intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Yên Thế (Mã đề 722)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Yên Thế (Mã đề 722)’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Yên Thế (Mã đề 722)

  1. TRƯỜNG THPT YÊN THẾ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 ­ 2023  (Đề kiểm tra gồm có 04 trang) MÔN: GIAÓ DỤC CÔNG DÂN LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 722 Họ, tên thí sinh:.............................................................Số báo danh:....................................................... Câu 1: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm   pháp lí thực hiện xâm hại các quan hệ xã hội A. được đề cao, thống nhất. B. được mọi người đồng ý. C. được pháp luật bảo vệ. D. đảm bảo sự công bằng. Câu 2: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc ở  nước ta là  các dân tộc phải được đảm bảo quyền A. phát triển. B. bình đẳng. C. sáng tạo. D. độc lập. Câu 3: Nhận thấy điều khoản về điều kiện bảo hộ lao động trong hợp đồng lao động không hợp lí,   anh H cần căn cứ vào nội dung nào của quyền bình đẳng trong lao động để đề nghị sửa đổi hợp   đồng? A. Bình đẳng trong chế độ bảo hộ lao động. B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. C. Bình đẳng trong hưởng lương lao động. D. Bình đẳng trong tuyển dụng lao động. Câu 4: Mọi công dân khi đủ  điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự  do lựa chọn  loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong A. lĩnh vực kinh doanh.    B. tuyển dụng lao động.   C. tìm kiếm việc làm.   D. đào tạo nhân  lực. Câu 5: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ  nào sau đây? A. Bảo vệ cảnh quan di tích lịch sử.              B. Tham gia bào hiểm nhân thọ. C. Bảo toàn thu nhập của mọi người.              D. Tổ chức hội nghị khách hàng. Câu 6: Ông V làm giám đốc công ty Y, trong quá trình lãnh đạo đã gây thất thoát hàng chục tỷ  đồng của Nhà nước, để trốn tránh trách nhiệm ông V chỉ đạo chị T kế toán công ty tiêu hủy các   hồ sơ, chứng từ có liên quan. Biết chuyện anh X là nhân viên đã tố cáo ông V. Thấy vậy, anh Q  con ông V đã thuê anh S bắt con anh X để khống chế anh phải rút đơn tố cáo, đồng thời thuê anh   M đưa ông V trốn đi nước ngoài. Trong trường hợp này, những ai vi phạm quyền tự do cơ bản  của công dân? A. Anh Q và anh S. B. Ông V và chị T. C. Ông V, chị T và anh Q. D. Anh Q, anh M và anh S Câu 7: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các   dân tộc trong lĩnh vực văn hóa? A. Bảo tồn văn hóa truyền thống. B. Thực hiện chế độ cử tuyển. C. Xây dựng trường dân tộc nội trú. D. Hỗ trợ kinh phí học tập. Câu 8: Công dân vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín   khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Công khai hộp thư điện tử bản thân.               B. Sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề 722
  2. C. Thông báo lịch trình phát bưu phẩm.     D. Bóc thư giao nhầm địa chỉ. Câu 9: Anh V và anh H là người dân tộc Tày, sau khi nhận bằng cử nhân, hai anh cùng trở  về  quê nhà công tác. Anh V và anh H vừa tham gia thực hiện dự án khôi phục lễ hội truyền thống   của dân tộc mình vừa nhận dạy ngoại ngữ miễn phí cho các em nhỏ  vùng cao. Việc làm của  anh V và anh H đã thực hiện quyền bình đằng giữa các dân tộc ở phương diện nào dưới đây? A. Chính trị, kinh tế.     B. Văn hóa, giáo dục. C. Văn hóa, chính trị.   D. Quốc phòng, an ninh. Câu 10: Công dân bình đẳng về hưởng quyền khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Giữ gìn bí mật quốc gia. B. Tiếp cận các giá trị văn hóa. C. Chấp hành quy tắc công cộng. D. Giữ gìn an ninh trật tự. Câu 11: Khi đến Ủy ban nhân dân xã xác nhận lí lịch cá nhân làm hồ sơ du học, bạn X đã hoàn  thiện đầy đủ các thủ tục theo sự hướng dẫn của cán bộ Ủy ban. Bạn X đã thực hiện pháp luật  theo hình thức nào? A. Thi hành pháp luật. B. Điều chỉnh pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 12: Theo quy định của pháp luật, băt ng ́ ươi khi có căn c ̀ ứ khẳng định người đó đang chuẩn  bị thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là thuôc tr ̣ ường hợp bắt người ̣ ̣ ̉ A. pham tôi qua tang. ̣ B. đang bi truy na. ̃ C. trong trương h ̀ ợp khân câp. ̉ ́ D. trong trương h ̀ ợp ngăn ngừa. Câu 13: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực  hiện hành vi nào sau đây? A. Giao hàng sai địa điểm thỏa thuận trong hợp đồng. B. Tổ chức sử dụng ma túy. C. Dựng phông bạt đám cưới dưới lòng đường.             D. Gây cố tật cho trẻ em. Câu 14: Do mâu thuẫn cá nhân, K đã viết bài đăng lên mạng xã hội bịa đặt T lấy trộm quỹ lớp   khiến T bị bạn bè dị nghị và xa lánh. Việc làm của K đã vi phạm quyền nào dưới đây của công   dân? A. Được pháp luật bảo hộ về tài sản.             B. Được pháp luật bảo hộ về danh tính. C. Được pháp luật bảo hộ về thân thể.             D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. Câu 15: Trong giờ sinh hoạt lớp 12D, khi bị  lớp trưởng phê bình vì thường xuyên gây mất trật  tự trong các buổi học, K đã phản đối gay gắt và cho rằng lớp trưởng nói xấu mình trước tập   thể. Trong trường hợp này, K đã thực hiện chưa đúng quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự do thông tin.          B. Bí mật thông tin . C. Tự do ngôn luận. D. Tự do dân chủ. Câu 16: Ông G đã nộp đủ hồ  sơ theo quy định để  xin cấp giấy phép đăng kí kinh doanh dược   phẩm. Đến ngày khai trương mặc dù chưa được cấp phép nhưng khách hỏi nhiều nên ông   quyết định bán hàng. Việc làm của ông G đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới   đây? A. Thương mại. B. Kinh tế. C. Kinh doanh. D. Lao động. Câu 17: Bình đẳng trước pháp luật là mọi công dân đều không bị  phân biệt đối xử  trong việc   hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và A. chia đều tài sản công cộng. B. chiếm hữu tài sản chung. C. san bằng nguồn quỹ bảo trợ. D. chịu trách nhiệm pháp lí. Câu 18: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể  của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây?                                                Trang 2/5 ­ Mã đề 722
  3. A. Khống chế con tin. B. Theo dõi nghi phạm. C. Giải cứu nạn nhân. D. Điều tra tội phạm. Câu 19: Hành vi bịa đặt điều xấu để  hạ  uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được   pháp luật bảo hộ về A. tài sản của công dân. B. nhân phẩm, danh dự. C. thể chất của công dân. D. tính mạng và sức khỏe. Câu 20: Công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện hành vi nào sau đây là áp dụng pháp   luật? A. Thu hồi giấy phép kinh doanh. B. Thăm dò dư luận xã hội. C. Tuyên bố hủy bỏ cuộc họp. D. Lắp đặt hòm thư góp ý. Câu 21:  Tự  ý vào nhà người khác kiểm tra vì nghi ngờ  có chứa hàng cấm là công dân đã vi   phạm quyền nào dưới đây? A. Được bảo hộ về danh dự. B. Được bảo hộ về đời tư. C. Bất khả xâm phạm về tài sản. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 22: Tòa án xét xử  hai người có hành vi tham ô trong điều kiện, hoàn cảnh như  nhau với   hình phạt như nhau. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm của công dân. B. trách nhiệm pháp lý. C. nghĩa vụ của công dân. D. quyền của công dân. Câu 23: Không ai được tự ý vào chỗ   ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ  trường hợp A. giám đốc cho phép.   B. pháp luật cho phép. C. công an cho phép.     D. có người làm chứng. Câu 24: Quốc hội khóa XV, tỷ lệ Đại biểu Quốc hội là người dân tộc thiểu số chiếm 17, 84%.   Điều này thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào? A. Chính trị. B. Bầu cử. C. Quản lí. D. Văn hóa. Câu 25: Hành vi vi phạm các quan hệ  lao động, công vụ  Nhà nước do pháp luật lao động và   pháp luật hành chính bảo vệ là A. vi phạm dân sự.      B. trách nhiệm pháp lí. C. vi phạm kỷ luật.        D. bình đẳng về  quyền. Câu 26: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Chủ động mở rộng quy mô, ngành nghề. B. Thỏa thuận về việc làm có trả công. C. Tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp. D. Đảm bảo công bằng trong bổ nhiệm. Câu 27: Công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ  về tính mạng, sức khỏe của người  khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Đe dọa giết người. B. Hạ nhục người khác. C. Bắt người trái phép. D. Giam giữ con tin. Câu 28: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của  công dân không được tiến hành  trong trường hợp nào dưới đây? A. Bắt người đang bị truy nã. B. Có phương tiện gây án. C. Có tài liệu chuẩn bị hội nghị. D. Có tội phạm đang lẩn trốn. Câu 29: Để  phục vụ cho công tác điều tra, cơ quan Công an đã ra quyết định khám nhà bà H.   Tại đây, cơ quan điều tra đã thu thập được nhiều chứng cứ quan trọng củng cố cho hành vi vi   phạm“ lợi dụng dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền lợi ích hợp pháp của các cá                                                  Trang 3/5 ­ Mã đề 722
  4. nhân” của bà H. Theo quy định của pháp luật, việc làm của cơ quan điều tra là thực hiện khám   chỗ ở trong trường hợp nào dưới đây? A. Có người phạm tội đang lẩn tránh ở đó. B. Khi cần bắt người đang bị truy nã. C. Có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án. D. Khi cần kiểm tra nơi ở của người vi phạm. Câu 30: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải   bị xử lí theo A. tín ngưỡng của vùng miền. B. niềm tin của tôn giáo. C. phong tục của địa phương. D. quy định của pháp luật. Câu 31: Anh K và chị P cùng được tuyển vào cơ quan X. Anh K do có trình độ chuyên môn tốt  hơn được ông H là thủ trưởng cơ quan cử đi tập huấn ở nước ngoài và trả lương cao hơn chị  P. Việc làm của ông H đã thực hiện đúng nội dung nào của quyền bình đẳng trong lao động? A. Giữa những người trong cơ quan.            B. Trong giao kết hợp đồng lao động. C. Giữa lao động nam và lao động nữ.            D. Trong thực hiện quyền lao động. Câu 32:  Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, vợ, chồng bình đẳng với nhau, có  quyền và nghĩa vụ  ngang nhau về mọi mặt trong gia đình được thể  hiện qua những quan hệ  nào? A. Chức vụ, địa vị.    B. Việc làm, thu nhập. C. Tài năng, trí tuệ. D. Tài sản, nhân  thân. Câu 33: Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, việc làm nào dưới đây cần có sự  trao   đổi, bàn bạc và quyết định của cả vợ và chồng? A. Tham gia các hoạt động văn hóa.         B. Định đoạt tài sản riêng. C. Sử dụng phương tiện cá nhân.         D. Quyết định sử dụng tài sản chung. Câu 34: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ  nguy hiểm cho xã hội  thấp hơn tội phạm, xâm phạm các A. nguyên tắc quản lí hành chính. B. quy tắc kỉ luật lao động. C. quy tắc quản lí xã hội. D. quy tắc quản lí của Nhà nước. ̣ ̣ ̉ giữa người sử  dụng lao động và người lao  Câu 35: Trong quan hê lao đông, quyên binh đăng  ̀ ̀ động được thê hiên thông qua ̉ ̣ A. hợp đồng dân sự. ́ ̉                                        B. y muôn cua ng ́ ười sử dụng lao động. ́ ̉ C. y muôn cua ng ́ ươi lao đông. ̀ ̣                            D. hợp đông lao đông. ̀ ̣ Câu 36: Ông N là giám đốc, anh Q là phó giám đốc; anh V, anh S và anh M là nhân viên cùng  làm việc tại công ty X. Ông N phân công anh V cùng anh S đảm nhiệm việc thi công hệ thống   điện cho một tòa nhà. Do sử dụng các thiết bị bảo hộ không đạt chuẩn nên trong quá trình thi  công, anh V bị ngã giàn giáo chấn thương nặng phải điều trị  nhiều ngày. Trong thời gian đó,  ông N đã  ký quyết định sa thải V. Phát hiện nguyên nhân anh V bị  thương nặng do thiết bị  không đạt chuẩn, anh M đã yêu cầu anh Q đưa cho mình 20 triệu đồng để giữ kín chuyện này   và được anh Q đồng ý. Sau đó anh Q đã tạo lập bằng chứng giả vu khống anh M không hoàn  thành nhiệm vụ rồi đề nghị ông N  xa thải anh M. Những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong  lao động? A. Ông N và anh M. B. Ông N và anh Q. C. Anh Q, ông N và anh M. D. Ông N, anh Q và anh V.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề 722
  5. Câu 37: Vợ chồng cùng bàn bạc và thống nhất cách giáo dục con là thể hiện nội dung quyền   bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. giáo dục. B. nhân thân. C. gia tộc. D. tài sản. Câu 38:  Theo  quy  định của pháp luật, hành vi  sử  dụng hung khí đe dọa người khác là xâm  phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. danh dự, nhân phẩm.       B. bí mật đời tư. C. tính mạng, sức khỏe. D. danh dự, thân thể. Câu 39: Biết mình không đủ điều kiện nên anh T lấy danh nghĩa em trai mình là dược sĩ đứng  tên trong hồ sơ đăng kí làm đại lí phân phối thuốc tân dược. Sau đó anh T trực tiếp quản lí và  bán hàng.  Việc làm của anh  T  đã vi phạm nội dung nào của quyền bình đẳng trong kinh   doanh? A. Tự chủ đăng kí kinh doanh.                          B. Chủ động mở rộng qui mô. C. Chủ động lựa chọn mô hình kinh doanh.       D. Tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Câu 40: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ  viết của dân tộc mình  cùng với tiếng phổ  thông là nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào sau đây? A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. Giáo dục. D. Chính trị. ­­­­­­­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề 722
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2