intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Hội An

  1. MA TRẬN – BẢNG ĐẶC TẢ - ĐỀ KIỂM TRA – HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KÌ I (2023- 2024) MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1(hết tuần học thứ 15). - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận. - Cấu trúc: 50% trắc nghiệm, 50% tự luận Mức độ đề: 9 câu TN nhận biết (3 điểm) + 6 câu TN thông hiểu ( 2điểm) + 1/2 câu TL nhận biết (1 điểm) + 1/2 câu TL thông hiểu (1 điểm) + 1 câu TL vận dụng( 2 điểm) + 1 câu TL vận dụng cao (1 điểm) a) Khung ma trận Tổng Vận Nhận Thông Vận Số TT Mạch nội dung dụng Nội dung/chủ đề điểm Tổng biết hiểu dụng câu cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Giáo 1. Tự dục hào đạo về đức truyền 2 câu 1câu 3 câu 1.0 thống quê hươn g 2. 3 câu 3 câu 1.0 Quan
  2. tâm, cảm thông, chia sẻ 3. Học tập tự giác, 1 câu 2 câu 3 câu 1.0 tích cực 4. Giữ ½ ½ chữ 2 câu câu câu 2 câu 1 câu 2.7 tín (1đ) (1đ) 5. Bảo tồn di 1 câu 1 câu sản 2 câu 2 câu 2 câu 3.7 (2đ) (1đ) văn hóa 6. Ứng Giáo phó dục kĩ với 2 2 câu 2 câu 0.7 năng tâm lí sống căng thẳng Tổng 9 1/2 6 1/2 1 1 15 3 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 50% 50% 100%
  3. Tỉ lệ 70% 30% 100% chung b) Bảng đặc tả SỐ CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC MẠCH NỘI NỘI DUNG/ MỨC ĐỘ TT DUNG CHỦ ĐỀ ĐÁNH GIÁ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao
  4. 1 Giáo dục Nhận biết: đạo đức - Nhận biết được một số truyền thống 1. Tự hào về văn hóa của truyền quê hương 2TN 1TN thống quê Thông hiểu hương - Biểu hiện của tự hào về truyền thống quê hương Thông hiểu: - Giải thích 2. Quan được vì sao tâm, cảm mọi người 3TN thông và phải quan chia sẻ tâm, cảm thông và chia sẻ. 3. Học tập Nhận biết: 1TN 2TN tự giác, tích - Nêu được cực các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.
  5. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải học tập tự giác, tích cực. Nhận biết: - Nêu được biểu hiện, việc làm của giữ chữ tín. 2TN 4. Giữ chữ 1/2TL tín Thông hiểu: 1/2TL - Giải thích được vì sao phải giữ chữ tín. 5. Bảo tồn di Nhận biết: 2TN 1TL 1TL sản văn hóa - Liệt kê được một số loại di sản văn hoá của Việt Nam. Vận dụng: - Xác định được một số việc làm phù hợp với lứa
  6. tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hoá. Nhận biết: - Nêu được các tình huống 6. Ứng phó thường gây Giáo dục kĩ 2 với tâm lí căng thẳng. 2TN năng sống căng thẳng - Nêu được biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng. Tổng 9TN, 1/2TL 6TN,1/2TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 70 30
  7. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 phút (Đề gồm 03 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Những giá trị vật chất, tinh thần mà người dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là truyền thống A. quê hương. B. gia đình. C. dòng họ. D. dân tộc. Câu 2. Truyền thống nào sau đây thể hiện sự kính trọng, biết ơn với những người đã từng dạy dỗ mình?
  8. A. Uống nước nhớ nguồn. B. Lao động cần cù. C. Hiếu thảo. D. Tôn sư trọng đạo. Câu 3. Chị T sau khi học đại học đã về quê để phát triển nghề làm nước mắm của quê hương, sau nhiều năm hãng nước mắm mà chị T phát triển đã được tiêu thụ nhiều nơi trên đất nước và giải quyết việc làm cho nhiều người dân. Trường hợp này cho thấy chị T là người A. biết giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương. B. không biết giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương. C. không biết bắt kịp kinh tế thời đại mới. D. chưa có tầm nhìn xa về việc kinh doanh. Câu 4. Đặt mình vào vị trí của người khác, nhận biết và hiểu được cảm xúc của người đó là thể hiện nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Quan tâm. B. Cảm thông. C. Chia sẻ. D. Yêu thương. Câu 5. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về sự chia sẻ? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Ăn không ngồi rồi. C. Lá lành đùm lá rách. D. Ở hiền gặp lành. Câu 6. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về sự chia sẻ? A. Chỉ những người giàu có mới biết chia sẻ. B. Chia sẻ giúp gắn kết mối quan hệ giữa người với người. C. Chia sẻ là cho hết những gì mà bản thân có. D. Người biết chia sẻ luôn luôn phải chịu thiệt hơn người khác. Câu 7. Phương án nào sau đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác tích cực? A. Chủ động tìm hiểu kiến thức mới bằng cách đọc sách, lên mạng tra cứu, hỏi bố mẹ hoặc anh chị
  9. B. Gặp bài khó thì chủ động nghiên cứu cách làm, không ngồi đợi người khác làm hộ C. Tự giác học bài, làm bài tập mà không cần bố mẹ, thầy cô nhắc nhở. D. Không chịu làm bài tập, đến khi bị phạt mới làm. Câu 8. Tự giác học tập là A. chủ động cố gắng tự mình thực hiện tốt nhiệm vụ học tập của mình mà không cần ai nhắc nhở, khuyên bảo. B. học trên lớp, về nhà không cần học. C. chỉ quan tâm đến công việc của lớp. D. chia sẻ suy nghĩ của mình với mọi người. Câu 9. Để rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập, chúng ta cẩn phải A. xây dựng mục tiêu cho bản thân. B. dành thời gian học môn yêu thích. C. quyết tâm thực hiện kế hoạch đã đặt ra. D. tích cực tham gia mọi hoạt động. Câu 10. Biểu hiện của giữ chữ tín là A. bỏ việc giữa chừng. B. giữ đúng lời hứa. C. làm việc theo cảm tính. D. thường xuyên lỡ hẹn. Câu 11. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín? A. Người biết giữ chữ tín luôn làm việc có nguyên tắc, chuẩn mực. B. Chỉ những người yếu kém mới cần tạo dựng chữ tín. C. Người giữ chữ tín luôn luôn phải chịu thiệt thòi trong công việc. D. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người. Câu 12. Những sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học được gọi là A. di tích lịch sử - văn hóa. B. di sản văn hóa vật thể. C. di sản văn hóa phi vật thể. D. danh lam thắng cảnh. Câu 13. Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể hay còn được gọi là di sản văn hoá
  10. A. vật chất và tinh thần. B. vô hình và hữu hình. C. trừu tượng và phi trừu tượng. D. đếm được và không đếm được. Câu 14. Tình huống gây căng thẳng là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về A. tinh thần của mỗi người. B. thể chất của con người. C. tài sản cá nhân của con người. D. thể chất và tinh thần của con người. Câu 15. Phương án nào dưới đây là biểu hiện của căng thẳng? A. Thích trò chuyện cùng mọi người. B. Luôn cảm thấy vui vẻ. C. Cơ thể tràn đầy năng lượng. D. Dễ cáu gắt, tức giận. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. (2 điểm) Giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào? Kể tên 4 việc làm thể hiện việc giữ chữ tín. Câu 2. (2 điểm) Tình huống: Cuối tuần, lớp 71 được tham quan và học tập ở khu di tích lịch sử. Cả lớp rất hào hứng và được cô hướng dẫn viên giới thiệu rất tỉ mỉ về từng di tích, giúp các em hiểu thêm về lịch sử đánh giặc giữ nước của ông cha ta. Tuy nhiên, một số bạn không tập trung nghe cô nói mà tự ý tách đoàn để đi chụp ảnh, tìm cách viết tên mình lên khu di tích. a) Em có nhận xét gì về việc làm của một số bạn trong tình huống trên? b) Nếu là học sinh lớp 71, em sẽ làm gì? Câu 3: (1 điểm) Là một học sinh em cần làm gì để bảo vệ di sản văn hoá? ---------------------Hết--------------------- ( Lưu ý: HS làm bài trên tờ giấy riêng, không được làm bài trên đề )
  11. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HKI NĂM HỌC: 2023-2024 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 7 I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Mỗi lựa chọn đúng ghi 0,33 điểm (3 câu đúng được ghi 1,0 điểm). Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 u
  12. Đ/A A A A B C B D A C B A C A D D *Đối với học sinh khuyết tật: HS chỉ cần trả lời đúng 5 câu trong tổng số 15 câu , mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm. II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐIỂM * Ý nghĩa của giữ chữ tín: - Được mọi người tin tưởng, tôn trọng, hợp tác; 0,3 - Dễ thành công trong công việc và cuộc sống; 0,3 - Góp phần làm cho các mối quan hệ xã hội tốt đẹp hơn. 0,3 ( HS trả lời đúng 3 ý được 1 điểm) *Đối với học sinh khuyết tật: HS chỉ cần trả lời được 1 trong tổng số 3 ý ghi 1 điểm. Câu 1 (2 điểm) * 4 việc làm thể hiện giữ chữ tín: - Giữ đúng lời hứa với người khác; 0,25 - Mượn trả phải đúng hẹn; 0,25 - Nói đi đôi với làm 0,25 - Thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. 0,25 ( HS học có thể nếu các ý khác nếu đúng vẫn cho điểm) *Đối với học sinh khuyết tật: HS chỉ cần trả lời được 1 trong tổng số 4 ý ghi 1 điểm.
  13. a) Nhận xét: Không đồng tình với việc làm của một số bạn 1 ,0 học sinh lớp 71 vì các bạn không tập trung nghe giới thiệu về lịch sử đánh giặc của ông cha ta để hiểu được ý nghĩa của di sản văn hoá. *Đối với học sinh khuyết tật: HS chỉ cần trả lời được Câu 2 không đồng tình với việc làm trên ghi 1 điểm. (2 điểm) b) Nếu là học sinh lớp 71, em sẽ: Gợi ý 0,5 - Góp ý và khuyên các bạn không nên tách đoàn để chụp ảnh, viết tên mình lên khu di tích. 0,5 - Nên lắng nghe cô hướng dẫn viên giới thiệu để hiểu thêm về lịch sử đánh giặc giữ nước của ông cha ta. ( HS học có thể nếu các ý khác nếu đúng vẫn cho điểm) * Không yêu cầu HS khuyết tật trả lời 1. - Là một học sinh, để bảo vệ, giữ gìn những di tích lịch sử, di sản văn hoá và danh lam thắng cảnh các em cần làm những việc sau: 0,25 2. + giữ gìn sạch sẽ các di sản văn hóa, địa phương. 0,25 Câu 3 3. + đi tham quan, tìm hiểu các di tích lịch sử, di sản văn 0,25 (1 điểm) hóa. 0,25 4. + không vứt rác bừa bãi. 5. + tố giác kẻ gian ăn cắp các cổ vật di vật. ( HS học có thể nếu các ý khác nếu đúng vẫn cho điểm) * Không yêu cầu HS khuyết tật trả lời
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2