
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn
lượt xem 1
download

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Võ Như Hưng, Điện Bàn
- UBND THỊ XÃ ĐIỆN BÀN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG NĂM HỌC: 2024 - 2025 Môn GDCD - Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút - Trắc nghiệm: 15 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 2 câu = 5,0 điểm Mức độ Nội Tổng Mạch đánh dung/ nội giá Chủ dung Nhận Thông Vận đề/Bài Số câu Tổng điểm biết hiểu dụng TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 1: Tự hào về truyền 2 1 3 1.0 thống dân tộc Việt Nam Bài 2: Tôn trọng sự đa 1 1 2 0.7 dạng của các Giáo dân tộc dục Bài 3: đạo Lao đức động 2 3 5 1.6 cần cù, sáng tạo Bài 4: Bảo vệ 1 1/2 1 1/2 2 1 2.7 lẽ phải Bài 5: Bảo vệ môi trường 1 1/3 2/3 2 3 1 4 và tài nguyê n thiên nhiên Tổng 6 5/6 3 2/3 6 1/2 15 2 10.0
- số câu Tỉ lệ 20% 20% 10% 20% 20% 10% 50% 50% 100% % Tỉ lệ 30% 30% 50% 50% 100% chung UBND THỊ XÃ ĐIỆN BÀN BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG NĂM HỌC: 2024 - 2025 MÔN GDCD - LỚP 8 TT Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mạch nội Mức độ dung/chủ dung đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng đề/bài Giáo dục Bài 1: Nhận 2TN 1TN 1 đạo đức Tự hào biết: về - Nêu truyền được một thống số truyền dân tộc thống của Việt dân tộc Nam Việt Nam. - Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam. Thông hiểu: - Nhận diện được giá trị của các truyền thống dân tộc Việt 2
- Nam. - Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. Vận dụng: Xác định được những việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống của dân tộc. Bài 2: Tôn Nhận biết: 1TN 1TN trọng sự đa Nêu được dạng của một số các dân tộc biểu hiện sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá
- trên thế giới. Vận dụng: - Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hoá. - Xác định được những lời nói, việc làm thể hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới phù hợp với bản thân. Bài 3: Nhận biết: 2TN 3TN Lao động - Nêu được cần cù, khái niệm sáng tạo cần cù, sáng tạo trong lao động. - Nêu được một số biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động. Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao 4
- động. Vận dụng: - Trân trọng những thành quả lao động; quý trọng và học hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo trong lao động. - Phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động. Nhận biết: Nếu được lẽ phải là gì? Thế nào là lẽ phải. Thông hiểu: Giải thích được một cách đơn giản về sự cần thiết Bài 4: phải bảo vệ 1TN Bảo vệ lẽ 1 TN 1/2TL lẽ phải. 1/2TL phải Vận dụng: - Khích lệ, động viên bạn bè có thái độ, hành vi bảo vệ lẽ phải. - Phê phán những thái độ, hành vi không bảo vệ lẽ phải. Bài 5: Nhận biết: 1TN 2/3TL 2TN Bảo vệ - Nêu được 1/3TL
- một số quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được một số biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được trách nhiệm của học sinh trong việc môi bảo vệ môi trường và trường và tài tài nguyên nguyên thiên nhiên. thiên Thông nhiên hiểu: Giải thích được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Vận dụng: Phê phán, đấu tranh với những hành vi gây ô nhiễm môi trường và phá hoại tài nguyên thiên nhiên. 6TN 3TN 6TN Tổng 5/6TL 2/3TL 1/2TL 6
- Tỉ lệ % 40% 30% 30% Tỉ lệ chung 100% UBND THỊ XÃ ĐIỆN BÀN KIỂM TRA CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 8 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài Câu 1. Cách ứng xử nào dưới đây không góp phần vào việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta? A. Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau.B. Kính trọng, lễ phép với thầy, cô giáo. C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi. D. Viết, vẽ, khắc tên mình lên di tích lịch sử. Câu 2. Biểu hiện nào dưới đây thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam? A. Tìm cách trốn tham gia nghĩa vụ quân sự. B. Giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật Ca trù. C. Lấn chiếm đất đai khu di tích lịch sử - văn hoá. D. Xấu hổ về truyền thống dân tộc Việt Nam. Câu 3. Phẩm chất nào dưới dây là một trong những truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Ích kỉ, keo kiệt. B. Vong ơn bội nghĩa. C. Đoàn kết nhân nghĩa. D. Vô kỉ luật. Câu 4. Biểu hiện nào đúng với tôn trọng và học hỏi dân tộc khác: A. Chỉ dùng hàng ngoại. B. Chê bai hàng nước ngoài. C. Học hỏi kinh nghiệm, phong tục của các nước khác. D. Chê hàng Việt Nam. Câu 5. Ý kiến nào dưới đây thể hiện việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc? A. Chỉ nên tôn trọng, học hỏi những dân tộc giàu có. B. Mọi dân tộc đều có cái hay, cái đẹp để học hỏi. C. Mọi sản phẩm của các dân tộc, các nền văn hóa đều được tiếp thu và học tập. D. Cần tiếp thu văn hoá không cần chọn lọc. Câu 6. Lao động sáng tạo không mang lại ý nghĩa nào dưới đây? A. Không ngừng hoàn thiện kỹ năng. B. Được bổ sung kiến thức mới. C. Kết quả công việc ngày càng tăng. D. Hiệu quả công việc bị suy giảm. Câu 7. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện trong lao động cần cù, sáng tạo? A. Hăng hái phát biểu xây dựng bài. B. Luôn tìm tòi đổi mới trong lao động. C. Tích cực hợp tác làm việc nhóm. D. Trông chờ vào bạn trong giờ kiểm tra. Câu 8. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cần cù, sáng tạo trong học tập, lao động? A. Khi gặp bài toán khó, bạn K không suy nghĩ mà mở sách giải ra để chép. B. Bạn M tái chế phế liệu thành vật dụng để dùng trong sinh hoạt hằng ngày. C. Bạn T làm những việc bố mẹ giao một cách qua loa, hời hợt cho xong.
- D. Trong hoạt động thảo luận nhóm, bạn P thường xuyên ỷ lại vào bạn bè. Câu 9. Câu tục ngữ nào dưới đây có ý nghĩa phê phán thái độ lười biếng trong lao động? A. “Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ”. B. “Nêu cao nhưng bóng chẳng ngay” C. “Lửa thử vàng, gian nan thử sức”. D. “Đi cuốc đau tay, đi cày mỏi gối”. Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa cần cù, sáng tạo trong lao động? A. Giúp con người nâng cao hiểu biết, rèn luyện các kĩ năng. B. Nâng cao hiệu quả lao động, góp phần phát triển đất nước. C. Suy giảm năng suất và chức năng lao động của con người. D. Giúp ta nhận được sự yêu mến và quý trọng của mọi người. Câu 11. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của tôn trọng lẽ phải là? A. Chặt rừng lấy gỗ làm nhà. B. Dung túng cho kẻ làm sai. C. Cãi lời cha mẹ. D. Nhận lỗi khi mình làm sai. Câu 12. Người tôn trọng lẽ phải có biểu hiện nào sau đây? A. Có cách cư xử không phù hợp với chuẩn mực của xã hội. B. Dám lên tiếng bảo vệ lẽ phải, đẩy lùi cái sai, cái xấu. C. Dùng mọi cách để bào chữa cho sự sai lầm của mình. D. Sống không trung thực, không dám bảo vệ những điều đúng đắn. Câu 13. Biện pháp nào dưới đây góp phần thực hiện tốt mục tiêu bảo vệ tài nguyên và môi trường? A. Tăng cường nhập khẩu phế liệu. B. Mở rộng các bãi chôn lấp trực tiếp. C. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên rừng. D. Mở rộng trồng rừng đầu nguồn. Câu 14. Hành vi nào sau đây là thể hiện việc bảo vệ môi trường? A. Đổ chất thải, rác thải, chất độc hại vào nguồn nước. B. Phát tán, thải ra môi trường chất độc hại. C. Hút cát dưới lòng sông. D. Phân loại rác thải tại nguồn. Câu 15. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: Tình huống: P và K sinh ra và lớn lên tại xóm X có mỏ vàng. Dạo gần đây, thấy mọi người trong xóm lén vào trong núi đào vàng, P hẹn với K sáng hôm sau cùng tham gia. Câu hỏi: Nếu là K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây? A. Khuyên P không tham gia và báo cáo sự việc với lực lượng công an. B. Mặc kệ, không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình. C. Lập tức đồng ý và rủ thêm nhiều người khác cùng tham gia cho vui. D. Từ chối không tham gia nhưng cũng không can ngăn hành động của P. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) a. Em hãy nêu tầm quan trọng của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. b. Việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên có ý nghĩa như thế nào? c. Em hãy nêu những quy định của pháp luật về việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Câu 2. (2,0 điểm) a. Lẽ phải là gì? Bảo vệ lẽ phải có ý nghĩa như thế nào? b. Em sẽ khuyên bạn như thế nào trong các tình huống dưới đây? 8
- Tình huống 1: Bạn em viết lên mạng xã hội một điều không đúng sự thật. Tình huống 2: Bạn em mắc lỗi nhưng lại đỗ lỗi cho một bạn khác trong lớp. ---------- Hết ---------- UBND THỊ XÃ ĐIỆN BÀN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN GDCD - LỚP 8 Phần I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm, 3 đạt 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C B C C B D D B D B D B D D A Phần II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời 1,0 (3,0 điểm) sống của con người, là cơ sở để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, tạo cho con người phương tiện sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần. Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường: - Giúp môi trường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái. - Ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây 1,0 ra. - Giúp cho nguồn tài nguyên thiên nhiên không bị cạn kiệt. Quy định của pháp luật: 1,0 - Nghiêm cấm các hoạt động chặt, phá, lấn chiếm, đốt rừng; đưa chất cháy nổ săn bắn, nuôi nhốt, giết, tàng trữ, buôn bán động vật rừng trái quy định; khai thác tài nguyên thiên nhiên trái quy định của pháp luật. - Chỉ được tiền hành hoạt động khoáng sản khi được cơ quan quản lí nhà nước có thẩm quyền cho phép. - Nghiêm cấm huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản, nơi cư trú của các loài thuỷ sản; khai thác, nuôi trồng thủy sản ảnh hưởng đến môi trường sống. - Nghiêm cấm đổ chất thải, chất độc hại làm ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; xả thải khí độc hại trực tiếp vào nguồn nước, vào lòng đất; khai thác trái phép khoáng sản, cát, sỏi trên sông, suối, kênh rạch, gây sạt
- lở, biến dạng dòng chảy;... - Lẽ phải là những điều đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội. - Việc bảo vệ lẽ phải giúp mỗi người có cách ứng xử phù hợp, góp phần đẩy 1,0 Câu 2. lùi cái sai, cái xấu, để làm lành mạnh mối quan hệ xã hội, thúc đẩy xã hội ổn (2,0 điểm) định, phát triển; củng cố niềm tin của con người vào cộng đồng, pháp luật và lương tri. Nói cho bạn biết đó là các hành vi không đúng, đưa ra lời khuyên phù hợp. 1.0 * Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp. ------------- Hết ------------- Người duyệt đề Giáo viên ra đề Duyệt của Lãnh đạo Nhóm trưởng chuyên môn Nguyễn Tam Kiều Miên Phan Công Lực Nguyễn Thị Luôi 10

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
680 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
286 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
499 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
400 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
567 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
361 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
388 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
471 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
260 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
388 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
322 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
479 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
241 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
326 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
238 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
195 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
167 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
145 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
