intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Mã đề 002)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Mã đề 002)" đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Mã đề 002)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA HKI – NĂM HỌC 2022 ­ 2023 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN GDCD LỚP 12C Mã đề 002  Thời gian làm bài : 45 phút; (Đề có 40 câu) Câu 1: Uỷ ban nhân dân huyện X trao học bổng cho học sinh dân tộc thiểu số vì có thành tích  học tập tốt. Việc làm này thể hiện các dân tộc được bình đẳng trong lĩnh vực A. giáo dục. B.  kinh tế. C.  chính trị. D.  văn hóa. Câu 2: Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực Nhà nước vì  có A.  tính chặt chẽ về nội dung. B.  tính quyền lực, bắt buộc chung. C.  tính quy phạm phổ biến. D.  tính chặt chẽ về hình thức. Câu 3: Ở nước ta, công dân nam đủ mười bảy tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự. Đây là việc   làm thể hiện công dân bình đẳng về A.  nghĩa vụ của công dân. B.  nghĩa vụ và lợi ích. C.  quyền và nghĩa vụ. D.  trách nhiệm công dân. Câu 4: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động của công dân được thể hiện thông qua việc A.  kí hợp đồng lao động. B.  tìm kiếm việc làm. C.  thực hiện nghĩa vụ lao động. D.  sử dụng lao động. Câu 5: M là con của Trưởng công an huyện. M đã rủ  N đua xe. Cả  hai đều bị  cảnh sát giao   thông xử phạt về hành vi đua xe trái phép. Việc xử phạt này thể hiện điều gì? A.  Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B.  Bình đẳng trong xã hội. C.  Bình đẳng về nghĩa vụ. D.  Bình đẳng về quyền. Câu 6: Nhận định nào sai.  Người phạm tội quả tang là người  A.  đang chuẩn bị thực hiện tội phạm. B.  đang thực hiện hành vi tội phạm. C.  ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt. D.  ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện. Câu 7: Đâu là bản chất của pháp luật? A.  Tính xã hội và tính kinh tế. B.  Tính giai cấp và tính xã hội. C.  Tính kinh tế và tính xã hội. D.  Tính giai cấp và tính chính trị. Câu 8: Công dân nào vi phạm pháp luật thì sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này  thể hện đặc trưng nào của pháp luật? A.  Tính quy phạm phổ biến. B.  Tính quyền lực, bắt buộc chung. C.  Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D.  Tính ổn định, lâu dài. Câu 9: Tự tiện bắt, giam giữ người là xâm phạm đến? A.  Quyền được bảo hộ tính mạng, sức khỏe của công dân. B.  Quyền được bảo hộ danh dự, nhân phẩm của công dân. C.  Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Trang 1/5 ­ Mã đề 002
  2. D.  Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. Câu 10: Vì có mâu thuẫn với N, nên vào buổi tối V đã chặn đường đánh N. Hành vi của V đã   xâm phạm quyền nào của công dân? A.  Quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B.  Quyền được đảm bảo an toàn về giao thông. C.  Quyền được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự. D.  Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 11: Xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác, là hành vi ........ hoặc .......... làm  tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác. A.  tự ý/ cố tình. B.  cố ý/ vô ý. C.  phạm tội/ sai trái. D.  không đúng/ nghiêm trọng. Câu 12: N (15 tuổi) bị bắt quả tang khi đang sản xuất rượu giả. Trong trường hợp này, hành   vi của N được xác định là A.  không vi phạm pháp luật. B.  vi phạm dân sự. C.  vi phạm hình sự. D.  vi phạm hành chính. Câu 13: Hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể  hiện sự  sùng bái  tín ngưỡng,… là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A.  Tín ngưỡng. B.  Tôn giáo. C.  Phong tục. D.  Mê tín. Câu 14: Công dân dù ở địa vị nào khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo   quy định của A.  tòa án. B.  đơn vị. C. pháp luật. D.  cơ quan. Câu 15: Các cơ sở tín ngưỡng tôn giáo được Nhà nước công nhận sẽ được A.  canh giữ nghiêm ngặt. B.  pháp luật bảo hộ. C.  mọi người tôn thờ. D.  pháp luật bảo vệ. Câu 16:  Đê có tiền trả  nợ  quán game,  anh K và anh  C  lập kế  hoạch cướp tiệm vàng. Đến  ngày hẹn, sợ bị bắt nên C giả vờ bị ốm và nhờ anh M báo với K việc mình phải đi khám bệnh.  Do sức ép của chủ nợ, K và N đã cùng thực hiện kế hoạch đó. Trong trường họp này những ai  dưới đây đã vi phạm pháp luật ? A.  Anh K, N, M. B.  Anh K và N. C.  Anh K, C, M và N. D.  Anh K, C và N. Câu 17: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung áp dụng cho mọi người, mọi lĩnh vực. Điều   này thể hiện A.  tính chặt chẽ về mặt hình thức. B.  tính chặt chẽ về mặt nội dung. C.  tính quyền lực, bắt buộc chung. D.  tính quy phạm phổ biến. Câu 18: Giám đốc công ty A, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong lúc chị B mang  thai. Chị  B đã làm đơn khiếu nại và được nhận lại công ty làm việc. Trong trường hợp này,  pháp luật đã A.  bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị B. B.  bảo vệ lợi ích của phụ nữ. Trang 2/5 ­ Mã đề 002
  3. C.  đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của chị B. D.  bảo về quyền của lao động nữ. Câu 19: Được đồng nghiệp là anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc   bình cổ rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng  cơ  quan đi ăn nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay   toàn cảnh vụ trộm trên. Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Những ai dưới đây   không vỉ phạm pháp luật hình sự? A.  Anh N, anh T và anh H. B.  Bà M và anh H. C.  Anh H và anh K. D.  Anh N, anh T và anh K. Câu 20:  Pháp luật nước ta quy định công dân có tôn giáo và không có tôn giáo cũng như các  công dân có tôn giáo khác nhau phải A.  yêu quý nhau. B.  giúp đỡ nhau. C.  tôn trọng nhau. D.  học hỏi nhau. Câu 21: Người vợ  làm ra nhiều tiền hơn chồng, nhưng mọi công việc trong gia đình đều có  sự thống nhất của cả vợ và chồng, điều này thể hiện? A.  Bình đẳng trong quan hệ nhân thân. B.  Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng. C.  Bình đẳng trong quan hệ tài sản. D.  Bình đẳng trong quan hệ hôn nhân. Câu 22: Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước ghi nhận trong A.  Luật dân sự. B.  Hiến pháp và luật. C.  Luật và chính sách. D.  Hiến pháp. Câu 23: Ông T đăng kí kinh doanh gạo nhưng bán cả  vật tư  nông nghiệp, cơ  quan chức đến  kiểm tra và lập biên bản xử phạt. Trong trường hợp này pháp luật đã thể hiện A.  đặc trưng của pháp luật. B.  bản chất xã hội. C.  bản chất giai cấp. D.  vai trò của pháp luật. Câu 24: Trong giờ làm việc tại xí nghiệp X. Anh H đã rủ các anh M,  S và D cùng chơi bài ăn  tiền. Vì cần tiền lẻ, anh H ra phòng bảo vệ nhờ anh ,T là bảo vệ công ty đổi cho 1 triệu tiền   lẻ. Do thua nhiều, anh H có hành vi gian lận nên bị  anh D lao vào đánh gãy chân. Những ai   dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý ? A.  Anh S và D. B.  Anh H, S, D và bảo vệ T, C.  Anh H, M, S, D và bảo vệ T. D.  Anh H, M, S và D. Câu 25: Pháp luật là phương tiện để  A.  công dân bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của mình. B.  công dân bảo vệ mọi quyền lợi của mình. C.  công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. D.  công dân yêu cầu Nhà nước bảo vệ mọi quyền lợi của mình. Câu 26: Tài sản nào sau đây là tài sản riêng của vợ, chồng? A.  Tài sản mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn. B.  Tài sản do vợ, chồng tạo ra trong thời kì hôn nhân. C.  Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn. D.  Tài sản được tặng cho vợ, chồng trong thời kì hôn nhân. Trang 3/5 ­ Mã đề 002
