Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan
lượt xem 5
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quán Toan
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: GDCD LỚP6 NĂM HỌC 2022- 2023 Mức độ nhận Tổng thức TT Nhận Thông Mạch nội dung Vận Vận Nội dung Tỉ lệ Tổng điểm biết hiểu dụng dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo Tự hào dục đạo về đức truyền 1 câu 1 câu 0,25 thống gia đình dòng họ Yêu thương 1câu 1 câu 0,25 con người Siêng năng 2câu 2 câu 0,5 kiên trì Tôn trọng sự 2 câu 1 câu 2 câu 1 câu 2,5 thật Tự lập 2 câu ½ câu ½ câu 2 câu 1 câu 2,5 2 Giáo Tự nhận 4 câu 1 câu 4 câu 1 câu 4,0 dục kĩ thức bản năng thân
- sống Tổng 12 1+1/2 1 1/2 12 3 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 30% 70% 10 điểm Tỉ lệ 60% 40% 100% chung NGƯỜI RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN BAN GIÁM HIỆU Nguyễn Ngọc Mai Lê Thị Nam Hải Nguyễn Thị Chà UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN BẢN ĐẶC TẢ ĐỂ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: GDCD LỚP6 NĂM HỌC 2022-2023 Mạch nội Mức độ đánh Số câu hỏi theo mức độ nhận thức TT Nội dung dung giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Giáo dục đạo Tự hào về Nhận biết: đức truyền thống Nêu được một gia đình dòng số truyền 1 TN họ thống của gia đình, dòng họ. Yêu thương Nhận biết: 1TN con người Nêu được ý nghĩa tình yêu thương con
- người Siêng năng Nhận biết: kiên trì - Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì 2 TN - Nêu được cách rèn luyện sự siêng năng, kiên trì Tôn trọng sự Nhận biết: 2 TN 1 TL thật Nêu được khái niệm và một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự thật. -Giải thích được việc tôn trọng sự thật trong từng hoàn cảnh cụ thể Vận dụng: - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự
- thật. - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. Tự lập Nhận biết: 2 TN ½TL ½TL - Nêu được khái niệm tự lập - Biểu hiện của người có tính tự lập Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải tự lập. Vận dụng: - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc
- vào người khác. Vận dụng cao: - Xác định được một số cách rèn luyện thói quen tự lập phù hợp với bản thân 2 Giáo dục kĩ Tự nhận thức Nhận biết: 4 TN 1 TL năng sống bản thân - Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. - Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. - Biểu hiện tự nhận thức Thông hiểu: - Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân - Xác định được giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của
- bản thân Vận dụng: - Đánh giá một số cách xử sự trong tình huống cụ thể Tổng 12 1+1/2 1 1/2 Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Giáo dục công dân6 NĂM HỌC 2022 – 2023 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề. Lưu ý: - Đề kiểm tra có 02 trang. - Học sinh làm bài trên tờ giấy kiểm tra Chọn một chữ cái đứng trước phương án trả lời đúngvà ghi vào bài làm của em. I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm; mỗi câu đúng 0,25 điểm). 1. Tôn trọng sự thật là A. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. B. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình. C. có thể nói saisự thật khi không ai biết. D. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết. 2. Biểu hiện nào sau đây không tôn trọng sự thật? A. Nói một phần sự thật. B. Sẵn sàng bảo vệ sự thật. C. Không che giấu sự thật. D. Không nói sai sự thật. 3. Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình là A.tự tin về bản thân. B. tố chất thông minh. C. tự nhận thức về bản thân. D.giữ gìn sự tự trọng. 4. Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân? A. K thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích. B. L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý. C. V rất thích vẽ và nhờ mẹ đăng kí cho mình lớp học vẽ trên trị trấn. D. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh, điểm yếu để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện. 5. Tự lập là A. tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống. B. dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được. C. ỷ lại vào người khác, đặc biệt là vào bố mẹ của mình. D. đợi bố mẹ sắp xếp nhắc nhở mới làm, không thì thôi. 6. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta A. sống tự do và không cần quan tâm tới bất kì ai. B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác. C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh. D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân. 7. Dòng nào sau đây không phải là ý nghĩa của yêu thương con người? A. Mang lại niềm vui, sự tin tưởng vào bản thân. B. Giúp con người có sức mạnh vượt qua khó khăn. C. Gắn kết mối quan hệ giữa con người với con người. D. Dễ dàng thành công trong công việc, trong học tập. 8. Để rèn luyện sự siêng năng, kiên trì, chúng ta cần A. bỏ dở giữa chừng khi gặp vấn đề khó khăn. B. làm việc có mục đích và cách thực hiện rõ ràng.
- C. làm việc theo ý thích của bản thân. D. xây dựng mục đích làm việc đúng đắn là đủ. 9. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp cho chúng ta A.hành động một cách chắc chắn, kiên quyết. B.sống trong sạch và lương thiện. C.được mọi người yêu mến và tin tưởng. D.xác định được mục đích học tập đúng đắn. 10. Truyền thống nào sau đây là truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? A. Kiêng cữ cái chết xấu. B. Cúng ma khi đau ốm. C. Hôn nhân cận huyết. D. Cần cù trong lao động. 11. Đâu là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân? A. Bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình. B. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. C. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình. D. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa. 12. Hành động thể hiện tính tự lập là A. chỉ học bài cũ khi bị cô giáo nhắc nhở. B. khi mẹ nhắc nhở mới giặt quần áo, nấu cơm. C. nhà có điều kiện thì không cần học nhiều. D. tích cực phát biểu xây dựng bài trong lớp. II. TỰ LUẬN(7,0 điểm). Câu 1(2,0 điểm). a. Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích câu thành ngữ: Tự lực cánh sinh. b. Đọc và trả lời tình huống sau: Trong giờ học môn toán, khi cô giáo giao nhiệm vụ cho lớp thảo luận tìm cách giải một bài tập khó, các bạn học sinh trong lớp đều tích cực trao đổi, thảo luận với nhau. Tuy nhiên Hà lại không tham gia cùng với các bạn trong nhóm. Hà cho rằng làm việc nhóm là không tự lập. Nếu là tổ trưởng của Hà, lúc này, em sẽ làm gì? Câu 2(2,0 điểm). Tìm 4 câu ca dao, tục ngữ nói về tôn trọng sự thật. Câu 3(3,0 điểm).Nam là lớp trưởng của lớp 6A. Từ trước đến nay, Nam hát không hay nên mỗi khi cầm micro, Nam đều cảm thấy không tự tin về chất giọng của mình. Có một lần, Nam được cô chủ nhiệm phân công đại diện lớp tham gia cuộc thi Ý tưởng bảo vệ môi trường và trình bày trước toàn trường. Nam đã mất hơn 1 tuần để chuẩn bị bài phát biểu. Mặc dù thầy cô và bạn bè đều khen giọng Nam trên micro nghe rất ấm và cuốn hút nhưng Nam lại không dám thể hiện và có ý định từ bỏ việc tham gia cuộc thi. Em có suy nghĩ gì về hành vi và suy nghĩ của bạn Nam? Vì sao? --- Hết đề ---
- UBND QUẬN HỒNG BÀNG TRƯỜNG THCS QUÁN TOAN ĐÁP ÁN, BIẾU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn : Giáo dục công dân 6 NĂM HỌC 2022 – 2023 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A A C B A D D B C D B C II. TỰ LUẬN (7,0 điểm ). Câu Nội dung đáp án Điểm - Giải thích câu thành ngữ: “Tự lực cánh sinh”: +“Tự lực” hiểu một cách đơn giản chính là làm bất cứ việc gì cũng tự bằng sức của mình, khả năng bản thân có, không nhờ cậy, ỷ lại 0,75 vào người khác. Còn “cánh sinh” ám chỉ việc sinh trưởng - phát 1 triển bản thân. + Như vậy, câu thành ngữ mang ý nghĩa khuyên con người nêntự 0,25 lập trong cuộc sống. b. Nếu là tổ trưởng của Hà, em sẽ giải thích cho Hà hiểu làm việc nhóm là sự hợp tác để cùng nhau giải quyết một vấn đề trong thời 1,0 gian ngắn nhất chứ không phải đó là ỷ lại, thiếu tự lập. - 4 câu ca dao, tục ngữ nói về tôn trọng sự thật + Cây ngay không sợ chết đứng. 0,5 + Ăn ngay nói phải. 0,5 2 + Tu thân rồi mới tề gia 0,5 Lòng ngay nói thật gian tà mặc ai. + Dù cho đất đổi trời thay 0,5 Trăm năm vẫn giữ lòng ngay với đời. (Khi chấm GV linh hoạt cho điểm nếu HS kể được những đáp án đúng khác) - Em khôngđồng tình với suy nghĩ, việc làm của Nam. Nam chưa 1,0 biết tự nhận thức đúng về bản thân. - Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình. Tự nhận thức bản thân sẽ giúp ta nhận ra được điểm 1,0 3 mạnh để phát huy, điểm yếu để khắc phục. - Dù đã được mọi người nhận xét về năng lực của mình nhưng Nam vẫn tự ti và có ý định rút lui khỏi cuộc thi. Điều đó có thể sẽ khiến 1,0 Nam không thể hiện được khả năng của mình, không thể tự hoàn thiện bản thân, không phát huy được ưu điểm của mình. --- Hết ---
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 813 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 467 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 363 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 321 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 182 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 472 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 285 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 439 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 291 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 162 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn