Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My
lượt xem 2
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 Các cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng cao độ tư duy Tên TN TL TN TL TN TL TN TL chủ đề /bài học Chí công vô Nhận biết biểu hiện Hiểu được quan Chọn đáp án tư của chí công vô tư điểm phản ánh ý đúng đối với nghĩa của chí công tình huống để vô tư. thể hiện con người có chí công vô tư. Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,33 0,33 0,33 1 Tỉ lệ 3,3 % 3,3 % 3,3 % 10 % Tự chủ Nhận biết khái niệm Hiểu được ý nghĩa của tính tự chủ. của tự chủ. Số câu 1 1 2 Số điểm 0,33 0,33 0,66 Tỉ lệ 3,3% 3,3% 6,6 % Dân chủ và kỉ Nhận biết khái niệm Hiểu được ý nghĩa luật về dân chủ. của việc tuân theo kỉ luật. Số câu 1 1 2 Số điểm 0,33 0,33 0,66 Tỉ lệ 3,3% 3,3% 6,6 %
- Bảo vệ hòa Nhận biết khái niệm Hiểu được ý nghĩa bình về hòa bình. của việc bảo vệ hòa bình Số câu 1 1 2 Số điểm 0,33 0,33 0,66 Tỉ lệ 3,3% 3,3% 6,6 % Nhận biết hành vi Hiểu được ý nghĩa Lựa chọn đáp Tình hữu không thê hiện tình của quan hệ hữu án đúng đối nghị giữa các hữu nghị giữa các dân nghị giữa các dân với tình huống dân tộc trên tộc trên thế giới tộc trên thế giới để thể hiện thế giới đối với sự phát tình đoàn kết, triển của mỗi nước hữu nghị với và của toàn nhân bạn bè và loại người nước ngoài với thái độ, cử chỉ, việc làm. Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,33 0,33 0,33 1.0 Tỉ lệ 0,33% 0,33% 0,33% 10 % Hợp tác cùng Hiểu được nguyên phát triển Nhận biết biểu hiện tắc của hợp tác thể hiện sự hợp tác cùng phát triển . cùng phát triển. Số câu 1 1 2 Số điểm 0,33 0,33 0,66 Tỉ lệ 0,33% 0,33% 6,6 % Năng động, Nhận biết và nêu sáng tạo được khái niệm của năng động, sáng tạovà biểu hiện của tính năng động, sáng tạo
- Số câu 1 1 Số điểm 2.0 2.0 Tỉ lệ 20 % 20 % Kế thừa và Nhận xét, đánh phát huy giá biểu hiện Ứng xử tình truyền thống của H về kế huống và suy nghĩ của bản dân tộc thừa và phát thân về việc huy truyền làm của tuổi thống nghệ trẻ để để kế thuật của dân thừa và phát tộc. huy truyền thống nghệ thuật của dân tộc. Số câu 1/2 1/2 1 Số điểm 1.0 1.0 2.0 Tỉ lệ 10 % 10 % 20 % Làm việc có Hiểu được ý nghĩa năng suất, của làm việc có chất lượng, năng suất, chất hiệu quả. lượng, hiệu quả. Số câu 1 1 Số điểm 1.0 1.0 Tỉ lệ 10 % 10 % Lí tưởng sống Vận dụng kiến của thanh thức lựa chọn niên. đáp án đúng đối với tình huống để thấy được việc cần làm của một thanh niên có
- lý tưởng sống. Số câu 6 1 1 Số điểm 0,33 0,33 Tỉ lệ 3,3% 3,3% Tổng số câu 7 7 3 + 1/2 1/2 18 Tổng số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ 40 % 30 % 20 % 10 % 100 %
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 9 I. TRẮC NGHIỆM Mức Nhật biết Câu Điểm 1 0,33 Nhận biết biểu hiện của chí công vô tư 4 0,33 Nhận biết khái niệm của tính tự chủ. 6 0,33 Nhận biết khái niệm về dân chủ. 8 0,33 Nhận biết khái niệm về hòa bình. 10 0,33 Nhận biết hành vi nào dưới đây không thê hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới 13 0,33 Nhận biết biểu hiện thể hiện sự hợp tác cùng phát triển. Mức Thông hiểu Câu Điểm 2 0,33 Hiểu được quan điểm phản ánh ý nghĩa của chí công vô tư. 5 0,33 Hiểu được ý nghĩa của tự chủ. 7 0,33 Hiểu được ý nghĩa của việc tuân theo kỉ luật. 9 0,33 Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ hòa bình 11 0,33 Hiểu được ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới đối với sự phát triển của mỗi nước và của toàn nhân loại 14 0,33 Hiểu được nguyên tắc của hợp tác cùng phát triển . Mức Vận dụng thấp Câu Điểm 3 0,33 Vận dụng kiến thức lựa chọn đáp án đúng đối với tình huống để thể hiện con người có chí công vô tư. 12 0,33 Vận dụng kiến thức lựa chọn đáp án đúng đối với tình huống để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài với thái độ, cử chỉ, việc làm.
- 15 0,33 Vận dụng kiến thức lựa chọn đáp án đúng đối với tình huống để thấy được việc cần làm của một thanh niên có lý tưởng sống. II.TỰ LUẬN Mức Nhận biết Câu Điểm 1 2 Nhận biết và nêu được khái niệm của năng động, sáng tạovà biểu hiện của tính năng động, sáng tạo. Mức Thông hiểu Câu Điểm 2 1 Hiểu được ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. Mức Vận dụng thấp Câu Điểm 3a 1 Nhận xét, đánh giá biểu hiện của H về kế thừa và phát huy truyền thống nghệ thuật của dân tộc. Mức Vận dụng cao Câu Điểm 3b 1 Ứng xử tình huống thực tế liên quan đến chủ đề và cho biết suy nghĩ của bản thân về việc làm của tuổi trẻ để để kế thừa và phát huy truyền thống nghệ thuật của dân tộc.
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS 19. 8 NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên :.................................. Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 Lớp: 9 Thời gian 45 phút (không tính thời gian giao đề ) Điểm Lời Phê Số Báo Danh I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào câu trả lời đúng. Câu 1. (0,33 điểm) Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của chí công vô tư? A. Bao che khi bạn thân mắc khuyết điểm. B. Đề cử người không có tài làm cán bộ lãnh đạo. C. Đánh giá người khác công bằng, không thiên vị. D. Dành phân việc nhẹ về mình, né tránh việc nặng nhọc. Câu 2. (0,33 điểm) Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về chí công vô tư? A. Sống chí công vô tư chỉ thiệt cho bản thân. B. Chí công vô tư không còn phù hợp trong xã hội hiện nay. C. Học sinh còn nhỏ tuổi không cân rèn luyện shí công vô tư D. Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội. Câu 3. (0,33 điểm) Khi kiểm tra bài tập về nhà của các bạn, T phát hiện K (bạn thân của mình) chưa làm bài tập nhưng T đã không báo cáo với cô giáo chủ nhiệm. Nếu là T, em sẽ xử sự như thế nào đề thê hiện chí công vô tư? A. Thẳng thắn nhắc nhở K và báo cáo trung thực với cô giáo. B. Cho K chép bài và báo cáo với cô bạn đã làm đủ bài tập. C. Lờ sự việc đi, không báo với cô về việc K chưa làm bài tập. D. Khuyên K giả vờ ốm xuống phòng y tế, tránh việc kiểm tra của cô giáo. Câu 4. (0,33 điểm) Làm chủ bản thân, làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống luôn bình tĩnh tự tin và tự điều chỉnh hành vi của mình được gọi là ? A. Khiêm nhường. B. Tự chủ. C. Trung thực. D. Chí công vô tư. Câu 5. (0,33 điểm) Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của tự chủ? A. Tự chủ là chia khoá của thành công. B. Tự chủ giúp mỗi người đứng vững trước những cám dỗ. C. Tự chủ giúp chúng ta làm được mọi điều mình mong muốn. D. Tự chủ giúp mỗi người đễ dàng vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc sống. Câu 6. (0,33 điểm) Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về dân chủ? A. Được quyền làm những điều mình thích. B. Biết công việc chung của đất nước, xã hội. C. Đóng góp ý kiến vào công việc chung của tập thể. D. Cùng tham gia thực hiện, giám sát công việc chung của tập thể, xã hội.
- Câu 7. (0,33 điểm) Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về dân chủ và kỉ luật? A. Dân chủ và kỉ luật là sức mạnh của tập thể. B. Kỉ luật sẽ làm hạn chế quyền dân chủ của mỗi người. C. Dân chủ và kỉ luật là hai phạm trù không thể song song cùng tồn tại. D. Học sinh lớp 9 không thể phát huy quyền dân chủ vì các em chưa đủ 18 tuổi. Câu 8. (0,33 điểm) Giữ gìn xã hội bình yên, dùng thương lượng và đàm phán để giải quyết các mâu thuẫn không để xẩy ra chiến tranh hoặc xung đột vũ trang được gọi là ? A. Bảo vệ hòa bình. B. Bảo vệ pháp luật. C. Bảo vệ đất nước. D. Bảo vệ nền dân chủ. Câu 9. (0,33 điểm) Việc làm nào dưới đây góp phân bảo vệ hoà bình cho nhân loại? A. Kích động, chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo B. Gây chiến tranh, khủng bố ở nhiều nơi trên thế giới C. Thiết lập quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc D. Hạn chế quan hệ với các nước khác để tránh xảy ra xung đột Câu 10. (0,33 điểm) Hành vi nào dưới đây không thê hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? A. Tổ chức giao lưu với học sinh nước ngoài B. Kì thị tôn giáo, phân biệt chủng tộc. C. Tôn trọng nên vấn hoá của các dân tộc. D. Tham gia cuộc viết thư UPU do nhà trường phát động Câu 11. (0,33 điểm) Ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới đối với sự phát triển của mỗi nước và của toàn nhân loại là gì? A. Tạo điều kiện để các nước cùng hợp tác, phát triển về nhiều mặt. B. Các nước nhỏ tranh thủ sự giúp đỡ, viện trợ của các nước lớn. C. Gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh. D. Các nước lớn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước nhỏ. Câu 12. (0,33 điểm) Chúng ta thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài với thái độ, cử chỉ, việc làm nào? A. Tôn trọng, bình đẳng. B. Xây dựng mối quan hệ thân thiện. C. Hợp tác và giao lưu hai bên cùng có lợi. D. Tôn trọng và thân thiện. Câu 13. (0,33 điểm) Việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của hợp tác cùng phát triển? A. Tổ trưởng làm bài tập hộ bạn để cô không phê bình cả tổ. B. Cả hai lớp cùng nhau giữ vệ sinh khu vực lang chung. C. Thành lập đôi bạn cùng tiền, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong học tập. D. Cùng làm bài tập nhóm theo sự phân công của cô giáo. Câu 14. (0,33 điểm) Hợp tác cùng phát triển phải dựa trên nguyên tắc nào? A. Chỉ cần hai bên cùng có lợi. B. Một bên làm và cùng hưởng lợi. C. Cùng làm và một bên được hưởng lợi. D. Cùng có lợi, không làm tổn hại đến người khác. Câu 15. (0,33 điểm) Là một thanh niên có lý tưởng sống thì cần phải A. ỷ lại mọi công việc được giao. B. luôn suy nghĩ và làm những việc có lợi ích cho bản thân mình.
- C. luôn khắc phục mọi khó khăn, vươn lên trong cuộc sống, tìm tòi sáng tạo. D. theo cám dỗ bởi các chất kích thích nguy hiểm. II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Thế nào là năng động, sáng tạo? Hãy nêu biểu hiện của tính năng động, sáng tạo? Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy nêu ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Câu 3. (2,0 điểm) Đọc tình huống sau và trả lời các câu hỏi bên dưới. Lớp 9 A có buổi thảo luận để đưa ra ý kiến cho buổi đi trải nghiệm . Đa số các bạn đồng ý với đề xuất của cô giáo chủ nhiệm là đi xem hoạt động biểu diễn các loại hình nghệ thuật dân tộc như tuồng, chèo, dân ca. Nhưng bạn H đã nêu ý kiến: ‘‘Không thích các loại hình nghệ thuật dân tộc.’’ a) Hãy nêu suy nghĩ của em trước biểu hiện đó của H. b) Theo em, tuổi trẻ cần phải làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống nghệ thuật của dân tộc? - Hết - NGƯỜI DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Thị Thương Nguyễn Thị Mai Huệ
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi câu 0,33 điểm, 3 câu 1 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C D A B C A A A C B A D A D C II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
- Câu ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 - Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm. 1,0 - Sáng tạo là say mê , tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có. Biểu hiện của tính năng động, sáng tạo: 1,0 - Không tự bằng lòng với cái có sẵn, không bắt chước hoàn toàn cách làm đã có - Luôn say mê, tìm tòi và phát hiện - Linh hoạt xử lí các tình huống - Tìm ra cách làm mới, sản phẩm mới, hiệu quả cao, độc đáo. 2 Ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả: 1,0 Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là yêu cầu đối với mỗi người trong thời đại ngày nay. Vì nó góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi người, mỗi gia đình và xã hội. 3 a) Suy nghĩ của bản thân: Việc làm của H là biểu hiện không đúng đắn, 1,0 vì nghệ thuật dân tộc cũng có nhiều giá trị nghệ thuật phong phú, độc đáo, được bạn bè các nước ưu chuộng, ca ngợi. Sở dĩ các bạn không thấy được cái hay, cái đẹp của nghệ thuật dân tộc là vì không chịu tìm hiểu, không hiểu được giá trị của nó. b) Để kế thừa và phát huy truyền thống nghệ thuật của dân tộc, giới trẻ 1,0 cần tự hào và trân trọng các giá trị nghệ thuật truyền thống, phải quan tâm tìm hiểu, học tập để tiếp nối, phát triển, không để các truyền thống đó bị mai một đi.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn