intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KỲ - HK1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH MÔN GDCD LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 26 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 001 I. Phần trắc nghiệm: (6,0 điểm) Câu 1: Sản xuất hàng hoá số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định? A. Người sản xuất. B. Thị trường. C. Nhà nước. D. Người làm dịch vụ. Câu 2: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hoá phải phù hợp với A. thời gian lao động cá nhân. B. thời gian lao động cộng đồng. C. thời gian lao động xã hội cần thiết. D. thời gian lao động tập thể. Câu 3: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những A. nguyên nhân của sự giàu nghèo. B. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. C. tính chất của cạnh tranh. D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hoá. Câu 4: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi lí giải về tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Do yêu cầu phải phát triển nhanh để tiến lên chủ nghĩa xã hội. B. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác. C. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao. D. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 5: Quan hệ về số lượng hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau là A. giá trị cá biệt. B. giá trị. C. giá trị sử dụng. D. giá trị trao đổi. Câu 6: Doanh nghiệp cà phê Trung Nguyên thuộc thành phần kinh tế nào sau đây? A. Kinh tế nhà nước. B. Kinh tế tập thể. C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. Kinh tế tư nhân. Câu 7: Giá cả từng hàng hoá và giá trị từng hàng hoá trên thị trường không ăn khớp với nhau vì yếu tố nào dưới đây? A. Chịu sự chi phối của người sản xuất. B. Chịu tác động của quy luật giá trị. C. Thời gian sản xuất của từng người trên thị trường không giống nhau. D. Chịu sự tác động của cung - cầu, cạnh tranh. Câu 8: Thành phần kinh tế nào dưới đây không có trong nền kinh tế nước ta hiện nay? A. Kinh tế hỗn hợp B. Kinh tế tư nhân C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài D. Kinh tế nhà nước Câu 9: “Con trâu đi trước, cái cày theo sau” là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động? Trang 1/15 - Mã đề 002
  2. A. Sức lao động. B. Tư liệu lao động. C. Nguyên liệu lao động. D. Đối tượng lao động.. Câu 10: Nghiên cứu thị trường, anh A thấy rằng tinh bột nghệ đang được người dân quan tâm vì lợi ích của sản phẩm. Do vậy anh đã vay mượn vốn để đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại nhằm cung ứng sản phẩm chất lượng ra thị trường. Anh A đã vận dụng quy luật kinh tế nào sau đây? A. Quy luật giá cả. B. Quy luật giá trị. C. Quy luật kinh tế. D. Quy luật cung - cầu. Câu 11: Công nghệ vi sinh được ứng dụng ngày càng nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Công nghiệp hóa. B. Hiện đại hóa. C. Tự động hóa. D. Trí thức hóa. Câu 12: Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất là A. thành phần đầu tư. B. lực lượng sản xuất. C. quan hệ sản xuất. D. thành phần kinh tế. Câu 13: Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác gọi là A. giá niêm yết. B. chỉ số hối đoái. C. tỉ giá hối đoái. D. mệnh giá. Câu 14: Khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng A. tiêu cực đến người tiêu dùng. B. đến quy mô thị trường. C. đến giá cả thị trường. D. đến lưu thông hàng hoá. Câu 15: Việc giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác là nội dung của A. quy luật của cạnh tranh. B. mục đích của cạnh tranh. C. tính chất của cạnh tranh D. chủ thể của cạnh tranh. Câu 16: Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay là phát triển mạnh mẽ A. lực lượng sản xuất. B. công nghiệp cơ khí. C. khoa học kĩ thuật. D. công nghệ thông tin. Câu 17: Giá trị sử dụng của hàng hoá được hiểu là A. công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất. B. công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán. C. công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần. D. công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. Câu 18: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây? A. Tự động hoá. B. Công nghiệp hoá. C. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá. D. Hiện đại hoá. Câu 19: Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ lao động thủ công lên lao động A. tự động hoá. B. tiên tiến. C. thủ công. D. cơ khí. Câu 20: Loại có sẵn trong tự nhiên như quặng trong lòng đất, tôm cá dưới sông biển là A. công cụ lao động. B. phương tiện lao động. C. đối tượng lao động. D. tư liệu lao động. Câu 21: Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với A. giá cả, sự cung ứng hàng hoá trên thị trường. B. giá cả, thu nhập xác định. C. mức tăng trường kinh tế của đất nước. D. chính sách tiền tệ, mức lãi suất của ngân hàng. Câu 22: Trên thị trường, khi giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây? A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung và cầu tăng. Trang 2/15 - Mã đề 002
  3. C. Cung và cầu giảm. D. Cung giảm, cầu tăng. Câu 23: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là A. sản xuất của cải vật chất. B. thỏa mãn nhu cầu. C. sản xuất kinh tế. D. quá trình sản xuất. Câu 24: A nhận được học bổng với số tiền 5 triệu đồng. An muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ của tiền tệ thì An cần làm theo cách nào dưới đây? A. A mua vàng cất đi. B. A đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ. C. A gửi số tiền đó vào ngân hàng. D. A bỏ số tiền đó vào lợn đất. II. Phần tự luận: (4,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Giả sử: Điều tra sơ bộ về cầu lượng bia trong dịp tết Nguyên Đán năm 2020 là 28 triệu chai. Trong đó: Công ty bia Sài Gòn cung cấp 9,3 triệu chai, công ty bia Hà Nội cung cấp 6,1 triệu chai, công ty bia Vinh cung cấp 6,3 triệu chai, các công ty bia khác cung cấp 17,3 triệu chai. a. Theo em, số liệu trên phản ánh điều gì? b. Nếu là nhà sản xuất, trong trường hợp trên em sẽ vận dụng quan hệ cung cầu như thế nào? Câu 2: (2,0 điểm) Quan sát biểu đồ và cho biết trong ba nhà sản xuất A,B,C hãy cho biết nhà sản xuất nào thực hiện đúng yêu cầu của quy luật giá trị? Tại sao? ------ HẾT ------ Trang 3/15 - Mã đề 002
  4. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KỲ - HK1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH MÔN GDCD LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 26 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 002 I. Phần trắc nghiệm: (6,0 điểm) Câu 1: Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất là A. quan hệ sản xuất. B. thành phần đầu tư. C. lực lượng sản xuất. D. thành phần kinh tế. Câu 2: Giá trị sử dụng của hàng hoá được hiểu là A. công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. B. công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần. C. công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán. D. công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất. Câu 3: Thành phần kinh tế nào dưới đây không có trong nền kinh tế nước ta hiện nay? A. Kinh tế nhà nước B. Kinh tế hỗn hợp C. Kinh tế tư nhân D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Câu 4: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hoá phải phù hợp với A. thời gian lao động tập thể. B. thời gian lao động xã hội cần thiết. C. thời gian lao động cá nhân. D. thời gian lao động cộng đồng. Câu 5: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là A. thỏa mãn nhu cầu. B. sản xuất kinh tế. C. quá trình sản xuất. D. sản xuất của cải vật chất. Câu 6: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những A. tính chất của cạnh tranh. B. nguyên nhân của sự giàu nghèo. C. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hoá. Câu 7: Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với A. mức tăng trường kinh tế của đất nước. B. chính sách tiền tệ, mức lãi suất của ngân hàng. C. giá cả, sự cung ứng hàng hoá trên thị trường. D. giá cả, thu nhập xác định. Câu 8: Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ lao động thủ công lên lao động A. thủ công. B. tự động hoá. C. tiên tiến. D. cơ khí. Câu 9: Khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng A. tiêu cực đến người tiêu dùng. B. đến giá cả thị trường. C. đến lưu thông hàng hoá. D. đến quy mô thị trường. Câu 10: Việc giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác là nội dung của A. mục đích của cạnh tranh. B. quy luật của cạnh tranh. Trang 4/15 - Mã đề 002
