Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
lượt xem 2
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN, KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 3 trang) (Không kể thời gian phát đề) (Đề có 30 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất? A. Cơ sở vật chất. B. Kết cấu hạ tầng của sản xuất. C. Hệ thống bình chứa của sản xuất. D. Công cụ lao động. Câu 2: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định A. giá cả và số lượng hàng hóa. B. giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. C. chất lượng và số lượng hàng hóa. D. giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa. Câu 3: Việc chuyển từ sản xuất áo quần sang sản xuất giày thể thao chịu tác động nào của quy luật giá trị? A. Tỉ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị. B. Điều tiết trong lưu thông. C. Điều tiết sản xuất. D. Tự phát từ quy luật giá trị. Câu 4: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay là gì? A. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. B. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao. C. Rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển. D. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. Câu 5: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là gì? A. Trở thành người chi phối thị trường. B. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác. C. Sản xuất được nhiều hàng hóa nhất. D. Bán được nhiều hàng hóa nhất. Câu 6: Ông H trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện giao dịch. C. Phương tiện lưu thông. D. Phương tiện thanh toán. Câu 7: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là A. tư liệu lao động. B. đối tượng lao động. C. tài nguyên thiên nhiên. D. nguyên liệu. Câu 8: chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển yếu tố nào sau đây? A. Kinh tế nông nghiệp. B. Kinh tế thị trường. C. Kinh tế hiện đại. D. Kinh tế tri thức. Câu 9: Kinh tế nhà nước giữ vai trò nào sau đây? A. Động lực. B. Chủ đạo. C. Quan trọng. D. Cần thiết. Câu 10: “Con trâu đi trước, cái cày theo sau” là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động?
- A. Đối tượng lao động. B. Sức lao động. C. Tư liệu lao động. D. Nguyên liệu lao động. Câu 11: Chủ trương “hoà nhập nhưng không hoà tan” trong tiến trình hội nhập với văn hoá thế giới thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của chủ nghĩa xã hội ở nước ta? A. Cnhân dân làm chủ. B. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới. D. Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Câu 12: Khi nói về ảnh hưởng của cung - cầu đến giá cả trên thị trường, trường hợp nào xảy ra sau đây khi cung nhỏ hơn cầu? A. Giá cả bằng giá trị. B. Giá cả giảm. C. Giá cả tăng. D. Giá cả giữ nguyên. Câu 13: Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người là thuộc tính nào sau đây của hàng hóa? A. Giá trị trao đổi. B. Giá trị xã hội. C. Giá trị sử dụng. D. Giá trị cá biệt. Câu 14: Theo quy luật giá trị, trên thị trường việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc A. ngang giá. B. độc lập. C. ngẫu nhiên. D. trung gian. Câu 15: Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện là thể hiện nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng? A. Đặc trưng. B. Tính chất. C. Ý nghĩa. D. Nội dung. Câu 16: Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa những chủ thể nào dưới đây? A. Người tiêu dùng thông thái. B. Nội bộ người sản xuất. C. Đội ngũ các nhà đầu tư. D. Người mua và người bán. Câu 17: Yếu tố nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh? A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao năng lực cạnh tranh. B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. C. Kích thích lực lượng sản suất, khoa học kỹ thuật phát triển. D. Khai thác tài nguyên làm cho môi trường suy thoái. Câu 18: Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta tồn tại nhiều thành phần kinh tế là một điều tất yếu khách quan, vì A. lực lượng sản xuất thấp kém và nhiều trình độ khác nhau. B. nước ta có rất nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau. C. nước ta có dân số đông, lao động nông nghiệp là chủ yếu. D. nhu cầu giải quyết việc làm của nước ta rất lớn. Câu 19: Tiền tệ không có chức năng nào sau đây? A. Phương tiện lưu thông. B. Chuyển đổi cơ cấu. C. Thước đo giá trị. D. Tiền tệ thế giới. Câu 20: Hãy lí giải tại sao lại có tình trạng “cháy vé” trong một buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn? A. Do cung < cầu. B. Do cung, cầu rối loạn. C. Do cung = cầu. D. Do cung > cầu. Câu 21: Phương án nào dưới đây xác định đúng trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa. B. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại vào sản xuất.
