intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Vĩnh Yên

Chia sẻ: Yunmengshuangjie Yunmengshuangjie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với Đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Vĩnh Yên để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức Toán học căn bản. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Vĩnh Yên

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT VĨNH YÊN Môn: GDCD 11 Thời gian làm bài: 50 phút Mã đề thi 132 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báodanh............................. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM( 3 điểm) Câu 1: Công dụng của sản phẩm làm cho hàng hoá có A. giá trị sử dụng. B. giá trị trao đổi. C. giá trị trên thị trường. D. giá trị. Câu 2: Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi X nhận thấy nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường là rất lớn. Nếu là giám đốc công ty em sẽ làm gì? A. Cho xây thêm nhà xưởng và sản xuất với công nghệ cũ. B. Nhập dây chuyền công nghệ mới để tăng năng suất lao động. C. Yêu cầu công nhân tăng ca trong khi dây chuyền sản xuất không thay mới. D. Thu hút người lao động có trình độ Cao đẳng và Đại học vào làm việc. Câu 3: Anh A bán hai con bò được 16 triệu đồng, anh dùng số tiền đó để mua 10 con dê. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện? A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông. C. Phương tiện thanh toán. D. Phương tiện cất trữ. Câu 4: Kết cấu hạ tầng của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào dưới đây của quá trình sản xuất? A. Đối tượng lao động. B. Nguyên vật liệu nhân tạo. C. Công cụ lao động. D. Tư liệu lao động. Câu 5: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa vào cơ sở nào dưới đây? A. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa B. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa C. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa Câu 6: Quan hệ về số lượng hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau là A. giá trị sử dụng. B. giá trị. C. giá trị cá biệt. D. giá trị trao đổi. Câu 7: Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác gọi là A. tỉ giá hối đoái. B. chỉ số hối đoái. C. mệnh giá. D. giá niêm yết. Câu 8: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải A. cải tiến khoa học kĩ thuật. B. nâng cao uy tín cá nhân. C. đào tạo gián điệp kinh tế. D. vay vốn ưu đãi. Câu 9: Khuyến cáo của cơ quan chức năng khi diện tích trồng hồ tiêu trong phạm vi cả nước tăng quá nhanh dẫn đến cung vượt cầu. Trước tình hình đó, anh M vẫn phá bỏ 2 ha cà phê để trồng tiêu, anh K giữ nguyên diện tích trồng hồ tiêu của gia đình và tìm cách tăng năng suất, chất lượng hồ tiêu. Còn anh H và S vội phá bỏ diện tích trồng hồ tiêu chuyển sang trồng chanh dây. Trong trường hợp này, ai đã vận dụng sai chức năng của thị trường? A. Anh M. B. Anh M, H và S. C. Anh K. D. Anh M,K, H, và S. Câu 10: Nghỉ hè, nên mẹ cho hai anh em T và H về quê chơi. Đang mùa gặt, nên T và H rất thích được ra đồng chơi và thả diều. T ngồi thả diều còn em H chạy xung quanh bắt những con cào cào và nhổ cỏ gà để chơi. T thấy bà P đang gặt lúa, anh S tuốt lúa trên bờ, chị K mang nước cho mọi
  2. người uống. Bác G đang cày những thửa ruộng vừa mới gặt xong để trồng ngô. Những ai dưới đây có hoạt động sản xuất vật chất? A. Bà P, anh S và bác G. B. Chị K và em H. C. T và em H. D. Chị K và T. Câu 11: Loại đã qua chế biến như sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy là A. công cụ lao động. B. phương tiện lao động. C. tư liệu lao động. D. đối tượng lao động. Câu 12: Yếu tố nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động ? A. Các vật thể chứa đựng, bảo quản. B. Công cụ lao động. C. Kết cấu hạ tầng sản xuất. D. Người lao động. II.PHẦN TỰ LUẬN(7 điểm). Câu 13: (2 điểm) Sản xuất của cải vật chất có mấy vai trò? Kể tên các vai trò?Tại sao nói sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội? Câu 14: (3 điểm) Gia đình bác A có nghề mây tre đan thủ công nổi tiếng.Trước đây, mỗi ngày bác đan được 10 chiếc ghế mây trong 15 giờ,thời gian gần đây bác nghiên cứu, thay đổi quy trình đan nên năng suất tăng lên 15 chiếc ghế trong 15 giờ. Em hãy giải thích và cho biết đây là tác động của quy luật nào? Câu 15: (2 điểm) Phân tích các chức năng của tiền tệ. Em vận dụng được những chức năng nào của tiền tệ trong cuộc sống hàng ngày?
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 năm học 2020-2021 1.Phần trắc nghiệm 1.1.Mã đề 131 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án b c b c c c b d c Câu 10 11 12 Đáp án c b a 1.2.Mã đề 132 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án a b b d a d a a b Câu 10 11 12 Đáp án a d d 1.3. mã đề 133 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án d d a a b c c d a Câu 10 11 12 Đáp án b a b 1.4 Mã đề 134 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án b d b d c d d b b Câu 10 11 12 Đáp án c a c 2.Phần tự luận. Mã đề 131,133  Câu 1: Ngành khai thác khoáng sản: + Đối tượng lao động: Quặng trong lòng đất. + Tư liệu lao động: Máy móc dùng để khai thác, ô tô chuyên chở,...  Ngành sản xuất nông nghiệp:
  4. + Đối tượng lao động: Ruộng đất, giống cây trồng,... + Công cụ lao động: Máy móc nông nghiệp (máy cày, máy cấy, máy làm đất, máy thu hoạch các loại,...), thùng chứa, xe vận chuyển,...  Ngành dệt may: + Đối tượng lao động: Bông, sợi để dệt vải, ... + Công cụ lao động: Máy quay sợi, máy dệt, máy may,... Câu 2: Giá trị hàng hóa không do thời gian lao động cá biệt quyết định mà do thời gian lao động xã hội cần thiết quyết định vì: - Giá trị của hàng hóa là do lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. Vậy, lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng số lượng thời gian lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng hóa đó. Lượng lao động tiêu hao ấy được tính bằng thời gian lao động. - Lượng giá trị của hàng hóa không phải do mức hao phí lao động cá biệt hay thời gian lao động cá biệt quy định, mà nó được đo bởi thời gian lao động xã hội cần thiết. - Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian lao động cần để sản xuất ra một hàng hóa nào đó trong những điều kiện sản xuất bình thường của xã hội với một trình độ trang thiết bị trung bình, với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ lao động trung bình trong xã hội đó. - Chỉ có lượng lao động xã hội cần thiết, hay thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa, mới quyết định lượng giá trị của hàng hóa ấy. Câu 3 *Nhận xét: Ba người sản xuất có thời gian lao động cá biệt khác nhau trong đó: - Người thứ nhất thực hiện đúng yêu cầu của quy luật giá trị nên không những bù đắp được chi phí sản xuất mà còn có lợi nhuận. - Người thứ hai thực hiện tốt quy luật giá trị nên thu được lợi nhuận nhiều hơn người thứ nhất vì thời gian lao động cá biệt ít hơn người thứ nhất nhưng lại bán theo thời gian lao động xã hội cần thiết. - Người thứ ba thời gian lao động cá biệt vượt quá thời gian lao động xã hội cần thiết, vi phạm quy luật giá trị nên bị thua lỗ. *Nội dung của quy luật giá trị: sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. Mã đề 132,134 Câu 1. -Sản xuất của cải vật chất có 2 vai trò +Là cơ sở tồn tại của xã hội. +Quyết định mọi hoạt động của xã hội.
  5. -Là cơ sở tồn tại của xã hội vì:con người trong xã hội muốn tồn tại cần phải có hức ăn,đồ mặc,nhà ở,phương tiện đi lại…Để có được những thứ đó con người phải sản xuất và sản xuất với quy mô ngày càng lớn.Xã hội sẽ không tồn tại nếu ngừng sản xuất ra của cải vật chất. Câu 2: Đây là tác động kích thích lực lượng sản xuất phát triển và nâng cao năng suất lao động. Nhà bác A trước đây chỉ lảm ra 10 cái ghế trong 15 h nhưng hiện tại do áp dụng cách đan mới mà năng suất tăng lên tuy răng thời gian làm ra vẫn không thay đổi. Câu 3: - Các chức năng của tiền tệ là thước đo giá trị; phương tiện lưu thông; phương tiện cất trữ; phương tiện thanh toán và tiền tệ thế giới. - Em đã vận dụng được những chức năng của tiền tệ như: + Dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán, đi mua hàng hóa phục vụ nhu cầu sinh hoạt của bản thân và gia đình hàng ngày. + Khi có tiền nhưng chưa dùng đến, em mang cất đi bằng cách bỏ lợn tiết kiệm, nhờ mẹ gửi ngân hàng giúp,…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2