  5. C. chủ thể của cạnh tranh. D. tính chất của cạnh tranh Câu 11: Doanh nghiệp cà phê Trung Nguyên thuộc thành phần kinh tế nào sau đây? A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. Kinh tế nhà nước. D. Kinh tế tư nhân. Câu 12: Giá cả từng hàng hoá và giá trị từng hàng hoá trên thị trường không ăn khớp với nhau vì yếu tố nào dưới đây? A. Thời gian sản xuất của từng người trên thị trường không giống nhau. B. Chịu sự chi phối của người sản xuất. C. Chịu tác động của quy luật giá trị. D. Chịu sự tác động của cung - cầu, cạnh tranh. Câu 13: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi lí giải về tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Do yêu cầu phải phát triển nhanh để tiến lên chủ nghĩa xã hội. B. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao. C. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác. Câu 14: Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay là phát triển mạnh mẽ A. công nghiệp cơ khí. B. lực lượng sản xuất. C. công nghệ thông tin. D. khoa học kĩ thuật. Câu 15: Loại có sẵn trong tự nhiên như quặng trong lòng đất, tôm cá dưới sông biển là A. phương tiện lao động. B. đối tượng lao động. C. tư liệu lao động. D. công cụ lao động. Câu 16: “Con trâu đi trước, cái cày theo sau” là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động? A. Sức lao động. B. Đối tượng lao động.. C. Tư liệu lao động. D. Nguyên liệu lao động. Câu 17: Quan hệ về số lượng hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau là A. giá trị trao đổi. B. giá trị. C. giá trị cá biệt. D. giá trị sử dụng. Câu 18: Công nghệ vi sinh được ứng dụng ngày càng nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Tự động hóa. B. Trí thức hóa. C. Công nghiệp hóa. D. Hiện đại hóa. Câu 19: Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác gọi là A. tỉ giá hối đoái. B. chỉ số hối đoái. C. mệnh giá. D. giá niêm yết. Câu 20: A nhận được học bổng với số tiền 5 triệu đồng. An muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ của tiền tệ thì An cần làm theo cách nào dưới đây? A. A gửi số tiền đó vào ngân hàng. B. A bỏ số tiền đó vào lợn đất. C. A mua vàng cất đi. D. A đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ. Câu 21: Sản xuất hàng hoá số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định? A. Người làm dịch vụ. B. Người sản xuất. C. Nhà nước. D. Thị trường. Câu 22: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào Trang 5/15 - Mã đề 002
  6. quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây? A. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá. B. Tự động hoá. C. Công nghiệp hoá. D. Hiện đại hoá. Câu 23: Nghiên cứu thị trường, anh A thấy rằng tinh bột nghệ đang được người dân quan tâm vì lợi ích của sản phẩm. Do vậy anh đã vay mượn vốn để đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại nhằm cung ứng sản phẩm chất lượng ra thị trường. Anh A đã vận dụng quy luật kinh tế nào sau đây? A. Quy luật giá trị. B. Quy luật cung - cầu. C. Quy luật kinh tế. D. Quy luật giá cả. Câu 24: Trên thị trường, khi giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây? A. Cung giảm, cầu tăng. B. Cung tăng, cầu giảm. C. Cung và cầu tăng. D. Cung và cầu giảm. II. Phần tự luận: (4,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Giả sử: Điều tra sơ bộ về cầu lượng bia trong dịp tết Nguyên Đán năm 2020 là 48 triệu chai. Trong đó: Công ty bia Sài Gòn cung cấp 9,3 triệu chai, công ty bia Hà Nội cung cấp 6,1 triệu chai, công ty bia Vinh cung cấp 6,3 triệu chai, các công ty bia khác cung cấp 17,3 triệu chai. c. Theo em, số liệu trên phản ánh điều gì? d. Nếu là nhà sản xuất, trong trường hợp trên em sẽ vận dụng quan hệ cung cầu như thế nào? Câu 2: (2,0 điểm) Quan sát biểu đồ và cho biết trong ba nhà sản xuất A,B,C hãy cho biết nhà sản xuất nào thực hiện tốt yêu cầu của quy luật giá trị? Tại sao? ------ HẾT ------ Trang 6/15 - Mã đề 002
  7. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KỲ - HK1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH MÔN GDCD LỚP LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 26 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 003 I. Phần trắc nghiệm: (6,0 điểm) Câu 1: Nghiên cứu thị trường, anh A thấy rằng tinh bột nghệ đang được người dân quan tâm vì lợi ích của sản phẩm. Do vậy anh đã vay mượn vốn để đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại nhằm cung ứng sản phẩm chất lượng ra thị trường. Anh A đã vận dụng quy luật kinh tế nào sau đây? A. Quy luật giá trị. B. Quy luật cung - cầu. C. Quy luật giá cả. D. Quy luật kinh tế. Câu 2: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là A. quá trình sản xuất. B. sản xuất của cải vật chất. C. sản xuất kinh tế. D. thỏa mãn nhu cầu. Câu 3: Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với A. mức tăng trường kinh tế của đất nước. B. giá cả, sự cung ứng hàng hoá trên thị trường. C. giá cả, thu nhập xác định. D. chính sách tiền tệ, mức lãi suất của ngân hàng. Câu 4: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây? A. Hiện đại hoá. B. Công nghiệp hoá. C. Tự động hoá. D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Câu 5: Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác gọi là A. chỉ số hối đoái. B. giá niêm yết. C. tỉ giá hối đoái. D. mệnh giá. Câu 6: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi lí giải về tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. B. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao. C. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác. D. Do yêu cầu phải phát triển nhanh để tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 7: Giá cả từng hàng hoá và giá trị từng hàng hoá trên thị trường không ăn khớp với nhau vì yếu tố nào dưới đây? A. Chịu tác động của quy luật giá trị. B. Chịu sự tác động của cung - cầu, cạnh tranh. C. Chịu sự chi phối của người sản xuất. D. Thời gian sản xuất của từng người trên thị trường không giống nhau. Câu 8: “Con trâu đi trước, cái cày theo sau” là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động? A. Nguyên liệu lao động. B. Đối tượng lao động.. C. Tư liệu lao động. D. Sức lao động. Câu 9: Quan hệ về số lượng hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau là A. giá trị trao đổi. B. giá trị sử dụng. C. giá trị. D. giá trị cá biệt. Trang 7/15 - Mã đề 002
  8. Câu 10: Khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng A. tiêu cực đến người tiêu dùng. B. đến giá cả thị trường. C. đến lưu thông hàng hoá. D. đến quy mô thị trường. Câu 11: A nhận được học bổng với số tiền 5 triệu đồng. An muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ của tiền tệ thì An cần làm theo cách nào dưới đây? A. A gửi số tiền đó vào ngân hàng. B. A đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ. C. A mua vàng cất đi. D. A bỏ số tiền đó vào lợn đất. Câu 12: Việc giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác là nội dung của A. tính chất của cạnh tranh B. quy luật của cạnh tranh. C. chủ thể của cạnh tranh. D. mục đích của cạnh tranh. Câu 13: Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay là phát triển mạnh mẽ A. lực lượng sản xuất. B. khoa học kĩ thuật. C. công nghệ thông tin. D. công nghiệp cơ khí. Câu 14: Loại có sẵn trong tự nhiên như quặng trong lòng đất, tôm cá dưới sông biển là A. tư liệu lao động. B. phương tiện lao động. C. đối tượng lao động. D. công cụ lao động. Câu 15: Doanh nghiệp cà phê Trung Nguyên thuộc thành phần kinh tế nào sau đây? A. Kinh tế nhà nước. B. Kinh tế tập thể. C. Kinh tế tư nhân. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 16: Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất là A. quan hệ sản xuất. B. thành phần đầu tư. C. thành phần kinh tế. D. lực lượng sản xuất. Câu 17: Sản xuất hàng hoá số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định? A. Nhà nước. B. Thị trường. C. Người làm dịch vụ. D. Người sản xuất. Câu 18: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hoá phải phù hợp với A. thời gian lao động cộng đồng. B. thời gian lao động xã hội cần thiết. C. thời gian lao động tập thể. D. thời gian lao động cá nhân. Câu 19: Công nghệ vi sinh được ứng dụng ngày càng nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Hiện đại hóa. B. Tự động hóa. C. Trí thức hóa. D. Công nghiệp hóa. Câu 20: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những A. tính chất của cạnh tranh. B. nguyên nhân của sự ra đời hàng hoá. C. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. D. nguyên nhân của sự giàu nghèo. Câu 21: Trên thị trường, khi giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây? A. Cung và cầu giảm. B. Cung và cầu tăng. Trang 8/15 - Mã đề 002
  9. C. Cung giảm, cầu tăng. D. Cung tăng, cầu giảm. Câu 22: Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ lao động thủ công lên lao động A. cơ khí. B. tiên tiến. C. tự động hoá. D. thủ công. Câu 23: Giá trị sử dụng của hàng hoá được hiểu là A. công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. B. công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần. C. công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất. D. công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán. Câu 24: Thành phần kinh tế nào dưới đây không có trong nền kinh tế nước ta hiện nay? A. Kinh tế nhà nước B. Kinh tế hỗn hợp C. Kinh tế tư nhân D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài II. Phần tự luận: (4,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Giả sử: Điều tra sơ bộ về cầu lượng bia trong dịp tết Nguyên Đán năm 2020 là 28 triệu chai. Trong đó: Công ty bia Sài Gòn cung cấp 9,3 triệu chai, công ty bia Hà Nội cung cấp 6,1 triệu chai, công ty bia Vinh cung cấp 6,3 triệu chai, các công ty bia khác cung cấp 17,3 triệu chai. a. Theo em, số liệu trên phản ánh điều gì? b. Nếu là nhà sản xuất, trong trường hợp trên em sẽ vận dụng quan hệ cung cầu như thế nào? Câu 2: (2,0 điểm) Quan sát biểu đồ và cho biết trong ba nhà sản xuất A,B,C hãy cho biết nhà sản xuất nào thực hiện đúng yêu cầu của quy luật giá trị? Tại sao? ------ HẾT ------ SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KỲ - HK1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH MÔN GDCD LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 26 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Trang 9/15 - Mã đề 002
  10. Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 004 I. Phần trắc nghiệm: (6,0 điểm) Câu 1: Loại có sẵn trong tự nhiên như quặng trong lòng đất, tôm cá dưới sông biển là A. đối tượng lao động. B. phương tiện lao động. C. tư liệu lao động. D. công cụ lao động. Câu 2: Thành phần kinh tế nào dưới đây không có trong nền kinh tế nước ta hiện nay? A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài B. Kinh tế tư nhân C. Kinh tế nhà nước D. Kinh tế hỗn hợp Câu 3: Nghiên cứu thị trường, anh A thấy rằng tinh bột nghệ đang được người dân quan tâm vì lợi ích của sản phẩm. Do vậy anh đã vay mượn vốn để đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại nhằm cung ứng sản phẩm chất lượng ra thị trường. Anh A đã vận dụng quy luật kinh tế nào sau đây? A. Quy luật cung - cầu. B. Quy luật giá trị. C. Quy luật giá cả. D. Quy luật kinh tế. Câu 4: Việc giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác là nội dung của A. tính chất của cạnh tranh B. chủ thể của cạnh tranh. C. quy luật của cạnh tranh. D. mục đích của cạnh tranh. Câu 5: Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất là A. thành phần kinh tế. B. thành phần đầu tư. C. lực lượng sản xuất. D. quan hệ sản xuất. Câu 6: Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay là phát triển mạnh mẽ A. công nghệ thông tin. B. công nghiệp cơ khí. C. lực lượng sản xuất. D. khoa học kĩ thuật. Câu 7: Doanh nghiệp cà phê Trung Nguyên thuộc thành phần kinh tế nào sau đây? A. Kinh tế nhà nước. B. Kinh tế tập thể. C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. Kinh tế tư nhân. Câu 8: Khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng A. đến lưu thông hàng hoá. B. đến quy mô thị trường. C. đến giá cả thị trường. D. tiêu cực đến người tiêu dùng. Câu 9: Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ lao động thủ công lên lao động A. thủ công. B. tiên tiến. C. cơ khí. D. tự động hoá. Câu 10: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây? A. Hiện đại hoá. B. Tự động hoá. C. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá. D. Công nghiệp hoá. Câu 11: Quan hệ về số lượng hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau là A. giá trị sử dụng. B. giá trị cá biệt. C. giá trị. D. giá trị trao đổi. Câu 12: Sản xuất hàng hoá số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định? A. Thị trường. B. Người sản xuất. C. Nhà nước. D. Người làm dịch vụ. Câu 13: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là A. sản xuất kinh tế. B. quá trình sản xuất. Trang 10/15 - Mã đề 002
  11. C. sản xuất của cải vật chất. D. thỏa mãn nhu cầu. Câu 14: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi lí giải về tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao. B. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác. C. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. Do yêu cầu phải phát triển nhanh để tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 15: Giá cả từng hàng hoá và giá trị từng hàng hoá trên thị trường không ăn khớp với nhau vì yếu tố nào dưới đây? A. Chịu sự chi phối của người sản xuất. B. Chịu sự tác động của cung - cầu, cạnh tranh. C. Chịu tác động của quy luật giá trị. D. Thời gian sản xuất của từng người trên thị trường không giống nhau. Câu 16: Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước khác gọi là A. giá niêm yết. B. chỉ số hối đoái. C. tỉ giá hối đoái. D. mệnh giá. Câu 17: Trên thị trường, khi giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây? A. Cung và cầu giảm. B. Cung và cầu tăng. C. Cung tăng, cầu giảm. D. Cung giảm, cầu tăng. Câu 18: Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với A. mức tăng trường kinh tế của đất nước. B. chính sách tiền tệ, mức lãi suất của ngân hàng. C. giá cả, sự cung ứng hàng hoá trên thị trường. D. giá cả, thu nhập xác định. Câu 19: Giá trị sử dụng của hàng hoá được hiểu là A. công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất. B. công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán. C. công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. D. công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần. Câu 20: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những A. nguyên nhân của sự giàu nghèo. B. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. C. nguyên nhân của sự ra đời hàng hoá. D. tính chất của cạnh tranh. Câu 21: Công nghệ vi sinh được ứng dụng ngày càng nhiều trong các lĩnh vực là biểu hiện của quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Tự động hóa. B. Trí thức hóa. C. Hiện đại hóa. D. Công nghiệp hóa. Câu 22: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hoá phải phù hợp với A. thời gian lao động xã hội cần thiết. B. thời gian lao động cộng đồng. C. thời gian lao động tập thể. D. thời gian lao động cá nhân. Câu 23: A nhận được học bổng với số tiền 5 triệu đồng. An muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ của tiền tệ thì An cần làm theo cách nào dưới đây? A. A bỏ số tiền đó vào lợn đất. B. A gửi số tiền đó vào ngân hàng. Trang 11/15 - Mã đề 002
  12. C. A mua vàng cất đi. D. A đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ. Câu 24: “Con trâu đi trước, cái cày theo sau” là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động? A. Đối tượng lao động.. B. Tư liệu lao động. C. Sức lao động. D. Nguyên liệu lao động. II. Phần tự luận: (4,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Giả sử: Điều tra sơ bộ về cầu lượng bia trong dịp tết Nguyên Đán năm 2020 là 48 triệu chai. Trong đó: Công ty bia Sài Gòn cung cấp 9,3 triệu chai, công ty bia Hà Nội cung cấp 6,1 triệu chai, công ty bia Vinh cung cấp 6,3 triệu chai, các công ty bia khác cung cấp 17,3 triệu chai. a. Theo em, số liệu trên phản ánh điều gì? b. Nếu là nhà sản xuất, trong trường hợp trên em sẽ vận dụng quan hệ cung cầu như thế nào? Câu 2: (2,0 điểm) Quan sát biểu đồ và cho biết trong ba nhà sản xuất A,B,C hãy cho biết nhà sản xuất nào thực hiện tốt yêu cầu của quy luật giá trị? Tại sao? ------ HẾT ------ SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KỲ - HK1 – NĂM HỌC 2022 - TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH 2023 MÔN GDCD LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 002 003 004 1 B D B A 2 C A B D 3 B B C A Trang 12/15 - Mã đề 002
  13. 4 A B A D 5 D D C A 6 D C D C 7 C D D D 8 A D C C 9 B B A C 10 D A B A 11 B D A D 12 D A D A 13 C A A C 14 C B C D 15 B B C D 16 A C C C 17 D A B D 18 D D B D 19 D A A C 20 C A C B 21 B D C C 22 D D A A 23 A B A B 24 C A B B ĐÁP ÁN TỰ LUẬN: MĐ: 001; 003 Câu 1: (2,0 điểm) Giả sử: Điều tra sơ bộ về cầu lượng bia trong dịp tết Nguyên Đán năm 2020 là 28 triệu chai. Trong đó: Công ty bia Sài Gòn cung cấp 9,3 triệu chai, công ty bia Hà Nội cung cấp 6,1 triệu chai, công ty bia Vinh cung cấp 6,3 triệu chai, các công ty bia khác cung cấp 17,3 triệu chai. a. Theo em, số liệu trên phản ánh điều gì? b. Nếu là nhà sản xuất, trong trường hợp trên em sẽ vận dụng quan hệ cung cầu như thế nào? Đáp án: a. Số liệu trên phản ánh(1,0đ) + Cầu = 28 triệu chai + Cung = 39 triệu chai Suy ra cung > cầu – giá cả cầu – giá cả
  14. Đáp án: (2,0đ) - Nhà sản xuất A có thời gian lao động cá biệt là 1h. Trong khi TGLĐXH CT là 3h. Như vậy nhà sản xuất A thu được lợi nhuận rất lớn, lãi cao. - Nhà sản xuất B có thời gian lao động cá biệt là 5h. Trong khi TGLĐXH CT là 3h. Như vậy nhà sản xuất B không thu được lợi nhuận, không đảm bảo đúng yêu cầu của quy luật giá trị nên dẫn đến thua lỗ. - Nhà sản xuất C có thời gian lao động cá biệt là 3h. Trong khi TGLĐXH CT là 3h. Như vậy nhà sản xuất C đảm bảo được đúng yêu cầu của quy luật giá trị nên thu được lợi nhuận, đảm bảo có lãi. - Từ sự phân tích trên cho thấy trong ba nhà sản xuất A,B,C thì nhà sản xuất C thực hiện đúng yêu cầu của quy luật giá trị TGLĐ cá biệt = TGLĐXHCT = 3h. MĐ: 002; 004 Câu 1: (2,0 điểm) Giả sử: Điều tra sơ bộ về cầu lượng bia trong dịp tết Nguyên Đán năm 2020 là 48 triệu chai. Trong đó: Công ty bia Sài Gòn cung cấp 9,3 triệu chai, công ty bia Hà Nội cung cấp 6,1 triệu chai, công ty bia Vinh cung cấp 6,3 triệu chai, các công ty bia khác cung cấp 17,3 triệu chai. c. Theo em, số liệu trên phản ánh điều gì? d. Nếu là nhà sản xuất, trong trường hợp trên em sẽ vận dụng quan hệ cung cầu như thế nào? Đáp án: a. Số liệu trên phản ánh(1,0đ) + Cầu = 48 triệu chai + Cung = 39 triệu chai Suy ra cung < cầu – giá cả>giá trị. b. Nếu là nhà sản xuất em sẽ vận dụng quan hệ cung cầu khi cung < cầu – giá cả>giá trị. Thì em sẽ mở rộng quy mô sản xuất tiếp tục đầu tư phát triển kinh doanh.(1,0đ) Câu 2: (2,0 điểm) Quan sát biểu đồ và cho biết trong ba nhà sản xuất A,B,C hãy cho biết nhà sản xuất nào thực hiện tốt yêu cầu của quy luật giá trị? Tại sao? Trang 14/15 - Mã đề 002
  15. Đáp án: (2,0đ) - Nhà sản xuất A có thời gian lao động cá biệt là 1h. Trong khi TGLĐXH CT là 3h. Như vậy nhà sản xuất A thu được lợi nhuận rất lớn, lãi cao. - Nhà sản xuất B có thời gian lao động cá biệt là 5h. Trong khi TGLĐXH CT là 3h. Như vậy nhà sản xuất B không thu được lợi nhuận, không đảm bảo đúng yêu cầu của quy luật giá trị nên dẫn đến thua lỗ. - Nhà sản xuất C có thời gian lao động cá biệt là 3h. Trong khi TGLĐXH CT là 3h. Như vậy nhà sản xuất C đảm bảo được đúng yêu cầu của quy luật giá trị nên thu được lợi nhuận, đảm bảo có lãi. - Từ sự phân tích trên cho thấy trong ba nhà sản xuất A,B,C thì nhà sản xuất A thực hiện tốt yêu cầu của quy luật giá trị TGLĐ cá biệt < TGLĐXHCT (1h
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2