intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

7
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập làm đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. MÔN CÔNG DÂN 7 NĂM HỌC 2023 – 2024. Mức độ Tổng TT Nội đánh Mạch dung/C giá nội hủ Vận dung Tổng đề/Bài Nhận biết Vận dụng dụng Số câu điểm cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Bài 1. Giáo Tự hào dục về đạo truyền 1 1 0,33 đức. thống quê hương Bài 2. Quan tâm, cảm 1 1 1 1 2,33 thông và chia sẻ. Bài 3. Học tập tự 1 1 0,33 giác, tích cực Bài 4: Giữ 4 1 1 5 1 2,67 chữ tín Bài 5: 4 2 1 6 1 4,0 Bảo tồn di sản văn
  2. hóa Bài 6: Ứng Giáo phó với dục kỹ 2 tình 1 1 0,33 năng huống sống. căng thẳng Tổng 12 3 15 3 10 số câu 40% 30% 10% 50% 50% 100 Tỉ lệ % Tỉ lệ 40 30 10 50 50 100 chung BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I. MÔN GDCD LỚP 7 NĂM HỌC 2023-2024. Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức kiến thức, Nội dung kĩ năng TT kiến thức cần kiểm tra, đánh Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao giá biết
  3. TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Bài 1: Tự Nhận biết: hào về - Nêu được truyền một số truyền thống quê thống văn 1 hương hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương - Nêu được ví dụ, việc làm thể hiện tự hào về truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương Vận dụng: - Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương. - Xác định được những việc cần làm phù hợp với
  4. bản thân để giữ gìn phát huy truyền thống quê hương. Vận dụng cao: Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống của quê hương. 2 Bài 2: Quan Nhận biết: 1 tâm, cảm - Nêu được 1 thông, chia biểu hiện của sẻ sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác. Thông hiểu: - Hiểu được những hành vi của sự cảm thông. - Giải thích được vì sao mọi người phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau. Vận dụng: - Đưa ra lời/cử chỉ
  5. động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác. - Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác. Vận dụng cao: Thường xuyên có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người. 3 Bài 3: Học Nhận biết: 1 tập tự giác - Nêu được tích cực các hành vi, việc làm cụ thể thể hiện sư tự giác, tích cực trong học tập và cuộc sống hàng ngày. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải học tập
  6. tự giác, tích cực. Vận dụng: - Góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực học tập để khắc phục hạn chế này. Vận dụng cao: - Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực. 4 Bài 4: Giữ Nhận biết: chữ tín - Biết được 4 1 hành vi giữ chữ tín - Nêu những biểu hiện của giữ chữ tín. Thông hiểu: 1 - Qua thông tin (ca dao, tục ngữ, danh ngôn, …) chỉ ra biểu hiện của người biết giữ chữ tín. Vận dụng ca o: - Luôn giữ lời hứa với
  7. người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. Nhận biết - Chỉ ra được di sản văn hoá và một số loại di sản văn hoá của Việt Nam. Thông hiểu: - Giải thích 4 được ý nghĩa của di sản Bài 5: Bảo văn hoá đối 5 tồn di sản 2 với con văn hóa người và xã hội. 1 Vận dụng: - Qua tình huống cụ thể, nêu được trách nhiệm của HS trong việc bảo tồn di sản văn hoá. 6 Bài 6: Ứng Nhận biết: phó với tình - Các hành 1 huống căng vi, việc làm thẳng cụ thể thể hiện việc ứng phó với tình huống căng thẳng
  8. Thông hiểu: - Qua thông tin (tình huống cụ thể, …) chỉ ra được làm như thế nào để ứng phó với tình huống căng thẳng Vận dụng: - Qua tình huống cụ thể, nêu được các cách Ứng phó với tình huống căng thẳng Tổng 12 3 1 1
  9. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS NĂM HỌC 2023–2024 TRẦN PHÚ MÔN: CÔNG DÂN 7 Thời gian: 45 phút (không kể phát đề) SBD Giám thị 1 Giám thị 2 Họ và tên: .......................... ......................... Lớp: ....... Điểm: Nhận xét của giáo viên: ---------------------------------------------------------------------------------------------------- I/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1: Những giá trị vật chất, tinh thần mà người dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là A. truyền thống quê hương. B. truyền thống gia đình. C. truyền thống dòng họ. D. truyền thống dân tộc. Câu 2: Thường xuyên chú ý đến người khác là thể hiện nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Quan tâm. B. Cảm thông. C. Chia sẻ. D. Yêu thương. Câu 3: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện thái độ học tập tự giác tích cực? A. Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. B. Hoàn thành các bài tập cô giao ở nhà. C. Nghe nhạc tiếng Anh để học từ mới. D. Chờ bố mẹ nhắc nhở mới học bài. Câu 4: Câu ca dao dưới đây thể hiện đức tính nào? “Nói chín thì phải làm mười Nói mười làm chín kẻ cười người chê”. A. Tôn trọng người khác. B. Giữ chữ tín. C. Tự trọng. D. Yêu thương con người. Câu 5: Biểu hiện của người giữ chữ tín là? A. Giữ đúng lời hứa với bạn thân, các bạn khác không cần coi trọng.
  10. B. Biết giữ lời hứa, đúng hẹn, trung thực với những người thân trong gia đình. C. Luôn luôn giữ đúng lời hứa trong mọi hoàn cảnh và đối với tất cả mọi người. D. Chỉ giữ lời hứa và tin tưởng lẫn nhau trong quá trình làm việc. Câu 6: Hành động, việc làm nào sau đây không phải là biểu hiện của giữ chữ tín? A. Làm tốt việc mình đã nhận. B. Luôn đúng hẹn. C. Giữ đúng lời hứa với mọi người. D. Hứa suông cho xong việc. Câu 7: Người biết giữ chữ tín sẽ A. bị người khác lợi dụng. B. phải chịu nhiều thiệt thòi. C. không được tin tưởng. D. được mọi người tin tưởng. Câu 8: Giữ chữ tín là A. coi thường lòng tin của mọi người đối với mình. B. tôn trọng mọi người. C. yêu thương, tôn trọng mọi người. D. coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình. Câu 9: Những sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Truyền thống gia đình. B. Thành tựu văn minh. C. Di sản văn hóa. D. Truyền thống quê hương. Câu 10: Những việc làm nào dưới đây không góp phần bảo tồn di sản văn hoá? A. Sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hoá ở địa phương. B. Mặc trang phục truyền thống dân tộc trong những ngày lễ hội. C. Khắc tên mình lên di tích khi tới tham quan. D. Biểu diễn các khúc dân ca trong những ngày lễ kỉ niệm của trường. Câu 11: Di sản văn hóa vật thể nào dưới đây? A. Dân ca Quan họ Bắc Ninh, dân ca ví, giặm của người Nghệ Tĩnh, đờn ca tài tử Nam Bộ. B. Thành nhà Hồ, Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long, động Phong Nha Kẻ Bàng. C. Thành nhà Hồ, Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long, đờn ca tài tử Nam Bộ. D. Dân ca Quan họ Bắc Ninh, dân ca ví, giặm của người Nghệ Tĩnh, quần thể danh thám Tràng An. Câu 12: Quảng Nam có hai di sản văn hóa được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới vào năm 1999. Đó là hai di sản nào sau đây? A. Phố cổ Hội An và Cố đô Huế. B. Phố cổ Hội An và Khu đền tháp Mỹ Sơn. C. Khu đền tháp Mỹ Sơn và Động Phong Nha. D. Vịnh Hạ Long và Khu đền tháp Mỹ Sơn.
  11. Câu 13: Di sản văn hoá Việt Nam được sử dụng nhằm mục đích nào dưới đây? A. Phát huy truyền thống tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. B. Góp phần sáng tạo những giá trị văn hoá mới, làm giàu kho tàng di sản văn hoá Việt Nam và mở rộng giao lưu văn hoá quốc tế. C. Chỉ làm giàu cho các cá nhân và các tổ chức là chủ sở hữu nó. D. Vì lợi ích của một vài cá nhân và một tổ chức sở hữu nó. Câu 14: Khi đi tham quan cùng với nhóm bạn trong lớp đến khu di tích, bạn H thấy nhóm bạn thường xuyên đến các bức tượng viết tên lên và chụp ảnh. H thấy vậy nên đến khuyên bảo các bạn, kết quả các bạn đã xoá tên và hứa không làm vậy nữa. Việc làm của H có ý nghĩa nào sau đây? A. Thể hiện sự tôn trọng và trân trọng công sức của ông cha ta đã xây dựng nên và góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. B. Thể hiện sự tôn trọng và trân trọng công sức của ông cha ta đã xây dựng nên. C. Góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. D. Góp phần bảo vệ truyền thống quê hương, dân tộc. Câu 15: Căng thẳng tâm lí là tình trạng mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về A. tiền bạc, học tập. B. gia đình, bạn bè. C. bạn bè, người thân. D. tinh thần, thể chất. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16:(2,0 điểm) Em có thể làm gì để thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với những người thân trong gia đình và bạn bè trong lớp? Câu 17:(2,0 điểm) Xử lý các tình huống sau: a. Q và H phát hiện mấy thanh niên lấy trộm Cổ vật trong ngôi chùa của làng. Q rủ H đi báo Công an nhưng H từ chối và nói: “Việc đó nguy hiểm lắm, nếu họ biết mình tố cáo sẽ trả thù chúng mình đấy!” Nếu là Q, em sẽ làm gì? b. Khi vào chùa cùng bà, C thấy một số bạn gõ chuông, xoa tay lên các bức tượng Phật để cầu may. Nếu là C, em sẽ làm gì? Câu 18:(1,0 điểm) Em hãy đưa ra lời khuyên cho các bạn trong các tình huống sau: a. Ngày thứ Bảy, Y giúp mẹ bán rau. Có khách đến mua rau, họ đã trả tiền và nhờ Y nhặt rau giúp. Nhưng đã cuối ngày mà không thấy người khách quay lại. b. Bố mẹ hứa sẽ mua đàn cho M nếu bạn đạt danh hiệu Học sinh Tốt. M đã cố gắng học và đạt được danh hiệu đó. Nhưng do ảnh hưởng của dịch bệnh, công việc khó khăn, thu nhập giảm nên bố mẹ vẫn chưa mua đàn cho M. -------------------------------Hết------------------------------- (Giám thị không giải thích gì thêm)
  12. TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRẦN PHÚ NĂM HỌC 2023-2024 ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: CÔNG DÂN 7. I/ TRẮC NGHIỆM: ( 5,0 điểm) Mỗi ý đúng chấm 0.33điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A A D B C D D D C C B B B A D II/ Phần tự luận: (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm * Đối với người trong gia đình: - Lời nói: Luôn nói lời yêu thương với ông bà, cha mẹ, anh 0,5 điểm chị em: Nói lời chúc với người thân trong gia đình vào mọi ngày lễ, ngày kỉ niệm, ngày sinh nhật; Luôn hỏi han, quan tâm đến sức khỏe của bố mẹ. - Việc làm: Tặng những món quà nhỏ do bản thân tự tay lảm 0,5 điểm cho ông bà, bố mẹ, anh chị em vào những ngày lề, ngày ki niêm; Giúp đỡ mọi người trong gia đình bằng cách làm việc Câu 16 nhà… * Đối với bạn bè: - Lời nói: Hỏi thăm, động viên bạn bè khi bạn bè bị ốm, gặp 0,5 điểm phải chuyện buồn; Chia sẻ niềm vui, nổi buồn cùng với bạn bè; … - Việc làm: Khi bạn bè gặp khó khăn trong học tập thì giúp 0,5 điểm bạn bằng cách kiên nhẫn giảng bài cho bạn; Khi hạn bị ốm thì đến thăm và động viên bạn; Câu 17 a. Khuyên bạn H cùng mình đi báo công an hoặc có thể báo 0,5 điểm người lớn trong thôn xóm biết để ngăn chặn, xử lí việc làm sai trái của những thanh niên lấy trộm cổ vật trong ngôi chùa,
  13. vì việc làm của các thanh niên trong tình huống này là phá 0,5 điểm hoại di sản văn hoá ở địa phương mình. b. Khuyên các bạn chấm dứt những việc làm không đúng khi 0,5 điểm tham quan ngôi chùa. Việc tự động gõ chuông và sờ tay lên các bức tượng Phật thể 0,5 điểm hiện sự thiếu nghiêm túc ở nơi linh thiêng. a. Em sẽ khuyên Y đợi cho đến khi cửa hàng đóng cửa, nếu 0,5 điểm khách hàng vẫn chưa quay lại lấy, Y nên cất túi rau cẩn thận đến ngày hôm sau, nếu khách hàng có đến thì đưa lại cho khách hàng. Câu 18 b. Em sẽ khuyên M rằng dù bố mẹ đã thất hứa với M nhưng 0,5 điểm là do hoàn cảnh gia đình nên bố mẹ chưa thể mua được, M có thể đợi bố mẹ thêm một chút thời gian, đến khi tình hình kinh tế của gia đình ổn định hơn. * Lưu ý: - Đối với học sinh khuyết tật không yêu cầu hoàn thành câu 17 và 18. - Đối với câu 16 chấm 5,0 điểm Giáo viên duyệt đề Giáo viên ra đề
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2