- C. Sẵn sàng tham gia xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Phê phán, đấu tranh với hành vi cạnh tranh không lành mạnh. Câu 22: Trong nông nghiệp, chuyển từ hình thức lao động “con trâu đi trước, cái cày theo sau” sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Nông thôn hóa. B. Công nghiệp hóa. C. Hiện đại hóa. D. Tự động hóa. Câu 23: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được thể hiện ở nội dung nào dưới đây? A. Duy trì quan hệ sản xuất cũ. B. Thúc đẩy lao động thủ công. C. Tạo công bằng xã hội tuyệt đối. D. Do nhân dân làm chủ. Câu 24: Phương án nào dưới đây là đúng? A. Giá cả tăng do cung = cầu. B. Giá cả tăng do cung > cầu. C. Giá cả tăng do cung < cầu. D. Giá cả tăng do cung ≤ cầu. Câu 25: Một trong những tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là A. con người có điều kiện phát triển toàn diện. B. các dân tộc trong nước đoàn kết, bình đẳng. C. tạo tiền đề thức đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. D. xây dựng được nền kinh tế nhiều thành phần. Câu 26: Qua quan sát, chị H biết thị trường đang rất thiếu dưa không hạt để bán. Điều này thể chức năng nào của thị trường? A. Điều tiết sản xuất. B. Định lượng. C. Chức năng thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá. D. Chức năng thông tin. Câu 27: Quan điểm nào dưới đây là đúng khi nói về nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả. B. Phát triển mạnh mẽ quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. C. Xây dựng một nền kinh tế tri thức toàn diện gắn với tự động hóa. D. Chuyển mạnh từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp. Câu 28: Doanh nghiệp cà phê Trung Nguyên thuộc thành phần kinh tế nào sau đây? A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. Kinh tế nhà nước. D. Kinh tế tập thể. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 29: (2 điểm) Do thời tiết mưa đá xảy ra ở một số địa phương khiến nhiều ruộng rau xanh của người dân bị hỏng, làm khan hiếm nguồn cung dẫn đến giá cả tăng cao. a. Là người tiêu dùng khi gặp hiện tượng này, để có lợi em sẽ vận dụng quan hệ cung - cầu như thế nào? b. Để ổn định quan hệ cung - cầu trên thị trường, theo em Nhà nước cần phải làm gì? Câu 30: (1 điểm) Anh X đang sản xuất mủ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh X đã chuyển sang sản xuất mủ bảo hiểm do mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Vận dụng quy luật kinh tế cơ bản em hãy giải thích việc làm này của anh X? ------ HẾT ------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN, KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 3 trang) (Không kể thời gian phát đề) (Đề có 30 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định A. giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. B. giá cả và số lượng hàng hóa. C. giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa. D. chất lượng và số lượng hàng hóa. Câu 2: “Con trâu đi trước, cái cày theo sau” là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động? A. Nguyên liệu lao động. B. Sức lao động. C. Đối tượng lao động. D. Tư liệu lao động. Câu 3: Trong nông nghiệp, chuyển từ hình thức lao động “con trâu đi trước, cái cày theo sau” sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Công nghiệp hóa. B. Nông thôn hóa. C. Hiện đại hóa. D. Tự động hóa. Câu 4: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là A. đối tượng lao động. B. nguyên liệu. C. tư liệu lao động. D. tài nguyên thiên nhiên. Câu 5: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được thể hiện ở nội dung nào dưới đây? A. Duy trì quan hệ sản xuất cũ. B. Tạo công bằng xã hội tuyệt đối. C. Do nhân dân làm chủ. D. Thúc đẩy lao động thủ công. Câu 6: Quan điểm nào dưới đây là đúng khi nói về nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả. B. Phát triển mạnh mẽ quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. C. Xây dựng một nền kinh tế tri thức toàn diện gắn với tự động hóa. D. Chuyển mạnh từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp. Câu 7: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay là gì? A. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. B. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. C. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao. D. Rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển. Câu 8: Tiền tệ không có chức năng nào sau đây? A. Thước đo giá trị. B. Chuyển đổi cơ cấu. C. Phương tiện lưu thông. D. Tiền tệ thế giới. Câu 9: Việc chuyển từ sản xuất áo quần sang sản xuất giày thể thao chịu tác động nào của quy luật giá trị? A. Tỉ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị. B. Điều tiết sản xuất. C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Điều tiết trong lưu thông. Câu 10: Phương án nào dưới đây xác định đúng trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp
- công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Phê phán, đấu tranh với hành vi cạnh tranh không lành mạnh. B. Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa. C. Sẵn sàng tham gia xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại vào sản xuất. Câu 11: Qua quan sát, chị H biết thị trường đang rất thiếu dưa không hạt để bán. Điều này thể chức năng nào của thị trường? A. Định lượng. B. Chức năng thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá. C. Chức năng thông tin. D. Điều tiết sản xuất. Câu 12: Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa những chủ thể nào dưới đây? A. Người tiêu dùng thông thái. B. Đội ngũ các nhà đầu tư. C. Người mua và người bán. D. Nội bộ người sản xuất. Câu 13: Kinh tế nhà nước giữ vai trò nào sau đây? A. Động lực. B. Quan trọng. C. Chủ đạo. D. Cần thiết. Câu 14: Theo quy luật giá trị, trên thị trường việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc A. ngẫu nhiên. B. độc lập. C. ngang giá. D. trung gian. Câu 15: Doanh nghiệp cà phê Trung Nguyên thuộc thành phần kinh tế nào sau đây? A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế nhà nước. Câu 16: Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện là thể hiện nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng? A. Đặc trưng. B. Nội dung. C. Tính chất. D. Ý nghĩa. Câu 17: Phương án nào dưới đây là đúng? A. Giá cả tăng do cung ≤ cầu. B. Giá cả tăng do cung = cầu. C. Giá cả tăng do cung > cầu. D. Giá cả tăng do cung < cầu. Câu 18: Khi nói về ảnh hưởng của cung - cầu đến giá cả trên thị trường, trường hợp nào xảy ra sau đây khi cung nhỏ hơn cầu? A. Giá cả giảm. B. Giá cả giữ nguyên. C. Giá cả tăng. D. Giá cả bằng giá trị. Câu 19: Yếu tố nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh? A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. B. Khai thác tài nguyên làm cho môi trường suy thoái. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao năng lực cạnh tranh. D. Kích thích lực lượng sản suất, khoa học kỹ thuật phát triển. Câu 20: Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta tồn tại nhiều thành phần kinh tế là một điều tất yếu khách quan, vì A. lực lượng sản xuất thấp kém và nhiều trình độ khác nhau. B. nhu cầu giải quyết việc làm của nước ta rất lớn. C. nước ta có rất nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau. D. nước ta có dân số đông, lao động nông nghiệp là chủ yếu. Câu 21: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là gì? A. Trở thành người chi phối thị trường. B. Bán được nhiều hàng hóa nhất. C. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
- D. Sản xuất được nhiều hàng hóa nhất. Câu 22: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất? A. Hệ thống bình chứa của sản xuất. B. Cơ sở vật chất. C. Kết cấu hạ tầng của sản xuất. D. Công cụ lao động. Câu 23: Một trong những tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là A. xây dựng được nền kinh tế nhiều thành phần. B. các dân tộc trong nước đoàn kết, bình đẳng. C. con người có điều kiện phát triển toàn diện. D. tạo tiền đề thức đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. Câu 24: Ông H trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Phương tiện giao dịch. B. Phương tiện lưu thông. C. Phương tiện thanh toán. D. Thước đo giá trị. Câu 25: Chủ trương “hoà nhập nhưng không hoà tan” trong tiến trình hội nhập với văn hoá thế giới thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của chủ nghĩa xã hội ở nước ta? A. Cnhân dân làm chủ. B. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới. C. Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. D. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Câu 26: Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người là thuộc tính nào sau đây của hàng hóa? A. Giá trị sử dụng. B. Giá trị cá biệt. C. Giá trị trao đổi. D. Giá trị xã hội. Câu 27: chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển yếu tố nào sau đây? A. Kinh tế tri thức. B. Kinh tế nông nghiệp. C. Kinh tế hiện đại. D. Kinh tế thị trường. Câu 28: Hãy lí giải tại sao lại có tình trạng “cháy vé” trong một buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn? A. Do cung, cầu rối loạn. B. Do cung > cầu. C. Do cung = cầu. D. Do cung < cầu. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 29: (2 điểm) Do thời tiết mưa đá xảy ra ở một số địa phương khiến nhiều ruộng rau xanh của người dân bị hỏng, làm khan hiếm nguồn cung dẫn đến giá cả tăng cao. a. Là người tiêu dùng khi gặp hiện tượng này, để có lợi em sẽ vận dụng quan hệ cung - cầu như thế nào? b. Để ổn định quan hệ cung - cầu trên thị trường, theo em Nhà nước cần phải làm gì? Câu 30: (1 điểm) Anh X đang sản xuất mủ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh X đã chuyển sang sản xuất mủ bảo hiểm do mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Vận dụng quy luật kinh tế cơ bản em hãy giải thích việc làm này của anh X? ------ HẾT ------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN, KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 3 trang) (Không kể thời gian phát đề) (Đề có 30 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 003 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1: Hãy lí giải tại sao lại có tình trạng “cháy vé” trong một buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn? A. Do cung < cầu. B. Do cung > cầu. C. Do cung, cầu rối loạn. D. Do cung = cầu. Câu 2: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là A. đối tượng lao động. B. nguyên liệu. C. tài nguyên thiên nhiên. D. tư liệu lao động. Câu 3: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là gì? A. Bán được nhiều hàng hóa nhất. B. Trở thành người chi phối thị trường. C. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác. D. Sản xuất được nhiều hàng hóa nhất. Câu 4: Phương án nào dưới đây xác định đúng trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Sẵn sàng tham gia xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa. C. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại vào sản xuất. D. Phê phán, đấu tranh với hành vi cạnh tranh không lành mạnh. Câu 5: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay là gì? A. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. B. Rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển. C. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao. D. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. Câu 6: Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa những chủ thể nào dưới đây? A. Đội ngũ các nhà đầu tư. B. Người tiêu dùng thông thái. C. Nội bộ người sản xuất. D. Người mua và người bán. Câu 7: Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người là thuộc tính nào sau đây của hàng hóa? A. Giá trị trao đổi. B. Giá trị sử dụng. C. Giá trị cá biệt. D. Giá trị xã hội. Câu 8: Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện là thể hiện nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng? A. Ý nghĩa. B. Tính chất. C. Nội dung. D. Đặc trưng. Câu 9: Tiền tệ không có chức năng nào sau đây?
- A. Chuyển đổi cơ cấu. B. Tiền tệ thế giới. C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện lưu thông. Câu 10: Doanh nghiệp cà phê Trung Nguyên thuộc thành phần kinh tế nào sau đây? A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế nhà nước. Câu 11: Quan điểm nào dưới đây là đúng khi nói về nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Chuyển mạnh từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp. B. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả. C. Phát triển mạnh mẽ quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. D. Xây dựng một nền kinh tế tri thức toàn diện gắn với tự động hóa. Câu 12: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định A. giá cả và số lượng hàng hóa. B. giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa. C. chất lượng và số lượng hàng hóa. D. giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. Câu 13: chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển yếu tố nào sau đây? A. Kinh tế tri thức. B. Kinh tế nông nghiệp. C. Kinh tế thị trường. D. Kinh tế hiện đại. Câu 14: Phương án nào dưới đây là đúng? A. Giá cả tăng do cung < cầu. B. Giá cả tăng do cung ≤ cầu. C. Giá cả tăng do cung = cầu. D. Giá cả tăng do cung > cầu. Câu 15: Qua quan sát, chị H biết thị trường đang rất thiếu dưa không hạt để bán. Điều này thể chức năng nào của thị trường? A. Chức năng thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá. B. Chức năng thông tin. C. Định lượng. D. Điều tiết sản xuất. Câu 16: Theo quy luật giá trị, trên thị trường việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc A. ngẫu nhiên. B. trung gian. C. ngang giá. D. độc lập. Câu 17: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được thể hiện ở nội dung nào dưới đây? A. Tạo công bằng xã hội tuyệt đối. B. Duy trì quan hệ sản xuất cũ. C. Thúc đẩy lao động thủ công. D. Do nhân dân làm chủ. Câu 18: Chủ trương “hoà nhập nhưng không hoà tan” trong tiến trình hội nhập với văn hoá thế giới thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của chủ nghĩa xã hội ở nước ta? A. Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. B. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới. D. Cnhân dân làm chủ. Câu 19: Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta tồn tại nhiều thành phần kinh tế là một điều tất yếu khách quan, vì A. nước ta có rất nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau. B. lực lượng sản xuất thấp kém và nhiều trình độ khác nhau. C. nước ta có dân số đông, lao động nông nghiệp là chủ yếu. D. nhu cầu giải quyết việc làm của nước ta rất lớn. Câu 20: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất? A. Công cụ lao động. B. Hệ thống bình chứa của sản xuất.
- C. Kết cấu hạ tầng của sản xuất. D. Cơ sở vật chất. Câu 21: Trong nông nghiệp, chuyển từ hình thức lao động “con trâu đi trước, cái cày theo sau” sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Tự động hóa. B. Nông thôn hóa. C. Công nghiệp hóa. D. Hiện đại hóa. Câu 22: Ông H trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Phương tiện giao dịch. B. Phương tiện thanh toán. C. Phương tiện lưu thông. D. Thước đo giá trị. Câu 23: Yếu tố nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh? A. Kích thích lực lượng sản suất, khoa học kỹ thuật phát triển. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao năng lực cạnh tranh. C. Khai thác tài nguyên làm cho môi trường suy thoái. D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. Câu 24: Khi nói về ảnh hưởng của cung - cầu đến giá cả trên thị trường, trường hợp nào xảy ra sau đây khi cung nhỏ hơn cầu? A. Giá cả giảm. B. Giá cả bằng giá trị. C. Giá cả giữ nguyên. D. Giá cả tăng. Câu 25: “Con trâu đi trước, cái cày theo sau” là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động? A. Đối tượng lao động. B. Nguyên liệu lao động. C. Tư liệu lao động. D. Sức lao động. Câu 26: Việc chuyển từ sản xuất áo quần sang sản xuất giày thể thao chịu tác động nào của quy luật giá trị? A. Tỉ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị. B. Điều tiết sản xuất. C. Điều tiết trong lưu thông. D. Tự phát từ quy luật giá trị. Câu 27: Kinh tế nhà nước giữ vai trò nào sau đây? A. Động lực. B. Quan trọng. C. Cần thiết. D. Chủ đạo. Câu 28: Một trong những tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là A. con người có điều kiện phát triển toàn diện. B. các dân tộc trong nước đoàn kết, bình đẳng. C. xây dựng được nền kinh tế nhiều thành phần. D. tạo tiền đề thức đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 29: (2 điểm) Do thời tiết mưa đá xảy ra ở một số địa phương khiến nhiều ruộng rau xanh của người dân bị hỏng, làm khan hiếm nguồn cung dẫn đến giá cả tăng cao. a. Là người tiêu dùng khi gặp hiện tượng này, để có lợi em sẽ vận dụng quan hệ cung - cầu như thế nào? b. Để ổn định quan hệ cung - cầu trên thị trường, theo em Nhà nước cần phải làm gì? Câu 30: (1 điểm) Anh X đang sản xuất mủ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh X đã chuyển sang sản xuất mủ bảo hiểm do mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Vận dụng quy luật kinh tế cơ bản em hãy giải thích việc làm này của anh X? ------ HẾT ------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN, KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 3 trang) (Không kể thời gian phát đề) (Đề có 30 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 004 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay là gì? A. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao. B. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. C. Rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển. D. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 2: Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta tồn tại nhiều thành phần kinh tế là một điều tất yếu khách quan, vì A. lực lượng sản xuất thấp kém và nhiều trình độ khác nhau. B. nước ta có dân số đông, lao động nông nghiệp là chủ yếu. C. nước ta có rất nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau. D. nhu cầu giải quyết việc làm của nước ta rất lớn. Câu 3: Trong nông nghiệp, chuyển từ hình thức lao động “con trâu đi trước, cái cày theo sau” sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào ở nước ta hiện nay? A. Tự động hóa. B. Nông thôn hóa. C. Hiện đại hóa. D. Công nghiệp hóa. Câu 4: “Con trâu đi trước, cái cày theo sau” là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động? A. Sức lao động. B. Nguyên liệu lao động. C. Tư liệu lao động. D. Đối tượng lao động. Câu 5: Phương án nào dưới đây xác định đúng trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Phê phán, đấu tranh với hành vi cạnh tranh không lành mạnh. B. Sẵn sàng tham gia xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa. D. Tiếp thu và ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại vào sản xuất. Câu 6: Khi nói về ảnh hưởng của cung - cầu đến giá cả trên thị trường, trường hợp nào xảy ra sau đây khi cung nhỏ hơn cầu? A. Giá cả bằng giá trị. B. Giá cả giảm. C. Giá cả giữ nguyên. D. Giá cả tăng. Câu 7: Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện là thể hiện nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng? A. Đặc trưng. B. Tính chất. C. Ý nghĩa. D. Nội dung. Câu 8: Qua quan sát, chị H biết thị trường đang rất thiếu dưa không hạt để bán. Điều này thể chức năng nào của thị trường? A. Điều tiết sản xuất. B. Chức năng thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá.
- C. Chức năng thông tin. D. Định lượng. Câu 9: Kinh tế nhà nước giữ vai trò nào sau đây? A. Chủ đạo. B. Quan trọng. C. Cần thiết. D. Động lực. Câu 10: Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người là thuộc tính nào sau đây của hàng hóa? A. Giá trị sử dụng. B. Giá trị cá biệt. C. Giá trị trao đổi. D. Giá trị xã hội. Câu 11: Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa những chủ thể nào dưới đây? A. Người tiêu dùng thông thái. B. Đội ngũ các nhà đầu tư. C. Người mua và người bán. D. Nội bộ người sản xuất. Câu 12: Quan điểm nào dưới đây là đúng khi nói về nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Phát triển mạnh mẽ quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. B. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả. C. Xây dựng một nền kinh tế tri thức toàn diện gắn với tự động hóa. D. Chuyển mạnh từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp. Câu 13: Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định A. giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. B. giá cả và số lượng hàng hóa. C. giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa. D. chất lượng và số lượng hàng hóa. Câu 14: chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển yếu tố nào sau đây? A. Kinh tế nông nghiệp. B. Kinh tế hiện đại. C. Kinh tế thị trường. D. Kinh tế tri thức. Câu 15: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được thể hiện ở nội dung nào dưới đây? A. Duy trì quan hệ sản xuất cũ. B. Thúc đẩy lao động thủ công. C. Do nhân dân làm chủ. D. Tạo công bằng xã hội tuyệt đối. Câu 16: Tiền tệ không có chức năng nào sau đây? A. Tiền tệ thế giới. B. Thước đo giá trị. C. Chuyển đổi cơ cấu. D. Phương tiện lưu thông. Câu 17: Việc chuyển từ sản xuất áo quần sang sản xuất giày thể thao chịu tác động nào của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất. B. Tỉ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị. C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Điều tiết trong lưu thông. Câu 18: Ông H trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện thanh toán. C. Phương tiện giao dịch. D. Thước đo giá trị. Câu 19: Hãy lí giải tại sao lại có tình trạng “cháy vé” trong một buổi ca nhạc có nhiều ca sĩ nổi tiếng biểu diễn? A. Do cung > cầu. B. Do cung < cầu. C. Do cung, cầu rối loạn. D. Do cung = cầu. Câu 20: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là gì? A. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác. B. Sản xuất được nhiều hàng hóa nhất. C. Bán được nhiều hàng hóa nhất.
