Đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân
lượt xem 2
download
Luyện tập với Đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân nhằm đánh giá sự hiểu biết và năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua các câu hỏi đề thi. Để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề thi chính xác, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN Môn: Giáo dục công dân - Lớp: 11 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề Mã đề: 01 Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau. Câu 1. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa. B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa. Câu 2. Người sản xuất vi phạm quy luật giá trị trong trường hợp nào dưới đây? A. Thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết. B. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết. C. Thời gian lao động cá biệt nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết. D. Thời gian lao động cá biệt lớn hơn hoặc nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết. Câu 3. Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá trị hàng hóa sau khi bán phải bằng A. tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa. B. tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất. C. tổng số lượng hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất. D. tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa. Câu 4. Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là A. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa. B. người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ. C. người sản xuất ngày càng giàu có. D. kích thích lực lượng sản xuất, năng xuất lao động tăng. Câu 5. Việc làm chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất. B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị. C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Điều tiết trong lưu thông. Câu 6. Nếu sau này trở thành chủ doanh nghiệp. Để kinh doanh có lãi, em cần vận dụng quy luật giá trị trong sản xuất từng sản phẩm thông qua biểu hiện nào sau đây? A. Giá cả của hàng hóa = giá trị hàng hóa đó. B. Thời gian lao động cá biệt > Thời gian lao động xã hội cần thiết. C. Giá cả của hàng hóa < giá trị hàng hóa đó. D. Thời gian lao động cá biệt phù hợp thời gian lao động xã hội cần thiết. Câu 7. K đang bán hãng bia X tại tỉnh Y nhưng thị trường tỉnh Y lại ưa chuộng hãng bia Z nên cửa hàng của K bán được rất ít bia X. Để phù hợp với quy luật giá trị và để việc kinh doanh có lãi (bỏ qua yếu tố độc quyền), nếu là K, em sẽ lựa chọn phương án nào sau đây? A. Chuyển từ bia X sang bia Z để bán. B. Giữ nguyên bia X dù bán không chạy hàng. C. Bỏ bán bia để chuyển sang mặt hàng khác. D. Giảm bớt lượng bia X, tăng thêm lượng bia Z. Câu 8. Để may một cái áo, anh A phải mất thời gian lao động cá biệt là 2h, trong khi đó thời gian lao động xã hội cần thiết là 1,5h. Trong trường hợp này, việc sản xuất của anh A sẽ A. thu được lợi nhuận. B. hòa vốn. C. lỗ vốn. D. có thể bù đắp được chi phí. Câu 9. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của A. cạnh tranh. B. thi đua. C. sản xuất. D. kinh doanh. Câu 10. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất phát từ A. sự tồn tại nhiều chủ sở hữu. B. sự gia tăng sản xuất hàng hóa. C. nguồn lao động dồi dào trong xã hội. D. sự thay đổi cung-cầu. Câu 11. Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới đây? A. Quy luật cung cầu. B. Quy luật lưu thông tiền tệ. C. Quy luật cạnh tranh. D. Quy luật giá trị. Câu 12. Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin không trung thực thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây? A. Cạnh tranh tự do. B. Cạnh tranh lành mạnh.C. Cạnh tranh không lành mạnh. D. Cạnh tranh không trung thực. Câu 13. Những người sản xuất kinh doanh đua nhau cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh? A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên. B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế. D. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa. Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn GDCD 11 - Mã đề 01 1
- Câu 14. Việc sản xuất và kinh doanh hàng giả là mặt hạn chế nào dưới đây của cạnh tranh? A. Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng. B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp, bất lương. C. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. D. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất. Câu 15. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về cạnh tranh? A. Cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan. B. Cạnh tranh có hai mặt: mặt tích cực và mặt hạn chế. C. Mặt tích cực của cạnh tranh là cơ bản. D. Mặt hạn chế của cạnh tranh là cơ bản. Câu 16. Loại cạnh tranh nào dưới đây là động lực của nền kinh tế? A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành. B. Cạnh tranh lành mạnh. C. Cạnh tranh giữa các ngành. D. Cạnh tranh giữa người bán và người mua. Câu 17. Canh tranh không lành mạnh có dấu hiệu nào dưới đây? A. Vi phạm truyền thống văn hóa bà quy định của Nhà nước. B. Vi phạm văn hóa và vi phạm pháp luật. C. Vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức. D. Vi phạm truyền thống và văn hóa dân tộc. Câu 18. Mạng di động A khuyến mãi giảm 50% giá trị thẻ nạp, một tuần sau mạng B và C cũng đưa ra chương trình khuyến mãi tương tự. Hiện tượng này phản ánh quy luật nào dưới đây của thị trường? A. Quy luật cạnh tranh. B.Quy luật cung cầu. C. Quy luật lưu thông tiền tệ. D. Quy luật giá trị. Câu 19. Quá trình chuyển đổi từ lao động thủ công là chính sang lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là A.công nghiệp hóa. B. hiện đại hóa. C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. tự động hóa. Câu 20. Nội dung nào dưới đây thể hiện tính tất yếu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Do yêu cầu phải phát triển đất nước. B. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác. C. Do yêu cầu phải xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại, hiệu quả. D. Do yêu cầu phải xây dựng nền kinh tế tri thức. Câu 21. Công nghệ vi sinh, kĩ thuật gen và nuôi cấu tế bào được ứng dụng ngày càng nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Hiện đại hóa. B. Công nghiệp hóa. C. Tự động hóa. D. Trí thức hóa. Câu 22. An nói với Cường học xong cấp 3 sẽ đi làm công nhân nên không cần phải đầu tư học hành chăm chỉ làm gì cho mệt. Theo em quan điểm của An trái với nội dung nào dưới đây? A. Nội quy của nhà trường. B. Trách nhiệm của công dân đối với CNH, HĐH. C. Nội dung CNH, HĐH. D. Đó là quan điểm cá nhân không có gì sai trái. Câu 23. Trong nông nghiệp, chuyển từ hình tức lao động “ con trâu đi trước, cái cày theo sau” sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Hiện đại hóa. B. Nông thôn hóa. C. Công nghiệp hóa. D. Tự động hóa. Câu 24. Công ty A ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây? A. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá. B. Công nghiệp hoá. C. Tự động hoá. D. Hiện đại hoá. Câu 25. Gia đình bà An đã chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất nông nghiệp từ sử dụng sức lao động thủ công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí như sử dụng máy cày, máy tuốt lúa, máy bơm nước… là quá trình nào sau đây? A. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá. B. Hiện đại hoá. C. Tự động hoá. D. Công nghiệp hoá. Câu 26. Ở nước ta công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa vì A. công nghiệp hóa luôn gắn liền với hiện đại hóa. B. các nước trên thế giới đều thực hiện đồng thời hai quá trình này. C. nước ta thực hiện công nghiệp hóa muộn so với các nước khác. D. đó là nhu cầu của xã hội. Câu 27. Để nâng cao năng suất thu hoạch lúa, anh Mạnh đã đầu tư mua một máy gặt đập liên hoàn. Việc làm của anh Mạnh thể hiện nội dung nào sau đây? A. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. B. Phát triển mạnh mẽ nhân lực. C. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin. D. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn. Câu 28. Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là A. một số mặt B. to lớn và toàn diện C. thiết thực và hiệu quả D. toàn diện II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (1.0 điểm): Khái niệm cung, cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Câu 2 (2.0 điểm): Tình huống: Hôm qua trên đường về quê ngoại, Huy thấy hai bên đường đã thay đổi hoàn toàn. Cùng ngày này năm ngoái, hai bên đường bạt ngàn cây chôm chôm mà năm nay chẳng thấy cây nào hết, thay vào đó là bạt ngàn cây cam. Huy đem thắc mắc này hỏi Bảo. Bảo trả lời: “cậu học rồi mà chẳng hiểu gì hết, năm ngoái người ta trồng chôm chôm không lãi bằng trồng cam thì năm nay người ta chuyển sang trồng cam chứ sao. Theo cậu hiện tượng này là do yếu tố nào điều tiết? a/ Câu trả lời của Bảo đã đúng chưa? b/ Nếu em là Huy em sẽ trả lời câu hỏi của Bảo như thế nào? HẾT Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn GDCD 11 - Mã đề 01 2
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: GDCD - Lớp: 11 Mã đề: 01 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 A X X X X X B X X X X C X X X D X X Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 A X X X X B X X X X X C X X D X X X II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 - Khái niệm cầu. 0.5 1 Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập xác 2 định. - Khái niệm cung. 0.5 Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định. Câu 1 - Câu trả lời của bạn Bảo là đúng. 0.75 2 - Nếu em là Huy em sẽ trả lời câu hỏi của Bảo: hiện tượng người dân 0.75 chặt bỏ chôm chôm đi và thay vào đó là trồng cam là do tác động của cung cầu và quy luật giá trị là ảnh hưởng. Khi nhiều người cùng trồng 2 chôm chôm dẫn đến lượng cung hàng hóa trên thị trường tăng vọt làm giá cả xuống thấp người dân thua lỗ nên phải chuyển sang trồng loại cây khác để tránh thiệt hại. Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn GDCD 11 - Mã đề 01 3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 346 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 946 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 319 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 566 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 302 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 278 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 199 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn