Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS Trần Cao Vân
lượt xem 2
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS Trần Cao Vân” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS Trần Cao Vân
- TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIỂM TRA HỌC KỲ I(ĐỢT 2)NĂM HỌC 2021-2022 TRẦN CAOVÂN Môn: CÔNG DÂN- Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Phải để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc tư, việc nhà”. Câu nói đó nói đến đức tính nào ? A. Trung thành.B. Thật thà.C. Chí công vô tư.D. Tiết kiệm. Câu 2: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của tự chủ? A. Tự chủ là chia khoá của thành công. B. Tự chủ giúp mỗi người đứng vững trước những cám dỗ. C. Tự chủ giúp chúng ta làm được mọi điều mình mong muốn. D. Tự chủ giúp mỗi người đễ dàng vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc sống. Câu 3: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của chí công vô tư? A. Chỉ giúp đỡ những bạn chơi thân với mình. B. Luôn nhiệt tình, vô tư giúp đỡ các bạn trong lớp. C. Chuyên tâm vào học tập, không tham gia các hoạt động của lớp. D. Không phê bình các bạn trước lớp vì cho rằng như thể là thiếu tôn trọng bạn. Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tự chủ? A. Vội vàng quyết định mọi việc. B. Bình tĩnh trong mọi hoàn cảnh. C. Hoang mang, dao động khi gặp khó khăn. D. Ủng hộ ý kiến của người khác mọi lúc, mọi nơi. Câu 5: Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự chủ? A. Có cứng mới đứng đầu gióB. Đói cho sạch, rách cho thơm. C. Đứng núi này trông núi nọD. Một điều nhịn chín điều lành. Câu 6.Câu ca dao: “Dù ai nói ngả nói nghiêng. Lòng ta vẫ vững như kiềng ba chân”. Thể hiện đức tính nào của con người? A. Tự trọng. B. Tự chủ. C. Tự lập. D. Tự giác. Câu 7: Xu thế chung của thế giới hiện nay là A. chạy đua vũ trangB. đối đầu thay đối thoại. C. chiến tranh bằng vũ khí hạt nhân.D. hoà bình, ổn định và hợp tác quốc tế. Câu 8: Việc làm nào dưới đây góp phân bảo vệ hoà bình cho nhân loại? A. Kích động, chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo. B. Gây chiến tranh, khủng bố ở nhiều nơi trên thế giới. C. Thiết lập quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc. D. Hạn chế quan hệ với các nước khác để tránh xảy ra xung đột. Câu 9: Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt chiến tranh Việt Nam là? A. 30/4/1975.B. 01/5/1975.C. 02/9/1945.D. 30/4/1954. Câu 10: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa A. Những nước láng giềng. B. Nước này với nước khác. C. Các nước đang phát triển. D. Tôn giáo này với tôn giáo khác. Câu 11: Hành vi nào dưới đây không thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? A. Tổ chức giao lưu với học sinh nước ngoàiB. Kì thị tôn giáo, phân biệt chủng tộc. C. Tôn trọng nên văn hoá của các dân tộc. D. Tham gia cuộc viết thư UPU do nhà trường phát động Câu 12: Ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới đối với sự phát triển của mỗi nước và của toàn nhân loại là gì? A. Tạo điều kiện để các nước cùng hợp tác, phát triển về nhiều mặt. B. Các nước nhỏ tranh thủ sự giúp đỡ, viện trợ của các nước lớn. C. Gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh.
- D. Các nước lớn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước nhỏ. Câu 13: Ý nào dưới đây không phải chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong hợp tác quốc tế A. Giải quyết các bất đồng, tranh chấp bằng vũ lực. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau. D. Phản đối mọi âm mưu, hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền. Câu 14: Việc làm nào dưới đây không phải là mục đích của hợp tác quốc tế? A. Ngăn chặn chiến tranhB. Hạn chế sự bùng nổ dân số. C. Chạy đua vũ trangD. Bảo vệ môi trường. Câu 15: Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở A. Tự nguyện chấp nhận thua thiệt. B. Bình đẳng cùng có lợi. C. Cá lớn nuốt cá bé. D. Không bên nào có lợi. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) 1.1 Em hãy nêu 4 biểu hiện thiếu năng động và 2 biểu hiện thiếu sáng tao? 1.2 Năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? 1.3 “Cái khó ló cái khôn” Câu ca dao trên có nội dung liên quan đến chuẩn mực đạo đức nào của con người vàkhuyên chúng ta điều gì? Câu 1. (2,0 điểm) 2.1 Vì sao cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ? 2.2 Trung thường tâm sự với các bạn: “ Nói đến truyền thống của dân tộc Việt Nam, mình cảm thấy mặc cảm thế nào ấy. So với thế giới, nước mình còn lạc hậu lắm. Ngoài truyền thống đánh giặc ra, dân tộc ta có truyền thống nào đáng tự hào đâu?” Em có đồng ý với Trung không? Vì sao? Em sẽ nói gì với Trung? -Hết- 2
- TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂMKIỂM TRAHỌC KỲ I (ĐỢT 2) NĂM HỌC 2021-2022 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 9 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0.33 điểm. 3 câu đúng được 1.0 điểm . Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C C B B C B D C A B B A A C B II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Biểu Câu Đáp án điểm 1.1 Biểu hiện thiếu là năng động, sáng tạo: - Đua đòi, ỷ lại, không quan tâm đến người khác, lười hoạt động, bắt chước, thiếu nghị lực, thiếu bền bỉ; - Chỉ làm theo sự hướng dẫn của người khác 1,0đ - Thụ động, lười học, lười suy nghĩ, không có chí vươn lên; học vẹt, học theo người khác. Câu 1. 1.2 - Năng động, sáng tạo là phẩm chất cần thiết của người lao động. - Giúp con người vượt qua khó khăn của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt mục (3,0 điểm) 1,0đ đích. - Con người dễ dàng thành công, đem lại vinh dự cho bản thân, gia đình và xã hội. 1.3 Câu ca dao: - Nói về chuẩn mực đạo đức: Năng động, sáng tạo (0,25đ) - Khuyên chúng ta: (Theo định hướng sau, đầy đủ ý ghi 0,75đ) 1,0đ Câu ca dao là thông điệp khích lệ chúng ta trong công việc, trong cuộc sống dù có gặp khó khăn, gian khổ (0,25đ) nhưng nếu chúng ta biết năng động, sáng tạo (0,25đ) thì sẽ dễ dàng vượt qua và cố gắng vươn lên để thành công (0,25đ). Câu 2. 2.1 Phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? (2,0 điểm) - Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam là vô cùng quí giá, góp phần tích cực vào quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân. Vì vậy phải bảo vệ, kế thừa và phát huy để góp phần giữ gìn bản sắc dân tộc Việt Nam. 1,0đ 2.2 Trong tình huống này: 1,0đ Em không đồng ý với ý kiến của Trung (0,5) + Giải thích cho bạn hiểu về truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam và ý nghĩa của các truyền thống tốt đẹp đó.(0.25) + Khuyên bạn nên tự hào và góp phần giữ gìn kế thừa và phát huy truyền thống
- tốt đẹp của dân tộc. (0.25) * Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp. DUYỆT CỦA TCM GIÁO VIÊN RA ĐỀ 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 341 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
4 p | 249 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn