Đề thi học kì 1 môn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
lượt xem 3
download
Đề thi học kì 1 môn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt giúp các bạn học sinh có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập để nắm vững được những kiến thức cơ bản chuẩn bị cho kì kiểm tra đạt kết quả tốt hơn. Để làm quen và nắm rõ nội dung chi tiết đề thi, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
- SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 081 Câu 1: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là A. Tiêu thụ sản phẩm. B. Nâng cao chất lượng sản phẩm. C. Giảm giá thành sản phẩm. D. Tạo ra lợi nhuận. Câu 2: Hai vợ chồng anh M và chị H cùng làm việc trong công ty Z. Vì con hay ốm đau, anh M đã yêu cầu chị H nghỉ việc chăm con và lo cho gia đình. Chị H cho rằng việc chăm sóc con là trách nhiệm cả 2 vợ chồng nên bảo chồng cùng thay nhau xin nghỉ phép để chăm con và chị không muốn nghỉ việc. Nghe con dâu nói vậy, mẹ anh M đã nhờ bà A – mẹ của Giám đốc công ty Z để bảo con trai buộc phải sa thải chị H. Vì nể bạn của mẹ mình giám đốc công ty Z đã sa thải chị H. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Giám đốc công ty Z. B. Mẹ con anh M. C. Anh M, bà A. D. Anh M và giám đốc công ty Z. Câu 3: Khẳng định nào dưới đây là không đúng khi các doanh nghiệp thực hiện bình đẳng trong kinh doanh? A. Có quyền chủ động tìm kiếm thị trường đầu tư. B. Có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. C. Có quyền chủ động mở rộng quy mô sản xuất. D. Có quyền tự ý chấm dứt hợp đồng. Câu 4: Trường hợp nào sau đây bắt người đúng pháp luật? A. Mọi trường hợp cán bộ, chiến sĩ cảnh sát đều có quyền bắt người. B. Bắt, giam, giữ người khi nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm C. Việc bắt, giam, giữ người phải đúng trình tự và thủ tục do pháp luật qui định. D. Do nghi ngờ có dấu hiệu vi phạm pháp luật do người khác báo. Câu 5: Hành vi vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được thể hiện của việc làm nào dưới đây? A. Đánh người gây thương tích. B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật. C. Khám xét nhà khi không có lệnh. D. Tự tiện bóc mở thư của người khác. Câu 6: Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đáng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự do lựa chọn thị trường B. Thay đổi loại hình doanh nghiệp. C. Chủ động mở rộng quy mô. D. Tự do lựa chọn ngành nghề Câu 7: Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh K, anh M và ông Q. B. Anh M và ông Q. C. Anh K và anh M. D. Anh K, anh M và anh A. Câu 8: Bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là bình đẳng trong A. quyền làm việc. B. lựa chọn, ngành nghề. C. lựa chọn việc làm. D. tìm kiếm việc làm. Câu 9: Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo A. khả năng và nhu cầu. B. mục đích bản thân. C. sở thích và khả năng. D. nhu cầu thị trường. Trang 1/4 - Mã đề 081
- Câu 10: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam được thể hiện: A. Mọi tôn giáo đều có quyền hoạt động một cách tự phát, theo ý muốn của mình. B. Mọi công dân phải tham gia vào một tôn giáo nhất định. C. Các tôn giáo được pháp luật công nhận đều có quyền hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và đều bình đẳng trước pháp luật. D. Việc truyền đạo của các tôn giáo không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Câu 11: Cho rằng bác sĩ S đã bỏ mặc con mình trong lúc nguy cấp, L đã làm đơn tố cáo S với lý do bịa đặt, rằng S đã nhận nhiều tiền hối lộ của mình. Thấy vậy, bạn của S là G và X đã nhờ A đến dàn xếp với L nhưng không được. Do thiếu kiềm chế nên A đã đánh L bị thương phải nhập viện, chứng kiến cảnh lúc xô xát đó, chị Q chồng L liền quay phim và tung lên mạng với nội dung bác sĩ S thuê người đánh chồng mình nhằm hạ uy tín của S. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân? A. X, S, L và G B. L và Q. C. Chỉ mình chị Q. D. G, L và A. Câu 12: Hành vi nào sau đây vi phạm nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Cha mẹ chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con về mọi mặt. B. Cha mẹ không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật. C. Cha mẹ phân biệt đối xử giữa con trai và con gái, con ruột và con nuôi. D. Cha mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dư ng, chăm sóc và tôn trọng ý kiến của con. Câu 13: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây? A. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. B. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. C. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. D. Chia s , đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử. Câu 14: Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về A. chính trị. B. giáo dục. C. kinh tế. D. văn hóa. Câu 15: Công nhân B đi làm muộn mười phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X không cho vào. Xin mãi không được, công nhân B đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng, si nhục nhau. Quá tức giận, công nhân B phá cổng xông vào đánh bảo vệ phải đi cấp cứu. Công nhân B và bảo vệ vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về tài sản C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Bất khả xâm phạm về thân thể Câu 16: Anh A đánh anh B gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của anh B. Hành vi của anh A Xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Đảm bảo an toàn, sức khỏe, tính mạng công dân B. Pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. C. Bất khả xâm phạm thân thể của công dân. D. Đảm bảo nhân phẩm danh dự của công dân Câu 17: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua A. tìm việc làm. B. thực hiện nghĩa vụ lao động. C. kí hợp đồng lao động. D. sử dụng lao động. Câu 18: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào? A. Tài sản và sở hữu. B. tài sản và tình yêu C. Nhân thân và tài sản. D. Nhân thân và lao động. Câu 19: Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc? A. Các dân tộc được nhà nước bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật và tạo điều kiện phát triển như nhau. B. Các dân tộc được nhà nước đối xử bình đẳng và tạo điều kiện phát triển C. Các dân tộc thiểu số được tạo điều kiện nhiều hơn để phát triển về mọi mặt D. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. Câu 20: Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ? A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau; bình đẳng về tiêu chuẩn độ tuổi khi tuyển dụng. Trang 2/4 - Mã đề 081
- B. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội. C. Ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều đủ tiêu chuẩn làm việc làm công việc mà doanh nghiệp đang cần. D. Làm mọi công việc không phân biệt điều kiện làm việc, tính chất công việc. Câu 21: Để tăng lợi nhuận, Công ty B đã thường xuyên và bí mật xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường đồng thời thuê một số lao động mới 14 tuổi. Công ty B đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Kinh doanh và bảo vệ môi trường B. Kinh doanh và việc làm C. Kinh doanh và lao động D. Kinh doanh và điều kiện làm việc Câu 22: Giám đốc K điều động toàn bộ nhân viên đến công ty X để chuẩn bị tổ chức hội nghị khách hàng. Cuối buổi một nhân viên phát hiện mất điện thoại, giám đốc K yêu bảo vệ khóa cửa ra vào rồi cùng trưởng phòng S kiểm tra tư trang của mọi người, chồng nhân viên B đến đón vợ nhưng bị bảo vệ ngăn cản. Lời qua tiếng lại, hai bên cãi vã, chồng cô B xúc phạm sỉ nhục bảo vệ. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Giám đốc K, trưởng phòng S, chồng cô B. B. Giám đốc K và trưởng phòng S. C. Chồng cô B và bảo vệ. D. Giám đốc K, trưởng phòng S, chồng cô B và bảo vệ. Câu 23: Chị T nộp hồ sơ xin làm việc trong công ty may mặc. Đến ngày hẹn, giám đốc đưa cho chị một bản hợp đồng và đề nghị chị kí. Chị T đọc thấy hợp đồng không có điều khoản quy định về lương nên chị đề nghị bổ sung. Giám đốc cho rằng chị là người lao động thì không có quyền thỏa thuận về tiền lương nên không cần ghi trong hợp đồng. Theo em, giám đốc đã vi phạm nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng lao động? A. Tự do. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Tự nguyện. Câu 24: Bất kì ai cũng có quyền được bắt người, khi người đó đang A. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. B. bị nghi ngờ phạm tội. C. thực hiện hành vi phạm tội. D. có dấu hiệu thực hiện phạm tội. Câu 25: Tuy không theo Phật giáo nào nhưng đến 49 ngày mất của cha, bà T đã mời nhà sư đến đọc kinh, cầu khấn. Việc làm của bà T thể hiện A. hoạt động tín ngư ng. B. mê tín dị đoan. C. hoạt động tôn giáo. D. hoạt động xã hội. Câu 26: Việc giao kết hợp đồng lao động được tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Tự do, tự nguyện, công bằng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. B. Tự do, dân chủ, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. D. Tự do, chủ động, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. Câu 27: Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập, quyền này thể hiện các dân tộc được bình đẳng về A. xã hội. B. giáo dục. C. kinh tế. D. văn hóa. Câu 28: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện các dân tộc A. Bình đẳng về chính trị. B. Bình đẳng về xã hội. C. Bình đẳng về kinh tế. D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục. Câu 29: Ý kiến nào duới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ B. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình D. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật. Câu 30: Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngư ng, tôn giáo của nhau thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ A. gia đình. B. xã hội. C. tình cảm. D. nhân thân. Câu 31: Trong trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt người? A. Người phạm tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng B. Người phạm tội nghiêm trọng. Trang 3/4 - Mã đề 081
- C. Người chuẩn bị trộm cắp. D. Người đã thực hiện hành vi tội phạm và bị phát hiện. Câu 32: Anh Q đi làm xa nhà nên đã yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Trong trường hợp trên, anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Thân nhân. B. Nhân thân. C. Công việc. D. Tình cảm Câu 33: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là: A. Bình đẳng. B. Các bên cùng có lợi. C. Đoàn kết giữa các dân tộc. D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số Câu 34: Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh. B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. C. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh. D. Tìm mọi cách để thu lợi trong kinh doanh. Câu 35: Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Chị M, bà S, ông G và chị Y. B. Anh H, chị M, bà S và ông G. C. Anh H, chị M và bà S. D. Anh H, chị M và ông G. Câu 36: Tìm câu phát biểu sai A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo qui định của pháp luật. B. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận được tự do hoạt động theo nhu cầu. C. Hoạt động tín ngư ng, tôn giáo theo qui định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. D. Quyền hoạt động tín ngư ng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hóa, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm Câu 37: Phát hiện anh G lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải anh G đi khắp làng để cho mọi người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, E là em trai của anh G đe dọa đốt nhà anh T. Anh P là sinh viên đã ghi hình toàn bộ sự việc rồi đưa lên mạng xã hội khiến gia đình anh G rất xấu hổ. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Anh T, anh E và anh P. B. Anh T và anh E. C. Anh T, anh P và G. D. Anh T và anh P. Câu 38: Cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt giam giữ người? A. Tòa án, Viện Kiểm Sát, Cơ quan điều tra các cấp. B. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông. C. Co quan thi hành án cấp huyện. D. Phòng điều tra tội phạm công an tỉnh. Câu 39: Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua A. hợp đồng lao động. B. quyền được lao động. C. việc sử dụng lao động. D. thỏa thuận lao động. Câu 40: Anh A và anh B là nhân viên phòng chăm sóc khách hàng của công ty Z. Vì anh A có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm và làm việc hiệu quả hơn anh B nên được giám đốc xét tăng lương sớm. Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động? A. Giao kết hợp đồng B. Thực hiện quyền lao động, C. Tuyển dụng chuyên gia. D. Nâng cao trình độ. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 081
- SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 647 161 892 892 081 167 1 C B C D D D 2 D A B B A C 3 D B C A D A 4 C A C C C D 5 D C C A B D 6 C C D A C C 7 B D C C C B 8 A B C B B A 9 C A C C C A 10 A B B B C D 11 D A A D B C 12 D A C B C B 13 C C D A B C 14 A C C B D C 15 A A A C C D 16 D C D A B C 17 A B D D A C 18 C C C C C C 19 D D D C D A 20 D C C D D A 21 D C A D C A 22 A D C A A A 23 C D A D B A 24 A D B C C C 25 D D A A A D 26 A C A A C A 27 B C D B B B 28 C C C A A B 29 D B B D C D 30 D A D A D D 31 C C B C D D 32 B B A D B C 33 C A C A A B 34 D A D B D A 35 B B C B C D 36 B A A A B D 37 C C D C D B 38 B D B A A B 39 A A B A A B 40 A C D B B B 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 346 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 946 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 319 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 376 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 566 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 232 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 302 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 278 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 199 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn