intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh

  1. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN : GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6 Năm học 2022-2023 S MẠCH CHỦ MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ TỔNG T ND ĐỀ T NHẬN THÔN VẬN VẬN SỐ CÂU TỔNG BIẾT G HỂU DỤNG DỤNG ĐIỂM CAO TN TL T TL T TL T TL TN TL N N N 1 Giáo Tự hào 2 2 0.5 dục về truyền câ câu đạo thống gia u đức đình dòng họ Yêu 2 2 0.5 thương câ câu con u người Siêng 2 2 0.5 năng câ câu kiên trì u Tôn 2 1 2 1 2.0 trọng sự câ câ câu câu thật u u Tự lập 4 1 4 1 3.5 câ câ câu câu u u 2 Giáo Tự nhận 1/2 1/2 1 3.0 dục kĩ thức bản câ câ câu năng thân u u sống Tổng 12 2 1/2 1/2 12 3 10 Tỉ lệ % 30% 40% 20% 10% 30% 70 % Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 MÔN GDCD 6 Năm học 2022-2023 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức T Mạch Chủ đề Mức độ dánh giá Nhận biết Thông Vận Vận T nội hiểu dụng dụng dung cao Tự hào về Nhận biết: 2 TN truyền - Biết được một số Giáo thống gia biểu hiện của truyền dục đình dòng thống gia đình dòng họ họ. 1 đạo đức Yêu Nhận biết: 2 TN thương - Biết được thế nào là con người yêu thương con người - Một số biểu hiện của yêu thương con người Siêng năng Nhận biết: 2 TN kiên trì Biết được thế nào là siêng năng kiên trì Nhận biết: 2 TN - Biết được thế nào là Tôn trọng tôn trọng sự thật sự thật Thông hiểu: - Hiểu được ý nghĩa 1 TL của việc tôn trọng sự thật - Phân biệt những hành vi tôn trọng sự thật với không tôn trọng sự thật Tự lập Nhận biết 4 TN - Biết được thế nào là tự lập. - Một số biểu hiện
  3. của tự lập Thông hiểu - Hiểu được ý nghĩa 1 TL của việc tự lập. 2 Giáo Tự nhận Vận dụng: Xây dựng ½ TL dục kĩ thức bản được kế hoạch phát năng thân huy điểm mạnh, hạn sống chế điểm yếu của bản thân. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc ½ TL làm thể hiện sự tôn trọng bản thân. Tổng 12 2 1/2 1/2 Tỉ lệ % 30 40 20 10 Tỉ lệ chung 70 30
  4. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH Năm học 2022-2023 Họ, tên học sinh:……………………... Môn: GDCD - Lớp 6 Lớp:…………. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm trắc nghiệm Điểm tự luận Điểm toàn bài Lời phê PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (MÔN GDCD LỚP 6 – Mã đề 1) ( 3 điểm - 15 phút) * Hãy chọn một chữ cái in hoa trước ý trả lời đúng trong các câu sau để điền vào khung bài làm bên dưới: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Câu 1. Việc khen thưởng, động viên con cháu có thành tích học tập tốt hằng năm là thể hiện truyền thống nào dưới đây của dòng họ? A. Tương thân tương ái. B. Uống nước nhớ nguồn. C. Hiếu học. D. Siêng năng. Câu 2. Việc con cháu quan tâm, chăm sóc ông bà, bố mẹ là thể hiện truyền thống nào dưới đây của gia đình? A. Hiếu nghĩa. B. Lễ phép. C. Siêng năng. D. Chia sẻ. Câu 3. Việc làm nào dưới đây không thể hiện tình yêu thương con người? A. Nhận nuôi người khuyết tật, cô đơn để bản thân được hạnh phúc. B. Nhận người khuyết tật vào làm việc để giúp họ tự nuôi sống bản thân. C. Nhận người khuyết tật vào làm việc để được cơ quan nhà nước giảm thuế. D. Giúp đỡ người khuyết tật để noi gương cho con cháu học tập. Câu 4. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của phẩm chất siêng năng? A. Ngoài giờ học, bạn Minh chỉ làm việc nhà khi ba mẹ nhắc nhở. B. Khi có bài tập khó, Hoa thường nhờ chị làm giúp. C. Mỗi ngày, bạn Tâm đều dành 60 phút tập thể dục. D. Bạn Hòa luôn nhờ các bạn giúp làm bài tập. Câu 5. Hành vi nào dưới đây thể hiện tính kiên trì, siêng năng? A. Luôn làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. B. Nếu gặp bài tập khó thì bỏ qua để có thời gian làm việc khác. C. Bình cho rằng siêng năng cũng không giỏi được, quan trọng là thông minh. D. Lan đăng kí lớp học Âm nhạc nhưng không đến tập vì thấy rất khó. Câu 6: Hành vi nào dưới đây thể hiện lòng yêu thương con người? A. Làm bài tập giúp bạn. B. Thờ ơ, lảng tránh trước nổi đau của người khác. C. Tha thứ cho những người có lỗi lầm để họ tiến bộ.
  5. D. Ganh tị, gìanh giật quyền lợi cho mình. Câu 7. Biểu hiện nào dưới đây là tôn trọng sự thật? A. Dù không bằng lòng nhưng luôn đồng ý theo số đông trong tập thể. B. Nói đúng những gì mình được chứng kiến. C. Luôn bảo vệ mọi ý kiến, việc làm của mình, không nghe người khác. D. Phê phán những việc mà mình không thích. Câu 8. Việc làm nào dưới đây thể hiện hành vi của người luôn tôn trọng sự thật? A. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp. B. Không coi cóp bài trong giờ kiểm tra. C. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho người khác. D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game. Câu 9. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự lập? A. Thực hiện công việc được giao khi được nhắc nhở. B. Luôn tìm cách nhờ người khác giúp hoàn thành công việc cá nhân. C. Tự hoàn thành những nhiệm vụ được giao. D. Nhờ chị chuẩn bị đồ dùng học tập cho mình. Câu 10. Hành động nào dưới đây thể hiện tính tự lập? A. Đi dã ngoại nhưng không tự chuẩn bị mà nhờ người khác chuẩn bị giúp mình. B. Luôn tự dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo mà không cần bố mẹ nhắc nhở. C. Gặp bài toán khó, mở ngay phần hướng dẫn giải ra chép. D. Làm việc nhóm nhưng không tự giác mà luôn trông chờ, ỷ lại vào các bạn. Câu 11. Nội dung nào sau đây là biểu hiện của tự lập? A. Dám đương đầu với khó khăn. B. Trốn chạy, để mọi người vượt qua thử thách còn mình ngồi hưởng thành quả. C. Trông chờ, ỷ lại vào bạn bè. D. Dựa dẫm vào năng lực của người khác. Câu 12. Em không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? A. Tính tự lập không tự nhiên mà có. B. Nên tự lập càng sớm càng tốt. C. Chỉ có con nhà nghèo mới cần sống tự lập. D. Học cách sống tự lập để trưởng thành. Hết phần trắc nghiệm
  6. PHẦN II. TỰ LUẬN (MÔN GDCD LỚP 6 – Mã đề 1) (7 điểm – 30 phút) Câu 1 (1.5 điểm). Em hãy hãy giải thích vì sao phải tôn trọng sự thật? và nêu ví dụ về việc làm tôn trọng sự thật của bản thân em. Câu 2 (2,5 điểm). Câu thơ : “Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.” ( Hoàng Trung Thông) a/ Cho biết câu thơ trên nói đến đức tính nào? b/ Nêu ý nghĩa của đức tính đó. c/ Lấy một số ví dụ minh hoạ cho ý nghĩa của đức tính đó. Câu 3 (3 điểm). Em hãy: a. Liệt kê những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. b. Để phát huy được điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân em cần lên kế hoạch rèn luyện như thế nào? Hết - PHẦN II. TỰ LUẬN (MÔN GDCD LỚP 6 – Mã đề 1) (7 điểm) – 30 phút Câu 1 (1.5 điểm). Em hãy hãy giải thích vì sao phải tôn trọng sự thật? và nêu ví dụ về việc làm tôn trọng sự thật của bản thân em. Câu 2 (2,5 điểm). Câu thơ : “Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.” ( Hoàng Trung Thông) a/ Cho biết câu thơ trên nói đến đức tính nào? b/ Nêu ý nghĩa của đức tính đó. c/ Lấy một số ví dụ minh hoạ cho ý nghĩa của đức tính đó. Câu 3 (3 điểm). Em hãy: a. Liệt kê những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. b. Để phát huy được điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân em cần lên kế hoạch rèn luyện như thế nào? Hết
  7. PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - MÔN GDCD LỚP 6 Năm học 2022- 2023 MÃ ĐỀ 1 Phần I- Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) (Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C A C C A C B B C B A C Phần II- Tự luận: (7đ) Câu Yêu cầu Điểm - Ý nghĩa của tôn trọng sự thật: Câu 1 + Tôn trọng sự thật là đức tính cần thiết, quý báu, giúp con người 0,5đ nâng cao phẩm giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp, được mọi người tin yêu, quý trọng. + Để tôn trọng sự thật, chúng ta cần nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù hợp với sự thật. Ngoài ra, còn phải bảo vệ sự 0,5đ thật, phản ứng với các hành vi thiếu tôn trọng sự thật, bóp méo sự thật. - VD: + Giờ kiểm tra thấy bạn sử dụng tài liệu em báo cho GVBM. 0,5đ + Giờ SHL thẳng thắn ý kiến phê bình bạn vi phạm nội quy. Câu 2 a/ Câu thơ nói đến đức tính tự lập. 0,5đ b/ Ý nghĩa: + Người có tính tự lập thường thành công trong cuộc sống và 0,5đ nhận được sự quý trọng của mọi người. + Người tự lập luôn chủ động mọi công việc, nhanh nhạy, nắm 0,5 đ bắt được các tình huống để xử lý dễ dàng. c/ Ví dụ: - Bạn lan tự làm việc nhà phụ giúp bố mẹ sau giờ học. 1đ - Gặp bài toán khó em tự tìm cách giải. - Tự mình hoàn thành nhiệm vụ được phân công. - Tự học bài, làm bài không đợi ba mẹ nhắc nhở. Câu 3 a / Nêu được những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân phù hợp 1đ theo nhận thức của học sinh b/ HS đề ra được các cách thực hiện phù hợp: VD: - Tự nhận xét bản thân một cách khách quan trong mọi hoạt 2đ động học tập và sinh hoạt hàng ngày - Lắng nghe ý kiến nhận xét từ người khác để phát huy điểm mạnh, khắc phục đểm yếu - Chủ động tham gia các hoạt động để khám phá bản thân … - Hành động tích cực để bộc lộ khả năng của bản thân Hết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2