
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Núi Thành
lượt xem 1
download

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Núi Thành” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Núi Thành
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 6 –NĂM HỌC 2024- 2025 Mạch Nội dung Mức độ đánh giá Tổng nội (Chủ Nhận Thông hiểu Vận Vận Tổng tỉ lệ % Tổng dung đề/bài) biết dụng dụng điểm cao TN TN TL TL TL TN TL Giáo Tự hào về 1 câu 1 câu 0,5 dục truyền đạo thống gia đức đình dòng họ Siêng 1 câu 1 câu 0,5 năng kiên trì Tôn 2 câu 1 câu 3 trọng sự 2 câu 1 câu thật Tự lập 3 câu 1 câu 2,5 2 câu 1 câu 1 câu Giáo Tự nhận 2 câu 1 câu 1 câu 3 câu 1 câu 3,5 dục kĩ thức bản năng thân sống Tổng 8 câu 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu 10 câu 3 câu 10 Tỉ lệ% 40% 30% 20% 10% 50% 50% Điểm Tỉ lệ chung% 40% 30% 30% 100% Thời gian làm bài: 45 phút. Phần trắc nghiệm: 10 câu = 15 phút. ( 5điểm) Phần tự luận: 3 câu = 30 phút. (5điểm)
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 Mạch Nội dung Mức đô ̣kiến thức, kĩ năng cần Số câu hỏi theo mức độ nội (chủ kiểm tra, đánh giá nhận thức dung đề/bài) Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao Giáo Tự hào Nhận biết: Nêu được một số truyền 1 TN dục về truyền thống của gia đình dòng họ. đạo thống gia đức đình dòng họ Siêng Nhận biết: Nêu được khái niệm, 1 TN năng kiên biểu hiện của siêng năng, kiên trì. trì Tôn Nhận biết: Nhận biết được một số biểu trọng sự hiện của tôn trọng sự thật. thật Vận dụng: - Không đồng tình với việc nói dối 2 TN 1 TL hoặc che giấu sự thật. - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. Tự lập Nhận biết: - Nêu được khái niệm tự lập. - Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải tự lập. - Đánh giá được khả năng tự lập của 2 TN 1 TN 1TL bản thân và người khác. Vận dụng cao: Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. Giáo Tự nhận Nhận biết: dục kĩ thức bản - Nêu được thế nào là tự nhận thức bản năng thân thân. sống - Nhận biết được ý nghĩa của tự nhận 1TN, thức bản thân. 2 TN 1TL Thông hiểu: - Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Xác định được giá trị, vị trí, tình cảm,
- các mối quan hệ của bản thân. Tổng 8 TN 2 TN, 1 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 40% 30% 30%
- TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2024-2025 MÃ ĐỀ 1 MÔN : CÔNG DÂN – LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút I/ Trắc nghiệm: (5điểm) (Chọn một phương án đúng cho mỗi câu hỏi và ghi vào giấy làm bài) Câu 1. Em tán thành với ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật? A. Không ai biết thì không cần nói sự thật. B. Nói sự thật sẽ dễ bị hiểu lầm. C. Chỉ nên nói sự thật với thầy cô. D. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối. Câu 2. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? A. Có thêm sức mạnh trong cuộc sống. B. Có thêm tiền tiết kiệm. C. Có rất nhiều bạn bè trong đời sống. D. Không phải lo về việc làm. Câu 3. Để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ học sinh cần làm gì? A. Đua đòi, ăn chơi. B. Tìm hiểu về truyền thống gia đình, dòng họ mình. C. Phê phán những truyền thống lâu đời. D. Chạy theo các trào lưu mới nổi từ phương Tây. Câu 4. Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Thường làm mất lòng người khác. B. Sự thật luôn làm đau lòng người. C. Người nói thật thường thua thiệt. D. Giúp con người tin tưởng nhau. Câu 5. Việc làm nào sau đây thể hiện tính tự lập? A. Luôn làm theo ý mình không nghe ý kiến người khác. B. Sẵn sàng làm mọi cách để đạt được mục đích. C. Tự tin, bản lĩnh, dám đương đầu với khó khăn thử thách. D. Trong công việc, tự mình làm không cần hợp tác với người khác. Câu 6. Tìm biểu hiện của người tự lập? A. Luôn lấy lòng cấp trên để mình được thăng chức. B. Có ý chí nổ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống. C. Luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. D. Tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công. Câu 7. Câu tục ngữ: “Giúp lời, không ai giúp của; Giúp đũa, không ai giúp cơm” nói đến điều gì? A. Đoàn kết. B. Trung thực. C. Tự lập. D. Tiết kiệm. Câu 8. Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là A. thông minh. B. tự nhận thức về bản thân. C. có kĩ năng sống. D. tự trọng. Câu 9. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta điều gì? A. Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. B. Tỏ ra thờ ơ, lạnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội. C. Bắt chước lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người. D. Sống tự cao, tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân.
- Câu 10. Bạn nào dưới đây chưa biết tự nhận thức bản thân? A. Bạn M suy ngẫm về ước mơ, sở thích và ưu điểm, nhược điểm của bản thân. B. Bạn T học hỏi, so sánh mình với tấm gương người tốt để nhận thức bản thân. C. Bạn X đang lên kế hoạch thay đổi bản thân, đề ra mục tiêu “Tự tin nói trước đám đông”. D. Bạn S không tập trung nghe cô giáo giảng bài, kiêu ngạo khi được cô giáo khen. II. TỰ LUẬN (5điểm) Câu 1. (2điểm) Để tự nhận thức đúng về bản thân, em cần phải làm gì? Câu 2 (2điểm)Tình huống: Hùng là một lớp trưởng thẳng thắn. Khi thấy bạn nào trong lớp mắt khuyết điểm, Hùng đều ghi vào sổ tay và báo cho cô giáo chủ nhiệm. Một số bạn trong lớp tỏ ra không đồng tình với Hùng và đề nghị thay lớp trưởng. - Em hãy nhận xét việc làm của Hùng và các bạn trong lớp Hùng? Câu 3(1điểm). Trong giờ kiểm tra Toán, gặp bài khó, Nam loay hoay mãi vẫn chưa giải được. Thấy sắp hết giờ mà bạn vẫn chưa làm xong bài, Dũng ngồi bên cạnh đưa bài đã giải sẵn cho Nam chép, Nam vội chép vào…. - Nếu là Nam, trong tình huống đó em sẽ làm gì? Vì sao? ……………… HẾT ………………
- TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2024-2025 MÃ ĐỀ 2 MÔN : CÔNG DÂN – LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút I/ Trắc nghiệm: (5điểm) (Chọn một phương án đúng cho mỗi câu hỏi và ghi vào giấy làm bài) Câu 1. Người siêng năng, kiên trì sẽ A. được mọi người tin tưởng và yêu quý. B. thể hiện được bản thân. C. khó thành công trong cuộc sống. D. vất vả trong công việc. Câu 2. Việc làm nào dưới đây góp phần rèn luyện tính siêng năng, kiên trì? A. Làm việc theo sở thích cá nhân. B. Ỷ lại vào người khác khi làm việc. C. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn. D. Khi làm việc cần có cách thực hiện rõ ràng. Câu 3. Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Thường làm mất lòng người khác. B. Tránh nhầm lẫn, oan sai xảy ra. C. Người nói thật sẽ bị kẻ xấu trả thù. D. Sự thật luôn làm đau lòng người khác. Câu 4. Việc làm nào dưới đây thể hiện hành vi của người luôn tôn trọng sự thật? A. Không coi cóp bài trong giờ kiểm tra. B. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp. C. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho người khác. D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi. Câu 5. Ngày mai, lớp của T đi dã ngoại nhưng bạn không tự chuẩn bị mà nhờ chị gái chuẩn bị đồ dùng mang đi. Việc làm đó của T thể hiện điều gì? A. T là người tự lập. B. T là người tự tin. C. T là người không tự lập. D. T là người tự ti. Câu 6. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tính tự lập? A. Không thể thành công nếu chỉ dựa trên sự giúp đỡ của người khác. B. Tính tự lập chỉ cần thiết đối với những trẻ em không còn cha mẹ. C. Người tự lập là người biết suy nghĩ và hành động độc lập. D. Người tự lập thường thành công trong cuộc sống dù phải trải qua gian khổ. Câu 7. Một trong những biểu hiện của tính tự lập là A. không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. B. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống. C. luôn dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được. D. tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công. Câu 8. Em đồng ý với hành vi nào sau đây? A. M chấp nhận tất cả những điều người khác nói về mình dù đúng hay sai. B. H không bao giờ hỏi điều mình băn khoăn về bản thân mình. C. K suy ngẫm về ước mơ, sở thích, ưu điểm, nhược điểm của bản thân. D. N học võ vì bố mẹ muốn chứ không phải vì N thích môn võ thuật. Câu 9. Tự nhận thức bản thân là quá trình quan sát và tìm hiểu về ai? A. Chính mình. B. Bạn bè. C. Thầy cô. D. Bố mę. Câu 10. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta A. sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân. B. tỏ ra thờ ơ, lạnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội. C. bắt chước lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người. D. nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.
- II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. (2điểm) Vì sao chúng ta cần phải tự nhận thức đúng về bản thân? Câu 2. (2điểm) Lê là người thông minh, chân thành, cởi mở nên được bạn bè yêu quý, tin cậy. Nếu bạn nào có lỗi, Lê nhẹ nhàng góp ý để bạn nhận lỗi và sữa lỗi. Nhiều bạn tâm sự những lỗi lầm thầm kín, riêng tư, Lê lắng nghe, chia sẽ và không bao giờ nói lại những chuyện đó với người khác. - Theo em, vì sao Lê được bạn bè yêu quý? Câu 3. (1điểm) Trong giờ kiểm tra Toán, gặp bài khó, Nam loay hoay mãi vẫn chưa giải được. Thấy sắp hết giờ mà bạn vẫn chưa làm xong bài, Dũng ngồi bên cạnh đưa bài đã giải sẵn cho Nam chép, Nam vội chép vào…. - Nếu là Nam, trong trường hợp đó em sẽ làm gì? Vì sao? ……………… HẾT ………………
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024-2025, Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp 6 MÃ ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM: TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A B D C B C B A D II. TỰ LUẬN (5đ) Câu Nội dung ( Hướng dẫn chấm) Thang hỏi điểm Câu 1 Để tự nhận thức đúng về bản thân, em cần phải làm gì? 2điểm Để tự nhận thức đúng về bản thân, em cần: + Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hoạt 0,5 điểm động, tình huống cụ thể. + Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về 0,5 điểm mình. + So sánh những nhận xét/ đánh giá của người khác về mình với tự 0,5 điểm nhận xét, tự đánh giá của mình. + Thân thiện, cởi mở, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện 0,5 điểm và phát triển bản thân. Câu 2 Nhận xét tình huống: 2 điểm - Hùng chưa có phương pháp hiệu quả, thiếu tế nhị khi phản ánh sự 1 điểm thật với cô giáo. - Các bạn trong lớp không nên đòi thay lớp trưởng ngay mà trước hết cần khắc phục những nhược điểm của bản thân và chân thành 1 điểm góp ý với Hùng, mong Hùng có thể tế nhị hơn trong cách phản ánh sự việc thật. Câu 3 Xử lí tình huống: - Nếu là Nam, em sẽ từ chối chép bài của Dũng và tự giác nghĩ cách 1 điểm làm, cho dù có thể làm sai. Sau giờ kiểm tra em có thể hỏi bạn cách giải để lần sau làm bài được tốt hơn. Như thế sẽ khiến cho em nhớ bài lâu hơn và rèn luyện được đức tính tự lập. * Lưu ý: Đối với các câu hỏi tình huống, HS có thể có những cách giải thích, nhận xét, xử lí khác, nhưng đúng với yêu câu cần đạt, khi chấm giáo viên linh hoạt ghi điểm cho HS.
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2024-2025, Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - Lớp 6 MÃ ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM: TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D B A C B A C A D II. TỰ LUẬN (5đ) Câu Nội dung (Hướng dẫn chấm) Thang hỏi điểm Câu 1 Vì sao chúng ta cần phải tự nhận thức đúng về bản thân? 2 điểm Vì tự nhận thức đúng về bản thân sẽ giúp em: + Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc 1 điểm phục. + Biết rõ mong muốn, những khả năng, những khó khăn, thách 1 điểm thức của bản thân để có thế đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp. Câu 2 Nhận xét tình huống: 1 điểm Lê được bạn bè yêu quý vì: + Bạn là người thông minh nhưng dễ gần gũi. Lê biết lắng nghe, 1 điểm cảm thông, và chia sẻ cùng với tất cả mọi người. + Bạn là người biết cách tôn trọng sự thật bằng tấm lòng chân thành, cởi mở, tinh tế. Thể hiện qua việc Lê góp ý nhẹ nhàng nếu bạn mắc lỗi để bạn biết và sửa chữa, khắc phục điểm yếu của bản 1 điểm thân. Lê biết chia sẻ, lắng nghe tâm sự của mọi người và thể hiện sự đáng tin cậy. Câu 3 Xử lí tình huống: 1 điểm - Nếu là Nam, em sẽ từ chối chép bài của Dũng và tự giác nghĩ cách 1 điểm làm, cho dù có thể làm sai. Sau giờ kiểm tra em có thể hỏi bạn cách giải để lần sau làm bài được tốt hơn. Như thế sẽ khiến cho em nhớ bài lâu hơn và rèn luyện được đức tính tự lập. * Lưu ý: Đối với các câu hỏi tình huống, HS có thể có những cách giải thích, nhận xét, xử lí khác, nhưng đúng với yêu câu cần đạt, khi chấm giáo viên linh hoạt ghi điểm cho HS.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
361 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
241 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
