intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Trà Don, Nam Trà My

  1. MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I - MÔN: GIÁO DỤC CÔNG Tổng Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Câu TN Câu TL TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ 1 ½ ½ 2 ½ ½ 1 1 1 15 10% 100% 100%
  2. BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – KHỐI LỚP 7 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội dung Nội dung Mức độ đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Giáo dục đạo đức Nhận biết: - Nêu được một số truyền thống văn hoá 1. Tự hào về truyền của quê hương. thống quê hương. 1 TN - Nêu được truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương. Nhận biết: Nêu được những biểu 2. Quan tâm, cảm hiện của sự quan tâm, 1 TN thông và chia sẻ. cảm thông và chia sẻ với người khác. Nhận biết: 3. Học tập tự giác, Nêu được các biểu 2 TN tích cực. hiện của học tập tự giác, tích cực. Nhận biết: - Hiểu được thành ngữ, ca dao chữ tín là gì. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải giữ chữ tín. 4. Giữ chữ tín. - Phân biệt được hành 2 TN 1 TN 1/2TL vi giữ chữ tín và 1/2TL không giữ chữ tín. Vận dụng: Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. Nhận biết: 2 TN - Liệt kê được một số loại di sản văn hoá của Việt Nam. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của di sản văn 5. Bảo tồn di sản văn 2 TN hoá đối với con hóa. 1/2TL người và xã hội. Vận dụng: Xác định được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá. 1/2TL Giáo dục kĩ năng 6. Ứng phó với tâm lí Nhận biết: 4 TN sống căng thẳng. - Nêu được biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng. Thông hiểu: - Xác định được nguyên nhân và ảnh hưởng của căng thẳng Vận dụng:
  3. - Thực hành được một số cách ứng phó tích cực khi căng thẳng. 12 4 1 1 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 30% UBND HUYỆN NAM TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON MÔN: GDCD - KHỐI LỚP 7 NĂM HỌC: 2023 – 2024 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang) Họ và tên....................................Lớp............SBD....... Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm). Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D vào giấy làm bài. ( Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án đúng là A ghi 1.A) Câu 1. Những giá trị vật chất, tinh thần mà người dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra và được lưu truyền từ thế hệ này sang hế hệ khác được gọi là gì? A. Truyền thống quê hương. B. Truyền thống gia đình. C. Truyền thống dòng họ. D. Truyền thống dân tộc. Câu 2. Hành vi nào sau đây không biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ? A. Thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác. B. Lắng nghe, động viên, an ủi, nhắn tin, gọi điện hỏi thăm. C. Chia sẻ về vật chất và tinh thần với những người gặp khó khăn. D. Khích lệ, động viên, bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác. Câu 3. Biểu hiện nào sau đây trái với tính tự giác, tích cực trong học tập? A. Chây lười. B. Trung thực. C. Siêng năng. D. Kiên trì. Câu 4. Thành ngữ: Một lần mất tín, vạn lần mất tin nói đến điều gì? A. Khiêm tốn. B. Chữ tín. C. Giản dị. D. Trung thực. Câu 5. Những việc làm nào dưới đây góp phần bảo tồn di sản văn hoá? A. Đập phá các di sản văn hoá. B. Lấn chiếm đất trong khu đền thờ, khu di tích. C. Khắc tên mình lên di tích khi đến tham quan. D. Sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hoá ở địa phương. Câu 6. Em không đồng tình với cách ứng phó tâm lí căng thẳng nào dưới đây ? A. Đi bộ, chạy bộ, đạp xe. B. Hút thuốc, uống rượu bia. C. Đọc sách, nghe nhạc nhẹ nhàng D. Đến nơi có không gian thoáng đãng. Câu 7. Dòng nào dưới đây không phải ý nghĩa của việc giữ chữ tín? A. Người giữ chữ tín sẽ có được niểm tin từ người khác.
  4. B. Khi giữ chữ tín sẽ được sự hợp tác tích cực từ người khác. C. Giữ chữ tín sẽ làm cuộc sống bị bó buộc theo khuôn mẫu. D. Việc giữ được chữ tín sẽ xây dựng được tinh thần đoàn kết với mọi người. Câu 8. Câu ca dao “Nói lời phải giữ lấy lời/ Đừng như con bướm đậu rồi lại bay” khuyên chúng ta nên A. dũng cảm. B. tiết kiệm. C. giữ chữ tín. C. tích cực học tập. Câu 9. Chùa Cầu được UNESCO công nhận là……………………………….thế giới A. danh lam thắng cảnh B. di sản văn hóa vật thể. C. di sản văn hóa. D. di sản văn hóa phi vật thể Câu 10. Câu ca dao “Đà Nẵng tàu lớn vào ra/ Hội An phố xá đông người bán buôn” có liên quan đến A. di sản văn hóa vật thể B. di sản văn hóa phi vật thể. C. di sản quần thể. D. danh lam thắng cảnh. Câu 11. Di sản văn hóa vật thể bao gồm A. tài nguyên thiên nhiên và môi trường B. danh lam thắng cảnh và tài nguyên thiên nhiên. C. di tích lịch sử - văn hóa và tài nguyên thiên nhiên. D. di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh. Câu 12. Một trong những biện pháp ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là A. lo lắng, sợ hãi không dám tâm sự với ai. B. thường quyên tập luyện thể dục thể thao. C. tách biệt, không trò chuyện với mọi người. D. âm thầm chịu đựng những tổn thương tinh thần. Câu 13. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho học sinh? A. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình. B. Được cô giáo tuyên dương trước lớp. C. Được nhận thưởng cuối năm vì thành tích cao. D. Kết quả học tập thi cử không như mong muốn. Câu 14. Người có hành vi nào dưới đây là người biết giữ chữ tín? A. Chỉ giữ lời hứa với người thân. B. Chỉ giữ đúng lời hứa với thầy cô giáo. C. Luôn làm tốt những điều mình đã nhận. D. Chỉ giữ lời hứa khi có điều kiện thực hiện lời hứa. Câu 15. Phương án nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến trạng thái căng thẳng ở con người? A. Tâm lí không ổn định, bất an, thể chất yếu đuối. B. Gặp khó khăn trắc trở, thất bại, biến cố trong đời sống. C. Áp lực trong học tập và công việc lớn hơn khả năng của bản thân. D. Sự kì vọng quá lớn của mọi người so với khả năng của bản thân. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm). Câu 1. (2,0 điểm) Cho tình huống: Mỗi khi đi tham quan các di tích lịch sử, H thường khắc tên mình lên tượng đài, bức tường, thân cây,... để đánh dấu những nơi mình đã tới. a. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn H trong tình huống trên? b. Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ các di sản văn hoá?
  5. Câu 2. (2,0 điểm) Em hiểu thế nào là giữ chữ tín? Vì sao trong cuộc sống chúng ta phải biết giữ chữ tín? Câu 3. (1,0 điểm) Cho tình huống: Gần đây, A nhận được nhiều tin nhắn với những lời lẽ thiếu văn hóa và đề nghị khiếm nhã từ một người lạ mặt làm bạn thấy hoang mang, lo sợ, mất tập trung vào việc học tập. Hàng trăm câu hỏi cứ hiện lên trong đầu: “Họ nhắn tin cho mình với mục đích gì?”, “Tại sao họ lại biết tên trường và lớp học của mình?”,... khiến cho A thường mất ngủ, giật mình, mơ thấy ác mộng và cảm thấy sợ hãi mỗi khi đến trường. Theo em, nguyên nhân bạn A gặp phải những dấu hiện trên là gì? Nếu là A em sẽ làm gì để tránh hoang mang, lo sợ và mất tập trung vào học tập? -----------------Hết-------------- * Lưu ý: - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
  6. UBND HUYỆN NAM TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: GDCD - KHỐI 7 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Chọn đáp án đúng. Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,33 điểm, 3 câu trả lời đúng ghi 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A A A B D B C C C D D A A C A II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm).
  7. Câu Đáp án Điểm a. Nhận xét về việc làm của H: - Sai 1,0 Câu 1 b. Giải thích được lí do cho nhận xét: ( 2,0 điểm) Bản thân em đã làm để góp phần bảo tồn di sản văn hóa: vẽ 1,0 tranh ảnh, tuyên truyền……. HS đưa ra được những việc làm tích cực để bảo tồn di sản văn hóa. Nếu đúng 2-3 ý được 1,0 đ. Nếu đúng 1-2 ý được 0,5 đ/ - Là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng 1,0 Câu 2 lời hứa và biết tin tưởng. (2,0 điểm) Giải thích: - Có trách nhiệm đối với việc làm của mình. 0,5 - Giữ chữ tín sẽ được mọi người tin yêu, tôn trọng. 0,5 - HS trả lời được đúng nguyên nhân ( 0,25 điểm) - Nếu là A để hướng dẫn bạn một số cách giảm hoang mang, lo 0,5 Câu 3 lắng: chia sẻ với người thân, tin cậy, nghe nhạc, tham gia các (1,0 điểm) hoạt động cộng đồng. HS có thể hướng dẫn người khác được một số cách giảm căng 0,5 thẳng, mệt mỏi (0,25 điểm). Nếu hs trả lời đúng 2 ý trở lên được 0,5 đ. Nếu hs trả lời đúng 1 ý được 0,25đ. LƯU Ý: ĐỐI VỚI HỌC SINH KHUYẾT TẬT HỌC TẬP: I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) học sinh trả lời được 10/15 câu: được 5,0 điểm ( mỗi câu trả lời đúng là 0,5đ) II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 1 - Nhận xét về việc làm của H: Sai. 1,0 ( 2,0 điểm) Bản thân em đã làm để góp phần bảo tồn di sản văn hóa: vẽ tranh ảnh, tuyên 1,0 truyền……. Câu 2 - Là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng. 1,0 ( 2,0 điểm) Giải thích: - Có trách nhiệm đối với việc làm của mình. - Giữ chữ tín sẽ được mọi người tin yêu, tôn trọng. 1,0 Câu 3 - Nếu là A để hướng dẫn bạn một số cách giảm hoang mang, lo lắng: chia sẻ với người 1,0 (1,0 điểm) thân, tham gia các hoạt động cộng đồng. (Trên đây là những định hướng, trong quá trình chấm bài giáo viên có thể linh hoạt vận dụng hướng dẫn chấm để định điểm bài làm của học sinh sao cho chính xác, hợp lí. Cần trân trọng những bài viết có những ý tưởng độc đáo, giàu chất sáng tạo.)
  8. TM. HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT VÀ TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ IN SAO ĐỀ CHỦ TỊCH Nguyễn Thị Thu Trịnh Thị Tuyết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2