  4. Câu 27: Công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo đủ  điều kiện theo quy định của  pháp luật có quyền tham gia bầu cử,  ứng cử vào cơ  quan đại biểu nhân dân.  Thể hiện quyền  bình đẳng giữa các dân tộc về A.  kinh tế. B. chính trị. C.  giáo dục. D.  văn hóa. Câu 28:  Mọi công dân, nam, nữ  thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị  xã hội khác   nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách  nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào? A.  Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B.  Bình đẳng trước pháp luật. C.  Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D.  Bình đẳng về quyền con người. Câu 29: Trong quyền bình đẳng giữa các dân tộc, cụm từ “dân tộc” được hiểu là A.  một bộ phận dân cư ở địa phương. B.  một bộ dân cư của tất cả các quốc gia. C.  một bộ phận người sinh sống. D.  một bộ phận dân cư của quốc gia. Câu 30: Theo Bộ luật Lao động quy định, độ tuổi của người lao động là bao nhiêu? A.  Đủ 15 tuổi trở lên. B.  Đủ 17 tuổi trở lên. C.  Đủ 16 tuổi trở lên. D.  Đủ 18 tuổi trở lên. Câu 31: Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo A.  nhu cầu thị trường. B.  mục đích bản thân. C.  khả năng và nhu cầu. D.  sở thích và khả năng. Câu 32: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng trong lao động? A.  Bình đẳng trong lựa chọn hình thức kinh doanh. B.  Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động. C.  Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. D.  Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. Câu 33: Hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành gọi là A.  Hiến pháp. B.  phát qui. C.  pháp luật. D.  pháp chế. Câu 34: Cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo? A.  Ủy ban nhân dân . B.  Cơ quan công an. C.  Cơ quan thi hành án. D.  Viện kiểm soát, Tòa án. Câu 35: Tòa án ra quyết định tuyên phạt cải tạo không giam giữ và yêu cầu bồi thường thiệt  hại đối với người có hành vi phá rừng trái pháp luật. Việc làm này thể  hiện hình thức thực   hiện pháp luật nào? A.  Chấp hành pháp luật. B.  Áp dụng pháp luật. C.  Sử dụng pháp luật. D.  Tuân thủ pháp luật. Câu 36: Mức độ  bình đẳng về  quyền và nghĩa vụ  của công dân phụ  thuộc vào khả  năng và  điều kiện của A.  xã hội. B.  Nhà nước. C. mỗi người. D.  gia đình.  Câu 37:  Trường hợp bắt người khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ  cho rằng người đó   đang chuẩn bị Trang 4/5 ­ Mã đề 002
  5. A.  thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng. B.  thực hiện tội phạm nghiêm trọng. C.  thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. D.  có ý định thực hiện tội phạm. Câu 38: Bà S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa tràn ra hè phố đề bán đồng thời giao cho chị T   pha chế phẩm màu nhuộm hoa trong nhà. Thấy chị P bị dị ứng toàn thân khi giủp mình pha chế  phẩm màu, chị T đã đưa chi P đi bệnh viện. Sau đó, cờ quan chức năng đã kiểm tra và kết luận  toàn bộ  số  phẩm màu mà bà S dùng để  nhuộm hoa đều do bà N tự  pha chế  và cung cấp khi  chưa có giấy phép sản xuất. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chỉnh? A.  Bà S, bà N và ông M. B.  Bà S, ông M và chị T. C.  Bà S, chị T và bà N. D.  Bà S, ông M, chị T và bà N. Câu 39: Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm   phạm các quy tắc quản lý nhà nước là vi phạm A.  dân sự. B.  hành chính. C.  hình sự.                     D.  kỉ luật.        Câu 40: Tuân thủ pháp luật là việc cá nhân, tổ chức A.  làm những việc pháp luật cho phép làm. B.  làm những gì pháp luật quy định phải làm. C.  làm những điều pháp luật cấm. D.  không làm những điều pháp luật cấm. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Trang 5/5 ­ Mã đề 002
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2