- D. Trở thành người chi phối thị trường. Câu 21: Yếu tố nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh? A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. B. Khai thác tài nguyên làm cho môi trường suy thoái. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao năng lực cạnh tranh. D. Kích thích lực lượng sản suất, khoa học kỹ thuật phát triển. Câu 22: Theo quy luật giá trị, trên thị trường việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc A. độc lập. B. trung gian. C. ngẫu nhiên. D. ngang giá. Câu 23: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây quan trọng nhất? A. Hệ thống bình chứa của sản xuất. B. Công cụ lao động. C. Cơ sở vật chất. D. Kết cấu hạ tầng của sản xuất. Câu 24: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là A. tư liệu lao động. B. nguyên liệu. C. đối tượng lao động. D. tài nguyên thiên nhiên. Câu 25: Chủ trương “hoà nhập nhưng không hoà tan” trong tiến trình hội nhập với văn hoá thế giới thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của chủ nghĩa xã hội ở nước ta? A. Cnhân dân làm chủ. B. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới. C. Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. D. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Câu 26: Doanh nghiệp cà phê Trung Nguyên thuộc thành phần kinh tế nào sau đây? A. Kinh tế tập thể. B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. Kinh tế nhà nước. D. Kinh tế tư nhân. Câu 27: Phương án nào dưới đây là đúng? A. Giá cả tăng do cung = cầu. B. Giá cả tăng do cung > cầu. C. Giá cả tăng do cung < cầu. D. Giá cả tăng do cung ≤ cầu. Câu 28: Một trong những tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là A. xây dựng được nền kinh tế nhiều thành phần. B. tạo tiền đề thức đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. C. các dân tộc trong nước đoàn kết, bình đẳng. D. con người có điều kiện phát triển toàn diện. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 29: (2 điểm) Do thời tiết mưa đá xảy ra ở một số địa phương khiến nhiều ruộng rau xanh của người dân bị hỏng, làm khan hiếm nguồn cung dẫn đến giá cả tăng cao. a. Là người tiêu dùng khi gặp hiện tượng này, để có lợi em sẽ vận dụng quan hệ cung - cầu như thế nào? b. Để ổn định quan hệ cung - cầu trên thị trường, theo em Nhà nước cần phải làm gì? Câu 30: (1 điểm) Anh X đang sản xuất mủ vải nhưng giá thấp, bán chậm. Anh X đã chuyển sang sản xuất mủ bảo hiểm do mặt hàng này giá cao, bán nhanh. Vận dụng quy luật kinh tế cơ bản em hãy giải thích việc làm này của anh X? ------ HẾT ------
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I - LỚP 11 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài : 45 Phút I. Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 002 003 004 1 D B A B 2 A D A A 3 C A C D 4 D A C C 5 B C D D 6 C A D D 7 B B B A 8 D B D C 9 B B A A 10 C D B A 11 B C B C 12 C C A B 13 C C A B 14 A C A D 15 A B B C 16 D A C C 17 D D D A 18 A C B A 19 B B B B 20 A A A A 21 B C C B 22 B D C D 23 D D C B 24 C B D C 25 C D C D 26 D A B D 27 A A D C 28 A D D B II. Đáp án câu tự luận Câu hỏi Nội dung Điểm a. Người tiêu dùng cần: - Hạn chế mua hàng hóa trong trường hợp cung nhỏ hơn cầu, giá cả 0,5 thị trường thường cao hơn giá trị. - Chuyển sang mặt hàng khác trong trường hợp cung lớn hơn cầu, 0.5 giá cả thị trường thường thấp hơn giá trị. Câu 29 b. Nhà nước cần: (2,0 điểm) - Cân đối cung - cầu: + Khi thị trường rối loạn do nguyên nhân khách quan như: lũ lụt, 0.25 hạn hán hoặc do hoạt động tự phát đầu cơ tích trữ của một số tư nhân, làm cho trên thị trường cung nhỏ hơn cầu, giá cả tăng lên. Nhà nước thông qua pháp luật, chính sách để cân đối cung, cầu.
- + Đẩy mạnh nguồn cung hàng hóa để cung lớn hơn cầu thì giá cả 0,25 thị trường thấp hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất. + Đẩy mạnh nguồn cung hàng hóa để cung bằng cầu thì giá cả thị 0,25 trường bằng giá trị hàng hóa trong sản xuất. - Ổn định giá cả: Nhà nước thông qua pháp luật, chính sách để ổn 0,25 định giá cả. - Anh X đã vận dụng tác động điều tiết sản xuất và lưu thông hàng 0.5 hóa của quy luật giá trị. Câu 30 - Anh X đang chuyển từ kinh doanh mặt hàng này sang kinh doanh 0.5 (1,0 điểm) mặt hàng khác theo hướng từ lãi ít sang lãi nhiều thông qua biến động giá cả hàng hóa trên thị trường.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn