Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Hà Huy Tập, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Hà Huy Tập, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Hà Huy Tập, Quảng Nam
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP Môn: GD CÔNG DÂN – Lớp 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ 801 (Đề gồm có 04 trang) Họ, tên học sinh………………………….Lớp:…………………….Phòng………… Câu 1. ông B cùng chị S vi phạm quy định về kế toán gây thiệt hại của ngân sách nhà nước 5 tỉ đồng, anh A đã làm đơn tố cáo nhưng lại bị lãnh đạo cơ quan chức năng là ông D vô tình làm lộ thông tin khiến ông B biết anh là người tố cáo. Vì vậy, ông B liên tục gây khó khăn cho anh A trong công việc. Bức xúc, anh A đã ném chất thải vào nhà riêng của ông B. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật? A. Ông B, chị S và anh A. B. Ông B và chị S. C. Ông B và ông D. D. Ông B, chị S và ông D. Câu 2. Công ty X có ông P là giám đốc, anh S là trưởng phòng nhân sự, chị B là nhân viên và anh T là bảo vệ. Ông P điều động toàn bộ nhân viên trong công ty đến khách sạn Z để tổ chức hội nghị khách hàng. Cuổi buổi, chị M một khách hàng phát hiện mình bị mất điện thoại có giá trị lớn nên đã báo cáo với ông P. Nghi ngờ nhân viên công ty lấy cắp, ông P đã yêu cầu anh T khóa cửa ra vào, yêu cầu từng người cho ông kiểm tra tư trang. Chồng chị B là anh N đến đón vợ nhưng bị anh T ngăn lại không cho vào. Lời qua tiếng lại hai bên có những lời lẽ xúc phạm lẫn nhau. Chứng kiến cảnh đó, chị B đã dùng điện thoại quay lại rồi phát lên mạng xã hội vu khống ông P đánh người. Yêu cầu chị B xóa clip không được, ông P đã cùng anh T khống chế và bắt giam vợ chồng chị P vào một nhà kho của khách sạn nhiều giờ liền. Hôm sau khi quản lý khách sạn tới thì vợ chồng chị B mới được thả. Những ai dưới đây vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể vừa vi phạm quyền được bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân? A. Anh N và chị B. B. Anh N, anh T và chị B. C. Ông P, anh T và anh N. D. Ông P và anh T. Câu 3. Vì mâu thuẫn với nhau, N đã tung tin nói xấu về M lên Facebook. Hành vi của N vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín. C. Quyền được bảo đảm an toàn Facebook. D. Quyền bí mật đời tư. Câu 4. oạt động có mục đích làm cho các quy định của pháp luật đi vào đời sống, trở hành những hành vi hợp pháp của các cá nhân tổ chức là A. thực hiện pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 5. Trên cùng một địa bàn, khách sạn của chị X và khách sạn của chị Y đều chưa trang bị đầy đủ thiết bị phòng, chống cháy nổ theo quy định. Trong một lần kiểm tra, phát hiện sự việc trên nhưng ông B là cán bộ có thẩm quyền chỉ lập biên bản xử phạt chị X mà bỏ qua lỗi của chị Y vì chị Y là em họ của ông. Biết chuyện, em trai chị X là anh C làm nghề tự do đã bịa đặt việc chị Y sử dụng chất cấm để chế biến thức ăn khiến lượng khách hàng của chị Y giảm sút. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị X, chị Y và anh C. B. Chị X, chị Y và ông B. Mã đề 801- trang 1 /4
- C. Chị X, ông B và anh C. D. Chị Y, ông B và anh C. Câu 6. Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây ? A. Trái chính sách. B. Lỗi của chủ thể. C. Năng lực trách nhiệm pháp lí của chủ thể. D. Trái pháp luật. Câu 7. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ? A. Bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng. B. Bình đẳng trong quản lý kinh doanh. C. Bình đẳng trong quan hệ thị trường. D. Bình đẳng trong kinh doanh. Câu 8. . Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa A. mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hơp với khả năng của mình. B. mọi người đều có quyền được nhận lương như nhau. C. mọi người đều có quyền làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình. D. mọi người đều có quyền lựa chọn và không cần đáp ứng yêu cầu nào. Câu 9. Mọi người chủ động đến cơ quan chức năng để đăng ký tạm trú, tạm vắng là thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 10. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết là thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Văn hóa, giáo dục D. Tự do tín ngưỡng Câu 11. Hành vi của người tâm thần đánh người khác gây thương tích nặng không bị coi là vi phạm pháp luật vì A. nguời thực hiện hành vi không hiểu biết về pháp luật. B. không có lỗi. C. nguời thực hiện hành vi không có năng lực trách nhiệm pháp lí. D. không trái pháp luật. Câu 12. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, A vào Đại học, còn B thì làm công nhân nhà máy, nhưng cả hai vẫn bình thường với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây ? A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ công dân. C. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội. D. Bình đẳng về trách nhiệm đối với đất nước. Câu 13. Khi đọc hợp đồng lao động, thấy không có điều khoản về tiền lương nên chị N đề nghị bổ sung rồi mới kí. Giám đốc cho rằng chị N không có quyền đề nghị như vậy. Chị N cần căn cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để khẳng định mình có quyền đề nghị ? A. Bình đẳng trong tuyển dụng. B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. Bình đẳng trong hưởng lương. Câu 14. Công nhân B đi làm muộn mười phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X không cho vào. Xin mãi không được, công nhân B đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng, sỉ nhục nhau. Quá tức giận, công nhân B phá cổng xông vào đánh bảo vệ phải đi cấp cứu. Công nhân B và bảo vệ vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về tài sản. B. Bất khả xâm phạm về đời tư. C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. Mã đề 801- trang 2 /4
- Câu 15. Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính phù hợp về mặt nôi dung. C. Tính bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 16. . Anh M là chồng chị L không bao giờ làm việc nhà vì cho rằng làm việc nhà là trách nhiệm của người vợ. Anh M còn đầu tư mua cổ phiếu từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị L. Hành vi và việc làm của anh M là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây ? A. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng B. Quan hệ về chăm lo cuộc sống gia đình. C. Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng. D. Quan hệ trách nhiệm chung trong gia đình. Câu 17. Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian năm. Điều này thể hiện quyền bình dẳng nào dưới đây ? A. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế. C. Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh. D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh Câu 18. Chủ thể của hợp đồng lao động là A. ông chủ và người làm thuê. B. người lao động và người sử dụng lao động. C. đại diện người lao động và nguời sử dụng lao động. D. người lao động và đại diện người lao động. Câu 19. Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được đảm bảo an toàn sức khỏe. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. Quyền được đảm bảo an toàn tính mạng. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. Câu 20. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây ? A. Ký kết hợp đồng. B. Công vụ nhà nước. C. Quản lý nhà nước. D. An toàn lao động. Câu 21. Trong cuộc họp thôn, chị S đứng lên trình bày quan điểm của mình về công tác phụ nữ năm 2018. Khi đi qua phòng họp, anh B thấy quan điểm của chị S đưa ra không hợp lí liền gọi anh C người chủ trì cuộc họp ra ngoài để trao đổi quan điểm của mình. Những ai dưới đây đã sử dụng pháp luật? A. anh B, chị S. B. Anh B, anh C. C. Chị S. D. chị S, anh C Câu 22. Luật giao thông đường bộ quy định, mọi người tham gia gaio thông phải dừng lại khi đèn đỏ, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực bắt buộc chung. C. Tính uy nghiêm. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 23. Thanh niên A khi tham gia giao thông đã vượt đèn đỏ và khi bị CSGT yêu cầu dừng xe lập biên bản vi phạm A đã không chấp hành còn lao xe vào cảnh sát nhằm bỏ chạy dẫn tới một cảnh sát bị thương nặng. Vậy trong trường hợp này thanh niên A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Hình sự và kỷ luật B. Dân sự và hình sự C. Hành chính và dân sự D. Hành chính và hình sự Câu 24. : Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật A. quy định cho làm. B. cho phép làm. Mã đề 801- trang 3 /4
- C. quy định phải làm. D. không cho phép làm. Câu 25. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về A. nghĩa vụ và trách nhiệm. B. quyền và nghĩa vụ. C. quyền và trách nhiệm. D. trách nhiệm và pháp lý. Câu 26. Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Khẳng định này đề cập đến nội dung của khái niệm nào sau đây ? A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. Quyền bình đẳng giữa các giai cấp. C. Quyền bình đẳng giữa các công dân. D. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ? A. Bình đẳng giữa anh, chị, em. B. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. C. Bình đẳng giữa vợ và chồng. D. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng. Câu 28. Khoản 2 Điều 71 Luật ôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: “Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt là khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau, già yếu, khuyết tật” là thể hiện mối quan hệ giữa A. pháp luật với xã hội. B. pháp luật với chính trị. C. pháp luật với đạo đức. D. gia đình và xã hội. Câu 29. Tự ý bắt và giam giữ người không có căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền tự do cá nhân. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. C. Quyền tự do thân thể. D. Quyền được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. Câu 30. Trong những năm qua, di tích lịch sử - văn hóa ở một số nơi thường bị người dân xâm phạm. Trên cơ sở pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa và pháp luật hình sự, các cơ quan chức năng đã xử lý vi phạm hành chính với những người vi phạm. Trong những trường hợp này, pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa và pháp luật hình sự đã thể hiện vai trò nào dưới đây ? A. Là công cụ để nhân dân đấu tranh với người vi phạm. B. Là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội. C. Là công cụ để hoạch định kế hoạch bảo vệ di sản văn hóa. D. Là phương tiện để Nhà nước trừng trị kẻ phạm tội. -----------------------------------Hết ----------------------------- Mã đề 801- trang 4 /4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 251 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 465 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 361 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 379 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 437 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 230 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 135 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn