung Bộ và tài triển kinh tế, xã hội nguyên Thủy điện ở Tây Nguyên Số câu 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 3,0 điểm TSC: 8 2 1 1 1 13 TSĐ: 4,0 điểm 1,0 điểm 2,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm Tỉ lệ % : 40% 10% 20% 20% 10% 100%
  2. MÃ ĐỀ A UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN MÔN: ĐỊA LÍ _ LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào giấy bài làm. (5,0 điểm) Câu 1: Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước (Đơn vị triệu USD) Năm 2002 Khu vực Nông –lâm – ngư nghiệp 77520 Công nghiệp –Xây dựng 92357 Dịch vụ 125819 Tổng 295696 Cơ cấu ngành công nghiệp – xây dựng là A. 11,2% B. 21,2% C. 31,2% D. 41,2% Câu 2: Theo thống kê 01/4/2014, nước ta có diện tích 330.991 km với số dân là 90.493.352 2 người. Cho biết nước ta có mật độ dân số là bao nhiêu? A. 270 người/km2. B. 273 người/km2. C. 276 người/km2. D. 277 người/km2. Câu 3: Quốc lộ 1A chạy từ A. Hà Giang đến Cà Mau. B. Hà Giang đến Hà Nội. C. Lạng Sơn đến Cà Mau D. Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh. Câu 4: Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc A. Chăm, Khơ-me. B. Vân Kiều, Thái. C. Ê-đê, Mường. D. Ba-na, Cơ-ho. Câu 5: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở khu vực nào? A. Hải đảo. B. Miền núi. C. Trung du. D. Đồng bằng. Câu 6: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về A. khả năng tiếp thu khoa học, kỹ thuật. B. sự cần cù và khéo tay trong lao động. C. kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. D. thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động. Câu 7: Khu vực có diện tích đất feralit lớn nhất nước ta là: A. Vùng đồng bằng sông Hồng. B. Các vùng trung du và miền núi. C. Vùng đồng bằng sông Cửu Long. D. Các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung. Câu 8: Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta là A. Cà Mau, An Giang, Bến Tre. B. Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau. C. Kiên Giang, Cà Mau, Hậu Giang, Ninh Thuận. D. Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận. Câu 9: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là A. địa hình. B. khí hậu. C. vị trí địa lý. D. khoáng sản. Câu 10: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các trung tâm dệt may lớn nhất nước ta là A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định. B. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.
  3. C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hòa, Đà Nẵng. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Thủ Dầu Một. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Hãy cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên có những thuận lợi gì đối với phát triển kinh tế - xã hội? Câu 2: (1,0 điểm) Ý nghĩa của việc trồng rừng ở vùng Bắc Trung Bộ. Câu 3: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: Nghìn người) Chia ra Năm Tổng số Nông - lâm - ngư nghiệp Công nghiệp - xây dựng Dịch vụ 2000 37075 24136 4857 8082 2013 52208 24399 11086 16723 (Nguồn: Tổng cục thống kê) a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013? b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu của nó theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013? ------------------ Hết-------------------- (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
  4. MÃ ĐỀ B UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào giấy bài làm. (5,0 điểm) Câu 1: Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước (Đơn vị triệu USD) Năm 2002 Khu vực Nông –lâm – ngư nghiệp 77520 Công nghiệp –Xây dựng 92357 Dịch vụ 125819 Tổng 295696 Cơ cấu ngành dịch vụ là: A. 40,1% B. 42,6% C. 43,5% D. 45% Câu 2: Theo thống kê 01/4/2019, nước ta có diện tích 330.991 km với số dân là 96.208.984 2 người. Cho biết nước ta có mật độ dân số là bao nhiêu? A. 260 người/km2. B. 270 người/km2. C. 280 người/km2. D. 290 người/km2. Câu 3: Đường sắt Thống Nhất nối liền tỉnh thành nào sau đây? A. Hà Nội – Hải Phòng. B. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh. C. Hà Nội – Lào Cai. D. Hà Nội – Huế. Câu 4: Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc A. Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông. B. Tây, Nùng, Ê-đê, Ba-na. C. Tày, Mường, Gia-rai, Mơ nông. D. Dao, Nùng, Chăm, Hoa. Câu 5: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở A. ven biển. B. miền núi. C. đồng bằng. D. đô thị. Câu 6: Thế mạnh của lao động Việt Nam là A. có trình độ khoa học kĩ thuật cao. B. chất lượng lao động cao nhất ở châu Á. C. có chuyên môn nghiệp vụ và tác phong công nghiệp D. có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp. Câu 7: Khu vực có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta là A. các vùng trung du và miền núi. B. vùng đồng bằng sông Hồng. C. vùng đồng bằng sông Cửu Long. D. các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung. Câu 8: Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy hải sản là A. Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Quảng Ninh. B. Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau. C. Kiên Giang, Cà Mau, Hậu Giang, Ninh Thuận. D. Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận. Câu 9: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp? A. Nguồn lao động. B. Cơ sở hạ tầng. C. Tài nguyên khoáng sản. D. Chính sách, thị trường.
  5. Câu 10: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các trung tâm công nghiệp cơ khí – điện tử lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng. B. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hòa. C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thái Nguyên. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Hãy cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung Bộ có những thuận lợi đối với phát triển kinh tế - xã hội? Câu 2: (1,0 điểm) Dựa vào Atlát Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu ý nghĩa về việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên. Câu 3: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: LAO ĐỘNG ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2013 (Đơn vị: Nghìn người) Chia ra Năm Tổng số Nông - lâm - ngư nghiệp Công nghiệp - xây dựng Dịch vụ 2000 37075 24136 4857 8082 2013 52208 24399 11086 16723 (Nguồn: Tổng cục thống kê) a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013? b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu của nó theo ngành kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2013? ------------------ Hết-------------------- (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
  6. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 9 –MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào giấy bài làm. (5,0 điểm) (Đúng mỗi câu được 0,5 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B C A D D B A D A II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Địa hình và đất: Cao nguyên xếp tầng rộng lớn, khá bằng phẳng với đất badan màu mỡ thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công 0,5 nghiệp. - Khí hậu: Mang tính chất cận xích đạo, nóng quanh năm giúp phát triển các 0,5 loại cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu 1 - Sông ngòi: Là khu vực thượng nguồn của nhiều hệ thống sông nên có tiềm 0,5 năng thủy điện lớn (21% trữ năng thủy điện cả nước). - Rừng: gần 3 triệu ha giúp phát triển lâm nghiệp. 0,5 Học sinh có thể nêu tài nguyên khoáng sản, hoặc tài nguyên du lịch + Trồng rừng trên vùng đồi núi: tăng độ che phủ đất giữ đất, hạn chế lũ quét, 0,5 giảm bớt tính chất thất thường của chế độ nước sông ngòi. 2 + Trồng rừng ở vùng ven biển: chắn gió, hạn chế nạn cát lấn, bảo vệ bờ biển, 0,5 tạo môi trường cho các loài sinh vật biển. - Xử lí đúng số liệu % 0,5 - Vẽ biểu đồ: vẽ 2 vòng tròn, đúng tỉ lệ, có chú giải, tên biểu đồ. 1,0 - Thiếu một nội dung trừ 0,25 điểm 3 - Nhận xét: Cơ lao động ngành nông, lâm, ngư nghiệp giảm; ngành công nghiệp và dịch vụ tăng. 0,5 - Giải thích: Cơ cấu lao động thay đổi chủ yếu nhờ kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. ------------------ Hết--------------------
  7. KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 9 –MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào giấy bài làm. (5,0 điểm) (Đúng mỗi câu được 0,5 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D B A B D C D C A II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Địa hình kết hợp đất đai tạo điều kiện để hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư 0,5 nghiệp theo chiều Tây- Đông: - Sông ngòi dốc, nước chảy quanh năm thuận lợi phát triển nông nghiệp, công 0,5 nghiệp, nguồn thủy năng quan trọng của vùng. 1 - Tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở để phát triển nhiều ngành công 0,5 nghiệp như khai khoáng, luyện kim, sản xuất vật liệu xây dưng... - Tài nguyên du lịch khá đa dạng có lợi thế để phát triển du lịch sinh thái, du 0,5 lịch nghỉ dưỡng... Học sinh có thể nêu tài nguyên khí hậu hoặc tài nguyên rừng - Nhằm cung cấp nước, năng lượng phục vụ sản xuất, chế biến sản phẩm cây 0,5 công nghiệp, lương thực và sinh hoạt. 2 - Sự phát triển thủy điện sẽ tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển (khai thác 0,5 Bô xít) và nâng cao đời sống của người dân nơi đây. - Xử lí đúng số liệu % 0,5 - Vẽ biểu đồ: vẽ 2 vòng tròn, đúng tỉ lệ, có chú giải, tên biểu đồ. 1,0 - Thiếu một nội dung trừ 0,25 điểm 3 - Nhận xét: Cơ lao động ngành nông, lâm, ngư nghiệp giảm; ngành công nghiệp và dịch vụ tăng. 0,5 - Giải thích: Cơ cấu lao động thay đổi chủ yếu nhờ kết quả của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. ------------------ Hết-------------------- TTCM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2