Đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
lượt xem 2
download
Xin giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 11 tài liệu Đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
- SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 5 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 097 Câu 1: Nội dung nào dưới đây lí giải không đúng về sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta? A. Do ý muốn chủ quan của Nhà nước. B. Do các thành phần kinh tế cũ vẫn còn tồn tại chưa thể cải biến ngay. C. Do yêu cầu khách quan. D. Do lực lượng sản xuất còn thấp kém và có nhiều trình độ khác nhau. Câu 2: Để xây dựng được một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ngoài thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế cần phải thực hiện thêm nội dung nào dưới đây? A. Thực hiện chuyển văn minh nông nghiệp sang công nghiệp. B. Thực hiện chính sách kinh tế mới. C. Chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế. D. Chuyển dịch cơ cấu lao động. Câu 3: Thành phần kinh tế tư nhân có vai trò như thế nào trong nền kinh tế quốc dân? A. Phát huy nhanh và hiệu quả tiềm năng về vốn, sức lao động, tay nghề của từng người lao động. B. Ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân. C. Sản xuất kinh doanh để xuất khẩu, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. D. Là một trong những động lực của nền kinh tế. Câu 4: Yếu tố nào sau đây là cơ sở để khẳng định tính đúng đắn của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta? A. Phù hợp với tình hình thực tế của đất nước và nguyện vọng của các cấp lãnh đạo. B. Phù hợp với xu thế chung của nhân loại hiện nay. C. Phù hợp với nhu cầu của quần chúng nhân dân và tình hình quốc tế. D. Phù hợp điều kiện lịch sử, nguyện vọng nhân dân và xu thế phát triển thời đại. Câu 5: Hiện nay các thành phần kinh tế ở nước ta được nhà nước đối xử như thế nào? A. Tạo điều kiện cho kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Đặc biệt quan tâm kinh tế tư nhân trong giai đoạn hiện nay. C. Quan tâm tạo điều kiện cho kinh tế nhà nước phát triển. D. Tạo điều kiện cho tất cả thành phần kinh tế cùng phát triển. Câu 6: Xã X có nhiều hộ gia đình cùng tham gia góp vốn thành lập trang trại chăn nuôi dê, mỗi năm thu lợi nhuận từ 500 đến 700 triệu, giúp cuộc sống của mọi người được nâng cao. Hoạt động chăn nuôi của trang trại trên thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây? A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế tập thể. C. Kinh tế nhà nước. D. Kinh tế hỗn hợp. Câu 7: “Thành phần kinh tế nào dưới đây giữ vai trò là nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân? A. Tư nhân. B. Có vốn đầu tư nước ngoài. C. Tập thể. D. Nhà nước. Câu 8: Gia đình bạn K tham gia sản xuất nông nghiệp là nghề chính của gia đình. Trong quá trình sản xuất ba bạn K muốn mua các máy móc hiện đại phục vụ cho sản xuất, nhưng do giá thành sản phẩm cao nên ông chưa mua và họp gia đình bàn bạc để thống nhất có nên mua hay không. Mẹ bạn K không đồng ý mua vì giá cao, anh bạn K thì cho rằng trước nay làm thế nào thì cứ thế mà làm máy móc làm gì cho tốn kém. Nếu em là bạn K em chọn giải pháp nào dưới đây để góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Đồng ý mua máy móc và giải thích cho gia đình hiểu lợi ích. B. Đồng ý với ý kiến của mẹ và anh. C. Khuyên gia đình nên mua máy cũ cho rẻ. D. Không có ý kiến cho vấn đề trên vì còn nhỏ. Trang 1/5 - Mã đề 097
- Câu 9: Thành phần kinh tế nào sau đây dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về vốn? A. Kinh tế tư bản Nhà nước. B. Kinh tế tập thể. C. Kinh tế tư nhân. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 10: Con đường giúp nước ta rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước tiên tiến trên thế giới là? A. Thực hiện nhanh quá trình hiện đại hóa. B. Tiến hành công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa. C. Tiến hành áp dụng khoa học công nghệ hiện đại. D. Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội. Câu 11: Nước ta quá độ lên CNXH với hình thức nào dưới đây? A. Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH. B. Quá độ trực tiếp từ xã hội tiền tư bản lên CNXH. C. Quá độ gián tiếp từ xã hội tiền tư bản lên CNXH. D. Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNXH. Câu 12: Hiện nay ở nhiều địa phương của nước ta trong sản xuất nông nghiệp người dân đã sử dụng các máy móc hiện đại cho quá trình sản xuất nông nghiệp như máy cày, máy gặt đập liên hợp, máy xịt thuốc…là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Tự động hóa. B. Hiện đại hóa. C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. Công nghiệp hóa. Câu 13: Một trong những nội dung thể hiện sự đúng đắn khi đi lên CNXH ở nước ta là? A. Đi lên CNXH nước ta mới giàu mạnh. B. Đi lên CNXH nước ta mới xây dựng được nhà nước pháp quyền. C. Đi lên CNXH nước ta mới thật sự độc lập. D. Đi lên CNXH nước ta mới có mối quan hệ rộng rãi. Câu 14: “Tham gia lao động sản xuất ở gia đình và vận động người thân đầu tư vốn vào sản xuất kinh doanh” là trách nhiệm của công dân trong việc góp phần thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Thực hiện đổi mới đất nước trong thời kỳ quá độ. B. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần. D. Thực hiện nhiệm vụ của thời kỳ quá độ. Câu 15: Hiện nay nước ta đã trở thành thành viên của tổ chức WTO, nền kinh tế đất nước đã đạt được rất nhiều thành tựu quan trọng, nhưng nước ta vẫn cố gắng hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa vì lí do nào dưới đây? A. Do khoảng cách nước ta còn xa các nước tiên tiên trên thế giới. B. Do yêu cầu phải đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Do nước ta chưa thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. D. Do trình độ văn hóa nước ta còn thấp. Câu 16: Hãy chọn phương án sai khi nói về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Nước ta muốn phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất phải áp dụng thành tựu khoa học hiện đại. B. Nước ta thực hiện quá trình công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa. C. Nước ta thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa tuần tự giống như thế giới. D. Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyên dịch cơ cấu lao động. Câu 17: Để phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất trước hết cần thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Thực hiện việc củng cố tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. B. Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội. C. Thực hiện việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. Thực hiện việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Câu 18: Quan điểm nào dưới đây đúng khi lí giải về tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Do yêu cầu phải xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần. B. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao. C. Do yêu cầu phải tạo ra nhiều của cải vật chất. D. Do yêu cầu phải tăng khoảng cách với các nước. Câu 19: Hãy chọn quan điểm đúng khi bàn về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa không cần thiết trong giai đoạn hiện nay. B. Công nghiệp hóa phải tách rời hiện đại hóa. Trang 2/5 - Mã đề 097
- C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa phải tiến hành cùng một lúc. D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra do ý thức của mọi người. Câu 20: Một trong những tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là? A. Tạo tiền đề cho việc xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần. B. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động. C. Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hóa mới. D. Tạo ra một thị trường ngày càng sôi động hơn. Câu 21: Cơ cấu kinh tế hiện đại là cơ cấu kinh tế đảm bảo điều gì dưới đây? A. Có xu hướng chuyển dịch từ lạc hậu, bất hợp lí sang hợp lí, hiện đại. B. Có năng suất lao động ngày càng cao. C. Có GDP năm sau cao hơn năm trước. D. Có tỷ trọng của các ngành công nghiệp và dịch vụ tăng dần. Câu 22: Đặc trưng nào sau đây thể hiện rõ nét nhất bản chất của Nhà nước ta? A. Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp. B. Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Con người có điều kiện phát triển. C. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo. D. Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới. Các dân tộc bình đẳng, tôn trọng, đoàn kết với nhau. Câu 23: Anh K sau khi tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thực phẩm, anh muốn thành lập một cơ sở sản xuất các sản phẩm từ nông nghiệp của bà con ở quê mình, anh đã bàn với gia đình xin mảnh đất hiện có của gia đình để xây dựng cơ sở và anh kêu gọi thêm bạn bè của mình góp vốn cùng làm. Tuy nhiên mẹ anh không đồng ý mà bắt anh phải chờ khi nào nhà nước có chỉ tiêu tuyển dụng thì vô làm, làm việc cho nhà nước thì công việc mới bền có thể lo cho gia đình và góp phần phát triển nước nhà. Em có nhận xét như thế nào về cách suy nghĩ của mẹ anh K? A. Đúng vì điều đó thể hiện sự cống hiến cho đất nước và là niềm tự hào của gia đình. B. Đúng vì Nhà nước có biên chế khỏi phải lo bị đuổi việc cho dù như thế nào. C. Sai vì thành phần kinh tế nào cũng góp phần đóng góp cho sự phát triển đất nước. D. Sai vì chỉ có ra nước ngoài làm việc và gửi tiền về mới có thể phục vụ cho nước nhà. Câu 24: Hãy chỉ ra quan điểm sai trong các quan điểm dưới đây? A. Các đặc trưng của CNXH đã thể hiện rõ nét ở nước ta. B. Nước ta xây dựng CNXH với 8 đặc trưng cơ bản. C. Các đặc trưng của CNXH đã xuất hiện ở nước ta. D. Các đặc trưng của CNXH có đặc trưng thể hiện rõ nét có đặc trưng chưa thể hiện rõ nét. Câu 25: Một trong những đặc trưng của CNXH ở nước ta là? A. Có Nhà nước tham gia quản lí mọi mặt của đời sống xã hội. B. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc. C. Có Pháp luật bảo vệ tất cả mọi người trong xã hội. D. Con người được tư do làm bất cứ việc gì mình muốn. Câu 26: Chỉ ra quan điểm đúng khi nói về mối quan hệ của các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay? A. Cùng tồn tại và phát triển, không cạnh tranh. B. Thôn tính lẫn nhau theo kiểu ”cá lớn nuốt cá bé”. C. Chỉ có cạnh tranh gay gắt, mà không hợp tác. D. Vừa hợp tác, vừa cạnh tranh lành mạnh. Câu 27: Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về đặc trưng của CNXH ở nước ta? A. Các dân tộc đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. B. Có nhà nước phát triển văn minh hiện đại. C. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau. D. Có nền kinh tế phát triển hiện đại. Câu 28: Dựa vào yếu tố nào để xác định thành phần kinh tế? A. Hình thái kinh tế - xã hội. B. Quan hệ sản xuất. C. Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh. D. Hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất. Câu 29: Tổng thể hữu cơ giữa cơ cấu ngành, cơ cấu vùng và cơ cấu thành phần kinh tế là nội dung của yếu tố nào dưới đây? A. Cơ cấu kinh tế. B. Cơ cấu lao động. Trang 3/5 - Mã đề 097
- C. Cơ cấu kinh tế hiện đại. D. Cơ cấu kinh tế hơp lí. Câu 30: Gia đình bạn Y vừa được nhà nước bồi thường 2 tỷ mảnh đất mà nhà nước huy hoạch để xây dựng trường học. Gia đình bạn đang phân vân không biết sẽ làm gì với số tiền này. Nếu em là bạn Y để góp phần thực hiện trách nhiệm của công dân đối với nền kinh tế nhiều thành phần, em sẽ chọn giải pháp nào dưới đây? A. Vận động gia đình đem gởi ngân hàng. B. Vận động gia đình đi làm từ thiện. C. Vận động gia đình mua một cái nhà mới rộng hơn nhà đang ở. D. Vận động gia đình đầu tư vốn vào sản xuất, kinh doanh. Câu 31: Hiện nay ở một số địa phương của nước ta người sản xuất đã ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất nông nghiệp đem lại hiệu quả cao trong sản xuất là thực hiện nội dung nào dưới đây của công nghiệp hoá, hiện đại hoá? A. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, hiệu quả. B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. D. Cơ khí hóa nền sản xuất xã hội. Câu 32: Nước ta hằng năm, các nguyên thủ quốc gia thường có chuyến thăm, chúc mừng các nguyên thủ quốc gia các nước trên thế giới, cũng như có những chia sẻ giúp đỡ các nước bị thiên tai như sóng thần, động đất... là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của CNXH ở nước ta? A. Có sự quan tâm đến cộng đồng quốc tế. B. Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới. C. Có sự đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển. D. Có tình yêu thương đối với nhân loại. Câu 33: Đặc điểm nổi bật và bao trùm của thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là? A. Tồn tại đan xen và đấu tranh giữa những yếu tố của xã hội mới và những tàn dư của xã hội cũ. B. Là một xã hội mà con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. C. Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. D. Tồn tại sự thống nhất giữa nền kinh tế lạc hậu và nền kinh tế hiện đại. Câu 34: Mọi công dân Việt Nam khi đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền tham gia bầu cử, đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền tham gia ứng cử là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của CNXH? A. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. C. Do nhân dân làm chủ. D. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện. Câu 35: Công ty trách nhiệm hữu hạn Hyundai Vinamotor Trường An, ngành nghề kinh doanh là buôn bán xe ôtô, thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây? A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. Kinh tế Nhà nước. D. Kinh tế tư bản Nhà nước. Câu 36: Để xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí cần thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Chuyển lao động thủ công sang cơ khí. B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề. D. Chuyển nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp. Câu 37: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH được biểu hiện trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa ở nước ta? A. Bên cạnh những tư tưởng văn hóa XHCN, vẫn còn tồn tại những tàn dư tư tưởng văn hóa chế độ cũ. B. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH nước ta còn tồn tại nhiều tầng lớp, giai cấp khác nhau. C. Xây dựng CNXH với những yếu tố tư tưởng văn hóa hoàn toàn mới so với tư tưởng văn hóa của chế độ cũ. D. Xóa bỏ hoàn toàn những tàn dư về tư tưởng văn hóa lỗi thời của chế độ cũ. Câu 38: Để xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH, nước ta cần thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Thực hiện chuyển giao kỹ thuật và công nghệ hiện đại từ các nước tiên tiến. Trang 4/5 - Mã đề 097
- B. Thực hiện việc áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ hiện đại. C. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần. Câu 39: Thành phần kinh tế nào dưới đây có quy mô vốn lớn, trình độ quản lí hiện đại, trình độ công nghệ cao, đa dạng về đối tác? A. Kinh tế tư bản Nhà nước. B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. Kinh tế nhà nước. D. Kinh tế tập thể. Câu 40: Nước ta đi lên xây dựng CNXH với điều kiện như thế nào? A. Từ một nước đang phát triển. B. Từ một nước có nền kinh tế phát triển cao. C. Từ một nước có nhiều tiềm năng. D. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu. ------ HẾT ------ Trang 5/5 - Mã đề 097
- SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN ĐẠT Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 097 737 220 713 604 771 1 A B D A B C 2 D B D D C A 3 D B D D C D 4 D C A C A A 5 D C A D A D 6 B D C D A C 7 C D B D A B 8 A D C B C B 9 A C B D A C 10 B D B B C D 11 C D A C C C 12 C C D B C B 13 C C A D A C 14 C D B C C D 15 A B D C D C 16 C A A D A C 17 B B C A B A 18 B D B B C A 19 C A A D D C 20 C B C A B B 21 D A D A B B 22 C C A D C B 23 C A D A C A 24 A D D A C D 25 B C D C D D 26 D C B D A B 27 C D D C A C 28 D A D B D C 29 A A B D D A 30 D C B A D C 31 C B C D A B 32 B D C D D A 33 A D C D B B 34 C B C B C B 35 B C D D C D 36 B A A C D A 37 A C B C B D 38 C D B C B D 39 B B B B C C 40 D A A C C B 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 346 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 947 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 319 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 566 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 302 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 279 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 200 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn