intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Đông Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Đông Giang” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT THCS Đông Giang

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG GIANG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTNT THCS ĐÔNG GIANG NĂM HỌC 2022-2023 Môn: GDCD - Lớp 8 Tổng Mức độ Nội đánh TT dung/ giá chủ đề/ Nhận biết ̉ Vận dụng Vận Số Tổng Thông hiêu bài dụng câu điểm cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Bài 1: 1 1 1 1 2.5 Tôn 0.5đ 2đ trọng lẽ phải. 2 Bài 2: 1 1 0.5 Liêm 0.5đ khiết. 3 Bài 3: 1 1 0.5 Tôn 0.5đ trọng người khác. 4 Bài 4: 1 1 0.5 Giữ 0.5đ chữ tín. 5 Bài 6: 1 1 1 1 2.5 Xây 0.5đ 2đ dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh. 6 Bài 9: 1 1 0.5
  2. Góp 0.5đ phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư 7 Bài 10: 1 1 0.5 Tự lập 0.5đ 8 Bài 11: 1 1 0.5 Lao 0.5đ động tự giác và sáng tạo 9 Bài 12: 1 1 1 Quyền 1đ và nghĩa vụ của công dân trong gia đình 10 Bài 13: 2 2 1 Phòng, 1đ chống tệ nạn xã hội Tổng 8 2 1 1 1 10 3 13 số câu Tỉ lệ 40% 20% 10% 20% 10% 50% 50% 100% % Tı lê chung ̣ 40 30 20 10 50 50 ̉ PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG GIANG BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTNT THCS ĐÔNG GIANG NĂM HỌC 2022-2023 Môn: GDCD - Lớp 8
  3. TT Nội dung Mưc đô Số câu hoi theo mư c đô nhận thư ̣ ́ ̉ ́ ć ̣đanh gia ́ ́ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Bài 1: Tôn Nhận biết: 1 Câu 1 Câu trọng lẽ - Nêu được phải. một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải Thông hiểu: - Hiểu được ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải. 2 Bài 2: Liêm Nhận biết: 1 Câu khiết. - Nêu được một số biểu hiện của người của liêm khiết 3 Bài 3: Tôn Thông 1 Câu trọng người hiểu: khác. - Hiểu được ý nghĩa của sự tôn trọng người khác 4 Bài 4: Giữ Thông 1 Câu chữ tín. hiểu: - Hiểu được ý nghĩa của giữ chữ tín 5 Bài 6: Xây Nhận biết: 1 Câu 1 Câu dựng tình - Nêu được bạn trong những biểu sáng, lành hiện của
  4. mạnh. tình bạn trong sáng, lành mạnh Vận dụng: - Thực hiện được việc xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường và ở cộng đồng. 6 Bài 9: Góp Nhận biết: 1 Câu phần xây - Nêu được dựng nếp trách nhiệm sống văn của học hoá ở cộng sinh trong đồng dân việc tham cư gia xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư. 7 Bài 10: Tự Nhận biết: 1 Câu lập - Nêu được biểu hiện của tự lập. 8 Bài 11: Lao Nhận biết: 1 Câu động tự - Nêu được giác và biểu hiện sáng tạo của lao động tự giác và sáng tạo 9 Bài 12: Vận dụng 1 Câu Quyền và cao: nghĩa vụ - Thực hiện của công được nghĩa dân trong vụ của bản thân đối với
  5. gia đình ông bà, cha mẹ và anh, chị, em trong gia đình. 10 Bài 13: Nhận biết: 2 Câu Phòng, - Nêu được chống tệ tác hại của nạn xã hội TNXH và trách nhiệm của học sinh trong việc phòng, chống TNXH. Tổng câu 8 3 1 1 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100%
  6. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTNT THCS ĐÔNG GIANG NĂM HỌC: 2022-2023 Môn: GDCD - Lớp 8 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Việc làm nào sau đây thể hiện sống liêm khiết? A. Làm giàu bất chính. B. Không tham ô, hối lộ. C. Lợi dụng chức, quyền để mưu lợi cho bản thân . D. Sử dụng tiền, của, tài sản chung vào mục đích cá nhân. Câu 2. Giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân? A. Giúp tổ chức tốt các hoạt động xã hội. B. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang. C. Giúp ta đứng vững trước khó khăn, thử thách, cám dỗ. D. Được mọi người tin tưởng, tôn trọng, hợp tác, dễ thành công trong công việc. Câu 3. Việc làm nào sau đây là biểu hiện của tự lập? A. Ỷ lại vào người khác. B. Lười biếng, hèn nhát. C. Tự làm lấy các công việc của mình. D. Đùn đẩy trách nhiệm, trốn tránh công việc. Câu 4. Biểu hiện nào sau đây là tôn trọng lẽ phải? A. Vu không. B. Không nói sai sự thật. C. Xuyên tạc, bóp méo sự thật. D. Không dám đấu tranh chống lại cái sai. Câu 5. Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội? A. Được người khác tôn trọng lại. B. Góp phần xây dựng xã hội ấm no, hạnh phúc. C. Được mọi người tin tưởng, tôn trọng, hợp tác, dễ thành công trong công việc. D. Làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên trong sáng, lành mạnh, tốt đẹp và bền vững hơn. Câu 6. Việc làm nào không phù hợp với tình bạn trong sáng, lành mạnh? A. Tôn trọng nhau. B. Lợi dụng bạn bè. C. Đồng cảm sâu sắc với nhau. D. Giúp đỡ nhau lúc gặp khó khăn, hoạn nạn.
  7. Câu 7. Luôn say mê nghiên cứu, tìm tòi cách giải quyết mới; biết nhìn nhận, phân tích vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau là biểu hiện của phẩm chất đạo đức nào? A. Liêm khiết. B. Tôn trọng lẽ phải. C. Chí công vô tư. D. Lao động tự giác và sáng tạo. Câu 8. Tệ nạn xã hội có tác hại như thế nào đối với mỗi cá nhân? A. Suy thoái giống nòi dân tộc. B. Gây mất trật tự an ninh xã hội. C. Làm giảm sự phát triển kinh tế xã hội. D. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người. Câu 9. Học sinh cần có trách nhiệm gì để góp phần phòng, chống tệ nạn xã hội? A. Sử dụng ma túy. B. Đua xe máy, hút thuốc lá. C. Xem phim ảnh, băng hình đồi trụy, bạo lực. D. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức. Câu 10. Là học sinh, chúng ta cần phải làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư? A. Tự giác, tích cực trong học tập. B. Tham gia đầy đủ các hoạt động của Đoàn, Đội. C. Tích cực tham gia các hoạt động thể thao trong trường học. D. Thực hiện các nội quy về nếp sống văn hóa của cộng đồng. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 11. (2.0 điểm) Em hãy trình bày ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải. Theo em, học sinh cần phải làm gì để rèn luyện phẩm chất tôn trọng lẽ phải? Câu 12. (2.0 điểm) Cho tình huống sau: Hằng, Văn và Tâm là bạn thân cùng lớp. Trong giờ kiểm tra giữa kì môn Toán vào tuần trước, gặp một bài toán khó, Hằng và Ngân làm được nhưng Tâm thì không làm được. Tâm ra hiệu để hai bạn cho mình chép bài. Hằng lắc đầu từ chối, còn Văn thì cho Tâm chép bài. Sau buổi kiểm tra ấy, Tâm xa lánh Hằng và trở nên thân thiết hơn với Văn. Tâm cho rằng, chỉ có Văn mới là bạn tốt thực sự của mình vì đã cho mình chép bài. Còn Hằng không phải là người bạn tốt, đáng tin cậy. a. Em có đồng ý với suy nghĩ của Tâm không? Vì sao? b. Nếu là bạn cùng lớp, khi chứng kiến sự việc trên em sẽ làm gì? Câu 13. (1.0 điểm) Cho tình huống sau: Bà bị ốm, bố mẹ bận việc ở cơ quan nên dặn Mai ở nhà chăm sóc bà. Mai từ chối với lí do đã có hẹn đi xem phim cùng bạn. Em hãy nhận xét việc làm của bạn Mai. Nếu là Mai, khi được bố mẹ giao việc đó, em sẽ ứng xử thế nào? Vì sao? - Hết -
  8. PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTNT THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: GDCD - Lớp 8 I. TRẮC NGHIỆM: (5 ĐIỂM) Mỗi câu đúng 0,5đ CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA B D C B D B D D D D II. TỰ LUẬN: (5 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải: (2 điểm) - Tôn trọng lẽ phải giúp con người có cách cư xử phù hợp (0.5đ); góp phần 1 điểm xây dựng các mối quan hệ xã hội lành mạnh, tốt đẹp; góp phần thúc đẩy xã hội ổn định, phát triển (0.5đ). Cách rèn luyện: - Chấp hành tốt mọi nội quy, quy định nơi mình sống, học tập và làm việc; không nói sai sự thật; không vi phạm đạo đức và pháp luật (0.5đ); biết đồng 1 điểm tình, ủng hộ quan điểm, ý kiến, việc làm đúng; có thái độ phê phán đối với ý kiến, quan điểm, việc làm sai trái (0.5đ). Câu 2 a. Nhận xét về suy nghĩ của Tâm: (2 điểm) - Không đồng ý với suy nghĩ của Tâm (0.25đ). - Vì việc không cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra là đúng nội quy của nhà trường (0.25đ). Ngược lại, nếu cho bạn chép bài là vi phạm kỉ luật (0.25đ). 1 điểm Không phải bất cứ sự giúp đỡ nào cũng là biểu hiện của một tình bạn thân thiết (0.25đ). b. Nếu là một người bạn cùng lớp, khi chứng kiến sự việc trên: - Em sẽ giải thích cho Tâm hiểu rằng chúng ta chỉ nên giúp đỡ nhau trong quá trình học tập để cùng tiến bộ, chứ không được phép giúp nhau trong giờ kiểm tra thi cử (0.5đ). 1 điểm - Em sẽ khuyên Tâm không nên đối xử với bạn Hằng như vậy, việc Hằng không cho chép bài là chỉ muốn Tâm cố gắng hơn, giúp bạn hiểu không nên
  9. phụ thuộc vào người khác. Bạn Hằng đang muốn tốt cho Tâm nên mới làm như vậy (0.5đ). Câu 3 Nhận xét tình huống: (1 điểm) - Việc làm của bạn Mai là sai, bạn đã không thực hiện đúng nghĩa vụ của cháu đối với ông bà (0.25đ) - Nếu em là Mai, em sẽ làm theo lời dặn và hoãn chuyện xem phim. Vì theo 1 điểm quy định pháp luật, cháu có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà nội, ông bà ngoại… (0.75đ) Đông Giang, ngày 01 tháng 12 năm 2022 NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG ( Đã kí) ( Đã kí) Alăng Núp Lê Thị Nhung DUYỆT CỦA BGH PHÓ HIỆU TRƯỞNG ( Đã kí) Nguyễn Thị Phương Thảo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1