intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Phước Lộc, Phước Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Phước Lộc, Phước Sơn” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Phước Lộc, Phước Sơn

  1. UBND HUYỆN PHƯỚC KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I SƠN MÔN: GDCD 6 TRƯỜNG PTDTBT NĂM HỌC: 2022 - 2023 TH - THCS Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHƯỚC LỘC Ngày……/……/2022 Họ và tên : ………………………… …….. Lớp : ……………………… Điểm Nhận xét của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM: ( 5.0 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng: Câu 1. Truyền thống là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được A. truyền từ đời này sang đời khác. B. mua bán, trao đổi trên thị trường. C. nhà nước ban hành và thực hiện. D. đời sau bảo vệ và thưc hiện. Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc giữ gìn và phát huy truyền thống, gia đình dòng họ? A. Ngày nghỉ, không làm gì chỉ chơi game. B. Hằng ngày chỉ đánh răng vào buổi sáng. C. Tìm hiểu những nét đẹp về truyền thống, gia đình dòng họ. D. Chỉ tập trung vào việc học, không cần quan tâm đến việc khác bằng gia đình. Câu 3: Chỉ ra câu ca dao, tục ngữ thể hiện lòng yêu thương con người? A. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. B. Đói sạch rách cho thơm. C. Một miếng khi đói bằng một gói khi no. D. Cây ngay không sợ chết đứng. Câu 4. Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của đức tính nào? A. Siêng năng, kiên trì. B. Tự nhận thức bản thân. C. Yêu thương con người. D. Tự chủ, tự lập. Câu 5. Trái với siêng năng, kiên trì là A. tự ti, nhút nhát. B. lười nhác, ỷ lại.
  2. C. tự giác, miệt mài làm việc D. biết hi sinh vì người khác. Câu 6: Gặp bài tập khó Thủy vẫn quyết tâm giải cho bằng được, Thủy là người có phẩm chất? A. Lễ độ. B. Tiết kiệm. C. Siêng năng, kiên trì. D. Tôn trọng kỉ luật. Câu 7. Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái được gọi là? A. Tôn trọng sự thật. B. Tiết kiệm. C. Sự thật. D. Khiêm tốn. Câu 8. Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm bằng thái độ như thế nào? A. Dũng cảm, khéo léo, tinh tế và nhân ái. B. Nói thô tục nhưng đúng sự thật là được. C. Khéo léo, tinh tế và tránh cho biết sự thật. D. Không nói sự thật sợ người khác đau khổ. Câu 9. Đối lập với tôn trọng sự thật là A. giả dối. B. ỷ lại. C. siêng năng. D.trung thực. Câu 10. Đối lập với tự lập là A. tự tin. B. ích kỉ. C. tự chủ. D. ỷ lại. Câu 11. Cá nhân tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình là biểu hiện của người có tính A. trung thành. B. trung thực. C. tự lập. D. tiết kiệm. Câu 12. Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì? A. An nhàn, không phải làm việc gì. B. Thành công trong cuộc sống. C. Thường xuyên phải nhờ người khác. D. Luôn bị động trước mọi công việc. Câu 13. Cá nhân biết nhận thức đúng đắn bản thân mình sẽ giúp mỗi người A. nhận ra điểm mạnh của chính mình. B. biết luồn lách làm việc xấu. C. biết cách ứng phó khi vi phạm. D. bị mọi người trù giập, ghét bỏ. Câu 14. Tự nhận thức bản thân là A. biết nhìn nhận đánh giá tương đối về bản thân mình (khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…) B. biết nhìn nhận đánh giá đúng về người khác (khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)
  3. C. biết nhìn nhận đánh giá hợp lý về bản thân mình (khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…) D. biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình (khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…) Câu 15. Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải A. tích cực tham gia các hoạt động xã hội. B. không tham gia các hoạt động xã hội. C. luôn ỷ lại công việc vào anh chị làm giúp. D. luôn dựa vào người khác để làm việc. II.TỰ LUẬN: ( 5.0 điểm ) Câu 16. (2.0 điểm): Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần phải rèn luyện như thế nào? Em hãy nêu một số biểu hiện trái với tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày. Câu 17. (2.0 điểm): Tình huống. A là một lớp trưởng luôn thẳng thắn, gương mẫu. Trong lớp bạn nào mắc khuyết điểm lần đầu A đều nhắc nhở nhẹ nhàng. Bạn nào vi phạm nhiều lần, A ghi vào sổ và báo với cô chủ nhiệm để kiểm điểm trong buổi sinh hoạt lớp. Vì vậy một số bạn tỏ ra không đồng tình với A và đã đề nghị thay lớp trưởng. a. Em hãy nhận xét về việc làm của A và một số bạn trong tình huống trên. b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm gì? Câu 18. (1.0 điểm): Em có thể lấy 2 ví dụ về việc bản thân em hoặc bạn em biết tự nhận thức bản thân. ----Hết----
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN GDCD 6 – NĂM HỌC: 2022-2023 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) ( Mỗi ý đúng ghi 0.33 điểm.) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A C C C B C A A A D C B A A A II. TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 16 * Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần rèn luyện (2.0 đ) + Luôn tự tin, luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết 0.25 các vấn đề trong khả năng của mình. + Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và cuộc 0.25 sống, không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. + Làm các việc nhà sau giờ học tập như: nấu cơm, rửa bát, dọn dẹp 0.25 nhà cửa, chăm sóc và giúp đỡ em nhỏ. + Tự giác tham gia các công việc ở trường như: Trực nhật lớp, hoạt 0.25 động tập thể. * Những biểu hiện trái với tính tự lập trong học tập và sinh hoạt hằng ngày là
  5. + Tự ti, gặp khó khăn thử thách chùn bước, không có ý chí nỗ lực 0.5 vươn lên. + Quá ỷ lại hoặc dựa dẫm vào bố mẹ và người khác; không làm được những công việc cá nhân lười biếng trong học tập và lao 0.5 động… a. Nhận xét về việc làm của A và một số bạn trong tình huống trên - A là người luôn tôn trọng sự thật, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, thái độ khéo léo và hợp lý trong giải quyết công việc. 0.5 Câu 17 Việc làm của A giúp cho các bạn trong lớp tiến bộ, kỷ luật. - Một số bạn trong lớp không đồng ý với việc làm của A và đề nghị (2.0 đ) thay lớp trưởng là không tôn trong sự thật, ý kiến mang tính cá 0.5 nhân, việc làm này của một số bạn ảnh hưởng đến nề nếp và kỷ luật của cả lớp. b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ: + có ý kiến bảo vệ việc làm đúng của A và không đồng ý với ý 0.5 kiến của một số bạn trong lớp. * Giải thích để cả lớp hiểu. + Nếu một số bạn ấy vẫn còn giữ ý kiến trên, em sẽ báo cáo cho cô giáo chủ nhiệm biết để có cách giải quyết. 0.5 Câu 18 HS lấy được 2 ví dụ về bản thân hoặc bạn của mình biết tự nhận 1.0 thức bản thân ( GV linh động cho điểm cho phù hợp). (1.0 đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2