intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

18
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành, Kon Tum giúp các bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi học kì 1, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành, Kon Tum

  1. SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT CHUYÊN Ngày kiểm tra: 14 / 12 /2021 NGUYỄN TẤT THÀNH Môn: GDCD Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề 132 (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 3 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, ghi vào tờ phiếu trả lời trắc nghiệm. Câu 1: Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây? A. Hiện đại hoá. B. Tự động hoá. C. Công nghiệp hoá. D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Câu 2: Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán là thực hiện chức năng A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán. C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế. Câu 3: Sản phẩm của lao động chỉ mang hình thái hàng hoá khi nó là đối tượng A. có giá trị. B. có giá trị sử dụng. C. mua, bán trên thị trường. D. được xã hội thừa nhận. Câu 4: Để sản xuất ra bánh sinh nhật cùng chất lượng và mẫu mã, thời gian lao động của chị H là 1 giờ/1 cái, chị K là 2 giờ/1 cái, chị N là 3 giờ /1 cái. Trên thị trường, xã hội thừa nhận mua và bán với thời gian là 2 giờ/1 cái. Vậy trong 3 người trên, ai là người không thực hiện tốt yêu cầu của quy luật giá trị ? A. Chị N. B. Chị H và chị K. C. Chị K. D. Chị H. Câu 5: Ở nước ta hiện nay, một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là tiến hành A. chia đều nguồn ngân sách quốc gia. B. duy trì mọi phương thức sản xuẩt. C. tập trung cho lợi ích cá nhân. D. thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất. Câu 6: Khi trên thị trường xảy ra hiện tượng cầu về mặt hàng quạt điện giảm mạnh vào mùa đông, thì yếu tố nào dưới đây của thị trường sẽ giảm theo? A. Giá trị. B. Giá trị sử dụng. C. Giá cả. D. Cạnh tranh. Câu 7: Tập đoàn Macdonan xin cấp phép để thành lập công ty tại Việt Nam, kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm. Doanh nghiệp này thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây? A. Nhà nước. B. Tư nhân. C. Tập thể. D. Có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 8: Công ty K kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh? A. Nguyên nhân của cạnh tranh. B. Mục đích của cạnh tranh. C. Mặt tích cực của cạnh tranh. D. Mặt hạn chế của cạnh tranh. Câu 9: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc làm nào dưới đây của người sản xuất là sự vận dụng tác động điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa? A. Phân phối lại nguồn hàng. B. Nộp thuế sử dụng đất. C. Nộp tiền điện nước. D. Thừa nhận giá trị hàng hóa. Câu 10: Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền tệ làm chức năng Trang 1/3 - Mã đề thi 132
  2. A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán. C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế. Câu 11: Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các cửa hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty X đã thực hiện chưa tốt chức năng cơ bản nào của thị trường? A. Chức năng thực hiện giá trị. B. Chức năng hạn chế sản xuất. C. Chức năng thông tin. D. Chức năng điều tiết, kích thích. Câu 12: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm A. đấu tranh. B. lợi tức. C. cạnh tranh. D. tranh giành. Câu 13: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì xác định tương ứng với giá cả và A. nhu cầu xác định. B. thu nhập xác định. C. khả năng xác định. D. sản xuất xác định. Câu 14: Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán gọi là A. lao động. B. thị trường. C. hàng hóa. D. tiền tệ. Câu 15: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh? A. Áp dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến. B. Khuyến mãi để thu hút khách hàng. C. Hạ giá thành sản phẩm. D. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. Câu 16: Trong quá trình sản xuất, việc người sản xuất phân phối lại các yếu tố của tư liệu sản xuất từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác là vận dụng tác động nào của quy luật giá trị? A. Kích thích sản xuất phát triển. B. Điều tiết sản xuất hàng hóa. C. Phân phối thành quả lao động. D. Thúc đẩy lao động cá biệt tăng. Câu 17: Muốn tồn tại, con người phải có thức ăn, đồ mặc, nhà ở. Để có những thứ đó, con người phải lao động để tạo ra của cải vật chất. Điều đó thể hiện ý nào sau đây của sản xuất của cải vật chất? A. Nội dung. B. Vai trò. C. Phương hướng. D. Ý nghĩa. Câu 18: Kinh tế nhà nước dựa trên hình thức sở hữu nào dưới đây? A. Nhà nước. B. Tư nhân. C. Tập thể. D. Hỗn hợp. Câu 19: Khi nhu cầu của người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo phương án nào dưới đây? A. Tái cơ cấu sản xuất. B. Giữ nguyên quy mô sản xuất. C. Mở rộng sản xuất. D. Thu hẹp sản xuất. Câu 20: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, yếu tố nào dưới đây quyết định giá cả hàng hoá? A. Giá trị của hàng hoá. B. Xu hướng của người tiêu dùng. C. Quan hệ cung - cầu về hàng hoá. D. Giá trị sử dụng của hàng hoá. Câu 21: Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay là phát triển mạnh mẽ A. công nghiệp cơ khí. B. khoa học kĩ thuật. C. công nghệ thông tin. D. lực lượng sản xuất. Câu 22: Doanh nghiệp A được cấp giấy phép khai thác cát, sỏi phục vụ cho các công trình xây dựng tại địa phương X. Ngoài ra doanh nghiệp còn được giao nhiệm vụ nâng cấp hệ Trang 2/3 - Mã đề thi 132
  3. thống đê bao chống lũ. Cát, sỏi công ty A khai thác thuộc loại đối tượng lao động nào dưới đây? A. Trải qua tay nghề lao động. B. Có sẵn trong tự nhiên. C. Trải qua tác động lao động. D. Lao động sáng tạo. Câu 23: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây? A. Giá trị sử dụng. B. Giá trị, giá trị sử dụng. C. Giá trị thương hiệu. D. Giá trị trao đổi. Câu 24: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là A. sản xuất của cải vật chất. B. thỏa mãn nhu cầu. C. quá trình sản xuất. D. sản xuất kinh tế. Câu 25: Yếu tố nào sau đây là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế? A. Hình thức sở hữu tư liệu sản xuất. B. Số lượng vốn. C. Khoa học công nghệ. D. Tổ chức quản lí. Câu 26: Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Vùng kinh tế. B. Cơ cấu kinh tế. C. Ngành kinh tế. D. Thành phần kinh tế. Câu 27: Bộ phận nào sau đây không thuộc thành phần kinh tế Nhà nước? A. Doanh nghiệp nhà nước. B. Các quỹ dự trữ, các quỹ bảo hiểm quốc gia. C. Quỹ bảo hiểm nhà nước. D. Các cơ sở do tư nhân sở hữu vốn và tư liệu sản xuất. Câu 28: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi trên thị trường giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây? A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung giảm, cầu tăng. C. Cung và cầu giảm. D. Cung và cầu tăng. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Học sinh làm bài trên giấy tự luận. Câu 1. (1,5 điểm) Theo em, việc người dân ở tỉnh Hải Dương đưa vải thiều về Hà Nội bán mỗi khi đến mùa vải là vận dụng quy luật kinh tế cơ bản nào? Vì sao? Câu 2. (1,5 điểm) Sau khi nhận được tiền thưởng cuối năm, anh H đã mua cho con một chiếc xe đạp với giá 5 triệu đồng. Trong trường hợp này, tiền tệ đã thực hiện chức năng nào? Vì sao? ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 132
  4. SỞ GD&ĐT KON TUM ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2021-2022 NGUYỄN TẤT THÀNH Môn: GDCD - Lớp: 11 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0đ) CÂU 132 209 357 485 1 C C C A 2 B C A A 3 C B C D 4 A C C C 5 D D A D 6 C A C C 7 D A A B 8 D A B B 9 A D C D 10 C C D B 11 A B D A 12 C B A C 13 B A D A 14 C D B A 15 D D B C 16 B D D D 17 B B C B 18 A C B C 19 C A D A 20 A D A B 21 D A B C 22 B B A C 23 B A C B 24 A B A B 25 A D B D 26 D B D D 27 D C B D 28 B C D A II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 đ) Câu 1 *HS giải thích được: - Việc khi đến mùa vải người dân ở tỉnh Hải Dương đưa vải về Hà Nội bán là do người dân biết vận dụng tác động của quy luật giá trị: điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. (0,75)
  5. - Vì: Người dân đã biết chuyển hàng hoá từ nơi có nhiều (Hải Dương), giá thấp, đến nơi có ít (Hà Nội), giá cao để bán nhằm thu nhiều lợi nhuận. (0,75) Câu 2. Tiển tệ đã thực hiện 2 chức năng: - Thước đo giá trị hàng hóa: Giá trị của chiếc xe đạp biểu hiện ra ngoài bằng lượng tiền là 5 triệu đồng. (0,75) - Phương tiện thanh toán: Trả tiền sau khi mua hàng hóa xe đạp. (0,75) TTCM Nguyễn Trung Quân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2