Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hoà, Phước Sơn
lượt xem 1
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hoà, Phước Sơn” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Phước Hoà, Phước Sơn
- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HÒA NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: GDCD - Lớp 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: ……/…. / 2022 Điểm Lời phê của giáo viên: Họ và tên:................................. Lớp: 6 ĐỀ I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào một chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là A. giúp ta có thêm kinh nghiệm. B. tự hào về truyền thống của gia đình. C. góp phần làm phong phú truyền thống. D. tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ thêm truyền thống ấy. Câu 2: Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì? A. Mọi người xa lánh. B. Mọi người kính nể và sợ hãi. C. Mọi người coi thường. D. Mọi người yêu quý và kính trọng. Câu 3: Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì? A. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người có môi trường trong lành, yên bình hơn. B. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người thành công trong công việc và cuộc sống. C. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người không cần lao động vất vả mà vẫn thành công.
- D. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người bớt đi bạn bè và các mối quan hệ trong cuộc sống. Câu 4: Đâu là biểu hiện của tôn trọng sự thật? A. Chối bỏ sự thật. B. Luôn nói đúng sự thật. C. Che giấu sự thật. D. Vu oan cho người khác để bảo vệ mình. Câu 5: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng sự thật? A. Cố gắng không làm mất lòng ai. B. Phê phán những việc làm sai trái. C. Chỉ làm những việc mà mình thích. D. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến mình. Câu 6: Các hoạt động thể hiện tính tự lập là: A. Nhờ bạn chép bài hộ. B. Gặp bài khó, lấy sách hướng dẫn ra chép. C. Tự giặt quần áo của mình. D. Ở nhà chơi, không giúp cha mẹ làm việc nhà. Câu 7: Đối lập với tự lập là: A. Ỷ lại. B. Tự chủ. C. Ích kỉ. D. Tự tin. Câu 8: Câu tục ngữ nào nói về tính tự lập? A. Thân tự lập thân. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- C. Lá lành đùm lá rách. D. Một giọt máu đào hơn ao nước lã. Câu 9: Trong những việc làm sau, việc nào không nên làm để tự nhận thức bản thân? A. Xem bói để tìm hiểu các đặc điểm của bản thân. B. Tự suy nghĩ về những nhược điểm của mình để sửa chữa. C. Hỏi những người thân và bạn bè về ưu điểm, nhược điểm của mình. D. Thường xuyên đặt ra các mục tiêu và tự đánh giá việc thực hiện mục tiêu. Câu 10: Câu danh ngôn: “Người không biết khả năng của bản thân không hiểu được chính mình” nói về giá trị của điều gì? A. Kiên trì. B. Tự nhận thức bản thân. C. Chí công vô tư. D. Yêu thương con người. Câu 11: Trung rất thần tượng ca sĩ nổi tiếng và tìm mọi cách để thay đổi bản thân cho giống với ca sĩ đó từ sở thích, tính cách, trang phục, đầu tóc đến cử chỉ, điệu bộ. Việc làm của Trung thể hiện điều gì? A. Trung chăm chỉ, kiên trì. B. Trung yêu thương con người. C. Trung biết kính trọng những người nổi tiếng. D. Trung không biết tự nhận thức giá trị bản thân, tuyệt đối hóa thần tượng. Câu 12: Học sinh rèn luyện tính tự lập như thế nào? A. Tìm kiếm sự trợ giúp từ bạn bè mọi lúc mọi nơi. B. Nhờ bố mẹ làm giúp những việc lớn và em gái làm giúp những việc nhỏ.
- C. Học tập việc giải quyết mọi công việc mà không cần sự giúp đỡ của người khác. D. Rèn luyện tính tự lập ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường; trong học tập, công việc và sinh hoạt hàng ngày. Câu 13: Đạt là một lớp trưởng thẳng thắn. Khi thấy bạn nào trong lớp có khuyết điểm, Đạt đều ghi vào sổ tay và báo với cô giáo chủ nhiệm. Một số bạn trong lớp tỏ ra không đồng tình với Đạt và đề nghị thay lớp trưởng. Ai là người biết tôn trọng sự thật? A. Bạn Đạt. B. Các bạn trong lớp. C. Cô chủ nhiệm. D. Không ai tôn trọng sự thật. Câu 14: Tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình được gọi là: A. Tiết kiệm. B. Tự lập. C. Trung thành. D. Trung thực. Câu 15: Tự nhận thức bản thân là quá trình quan sát và tìm hiểu về: A. bố mę. B. thầy cô. C. bạn bè. D. chính mình. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a. Tự lập có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống hàng ngày? b. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tự lập của em trong cuộc sống hàng ngày? Câu 2: (1,0 điểm) Em hãy viết cảm nhận của em về câu ca dao dưới đây: “Những người tính nết thật thà Đi đâu cũng được người ta tin dùng.” Câu 3: (2,0 điểm) Nam và Long học cùng lớp với nhau. Vừa rồi Long xin mẹ tiền đóng học phí nhưng lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Nam biết chuyện này do tình cờ nghe Long nói chuyện với một bạn khác trong lớp. Khi cô giáo hỏi Long: “Tại sao em chưa đóng học phí?”, Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy. a. Theo em, việc làm của bạn Long là đúng hay sai? Tại sao? b. Nếu là Nam, em sẽ làm gì trong trường hợp này? -Hết-
- UBND HUYỆN PHƯỚC SƠN KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG TH&THCS PHƯỚC HÒA NĂM HỌC: 2022-2023 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: GDCD 6 I. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Mỗi câu đúng ghi 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 1 1 15 2 3 4 Đáp án D D B B B C A A A B D D A B D II. TỰ LUẬN: (5.0 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐIỂM
- a. Ý nghĩa của tự lập: - Giúp con người trưởng thành, tự tin, có bản lĩnh cá nhân. 0,25 - Biết giúp bố mẹ những công việc vừa sức trong gia đình. 0,25 1 - Dễ thành công hơn trong cuộc sống. 0,25 - Xứng đáng được mọi người kính trọng. 0,25 b. HS nêu được những việc làm hàng ngày thể hiện tính tự lập: 0,25 - Tự giác học bài, làm bài tập về nhà. - Tự giặt giũ quần áo của mình. 0,25 - Tự giác chăm sóc và chơi với em để bố mẹ làm việc. 0,25 - Giúp đỡ ông bà những việc trong gia đình. 0,25 - Cảm nhận của em về câu ca dao: “Những người tính nết thật thà 2 Đi đâu cũng được người ta tin dùng.” 1,0 Câu ca dao nói những người có đức tính trung thực, thật thà, chất phác, hiền lành, tốt bụng thì cho dù có đi đâu thì cũng được mọi người yêu quý và trọng dụng. a. Theo em việc làm của bạn Long là sai. Vì: 0,5 - Bạn đã nói sai sự thật với cô giáo về số tiền mà bạn xin mẹ 0,5 3 đi đóng học nhưng lại dùng để tiêu xài ăn quà vặt. - Bạn Long không những không nói thật về việc làm của mình để xin cô và mẹ tha thứ, mà bạn lại nói dối cô giáo là số tiền 0,5 bị đánh rơi. Việc làm này là không thể chấp nhận được, Cần lên án, phê phán việc làm sai này. b. Nếu là bạn Nam em sẽ khuyên bạn Long nên nói thật về việc làm của mình là đã dùng số tiền đó la cà ăn quà vặt để xin cô và mẹ tha lỗi, rút kinh nghiệm sửa chữa. Nếu bạn 0,5 không nghe thì em sẽ nói sự thật với cô giáo để cô có hướng giải quyết với việc làm sai của bạn Long... * Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 808 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p | 229 | 35
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 438 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 347 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 483 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 517 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 330 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 179 | 14
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 469 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 450 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
5 p | 330 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 279 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 350 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 430 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 148 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p | 137 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 288 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 169 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn