intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Cao Vân, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Cao Vân, Hiệp Đức" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Cao Vân, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN GDCD 9 TRƯỜNG TH&THCS TRẦN CAO VÂN HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 - Trắc nghiệm: 15 câu x 0,33 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Tổng Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận Số câu Tổng điểm Nội biết hiểu dụng dụng cao dung/Ch ủ đề/Bài TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Chí 3 / / / / / / / 3 / 1,0 công vô tư 2. Tự 2 / 1 / / / / / 3 / 1,0 chủ 3. Dân / / / / / / / / / / chủ kỉ luật 4. Bảo 1 / 2 / / / / / 3 / 1,0 vệ hoà bình 5. Quan 3 / 3 / / / / / 6 / 2,0 hệ với cộng đồng đất nước, nhân loại (hữu
  2. nghị, hợp tác cùng phát triển) 6. Kế / / / ½ / / / ½ / 1 2,0 thừa và 1,0 1,0 phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc 7. Quan / 1/2 / / / 1/2 / / / 1 3,0 hệ trong 1,0 2,0 công việc (Năng động sáng tạo và năng suất làm việc chất lượng, hiệu quả) Tổng số 9 1/2 6 1/2 / 1/2 / 1/2 15 2 10 câu 1đ 1đ 2đ 1đ Tỉ lệ % 30% 10% 20% 10% / 20% / 10% 50% 50% 100% Tỉ lệ chung 40 30 20 50 50 100
  3. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GDCD 9 TRƯỜNG TH&THCS TRẦN CAO VÂN HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023-2024 Nội dung/chủ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức đề/bài Mức độ đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết : 1. Chí công vô tư - Ý nghĩa của chí 3 TN công vô tư. 2. Tự chủ Nhận biết: - Khái niệm, ý nghĩa tự chủ. Thông hiểu: 2TN 1TN - Hiểu được câu ca dao thể hiện tính tự chủ. 3. Bảo vệ hoà bình Nhận biết: 1TN 2TN - Ngày quốc tế chống chiến tranh Thông hiểu: - Hành vi,việc làm thể hiện bảo vệ hòa bình chống chiến tranh. 4. Chủ đề: Quan hệ Nhận biết: 3TN+1/2TL 3TN 1/2TL với cộng đồng đất - Cơ sở, nguyên tắc nước, nhân loại của hợp tác. - Khái niệm, ý nghĩa hợp tác, hữu nghị. Thông hiểu: - Việc làm thể hiện hợp tác, hữu nghị. 5. Kế thừa và phát Thông hiểu: 1/2TL 1/2TL
  4. huy truyền thống - Hiểu và giải thích tốt đẹp của dân tộcđược vấn đề nêu ra trong tình huống. Vận dụng cao: - Liên hệ bản thân đưa ra được cách xử lí trong tình huống; 6. Quan hệ trong Nhận biết: công việc (Năng - Khái niệm năng động sáng tạo và động, sáng tạo. năng suất làm việc Vận dụng thấp: chất lượng, hiệu - Nêu việc làm, quả) hành vi của bản thân liên quan nội dung bài học - Nêu được ý nghĩa của câu ca dao và lời khuyên liên quan đến nội dung bài học. Tổng 9+1/2 6+1/2 1/2+1/2 1/2 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100%
  5. PHÒNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I GD&ĐT HIỆP Năm học: 2023 - 2024 ĐỨC Môn: GDCD 9 TRƯỜNG Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao đề) TH&THCS TRẦN CAO VÂN Họ và tên: ............................... .............. Lớp: 9 Điểm Nhận xét bài Chữ ký Chữ ký làm giám khảo giám thị Bằng số Bằng chữ I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Nội dung nào sau đây thuộc ý nghĩa của chí công vô tư đối với sự phát triển của mỗi cá nhân? A. Giải quyết công việc theo lẽ phải. B. Đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích của tập thể. C. Được mọi người vị nể, kính trọng. D. Là phẩm chất đạo đức của người có chức quyền. Câu 2. Nội dung nào sau đây thể hiện ý nghĩa của chí công vô tư đối với xã hội? A. Người chí công vô tư sẽ luôn sống thanh thản. B. Đem lại lợi ích cho tập thể, cộng đồng, xã hội. C. Công bằng, liêm chính, không thiên vị. D. Người có chức quyền mới cần chí công vô tư. Câu 3. Em không tán thành ý kiến nào dưới đây? A. Học sinh còn nhỏ tuổi không cần rèn luyện chí công vô tư. B. Chí công vô tư phải thể hiện ở cả lời nói và việc làm. C. Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức cần thiết của mỗi người D. Chí công vô tư đem lại lợi ích cho cá nhân, gia đình mình. Câu 4. Tự chủ là gì? A. Đua đòi ăn chơi. B. Thỏa mãn ham muốn của mình. C. Làm chủ bản thân D. Luôn thể hiện mình sành điệu. Câu 5. Vì sao con người cần phải biết tự chủ? A. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang. B. Giúp ta hoàn thành nhiệm vụ được giao. C. Giúp ta đứng vững trước những thử thách, cám dỗ. D. Giúp ta tổ chức tốt các hoạt động xã hội. Câu 6. Câu ca dao: “Dù ai nói ngả nói nghiêng. Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân” thể hiện đức tính nào của con người? A. Tự trọng. B. Tự chủ. C. Tự lập. D. Tự giác. Câu 7. Việc làm nào dưới đây thể hiện sống hòa bình trong cuộc sống hằng ngày? A. Phân biệt kì thị những người nghèo khổ. B. Đánh nhau với bạn khi bất đồng ý kiến. C. Luôn giữ thái độ ôn hòa để trình bày ý kiến. D. Nhẫn nhịn để khỏi mất lòng người khác. Câu 8. Hành vi nào sau đây thể hiện tình yêu hòa bình? A. Dùng vũ lực giải quyêt mâu thuẫn. B. Phân biệt đối xử với mọi người. C. Gây gỗ đánh nhau với bạn bè. D.Thân thiện, cởi mở với mọi người. Câu 9. Liên Hợp Quốc chọn ngày, tháng nào hằng năm là “Ngày thế giới chống chiến tranh”? A. Ngày 21 tháng 10 B. Ngày 21 tháng 9 C. Ngày 11 tháng 9 D. Ngày 30 tháng 4 Câu 10. Việc làm nào sau đây góp phần xây dựng và củng cố tình hữu nghị giữa Việt Nam với các dân tộc trên thế giới? A. Tìm hiểu văn hóa của các nước khác. B. Trêu chọc ngôn ngữ của khách nước ngoài. C. Phân biệt đối xử với người nước ngoài. D. Gây khó dễ cho khách nước ngoài khi đến du lịch.
  6. Câu 11. Hành vi nào sau đây chưa thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? A. Tổ chức giao lưu với học sinh nước ngoài. B. Kì thị tôn giáo, phân biệt chủng tộc. C. Tôn trọng điểm khác biệt giữa các dân tộc. D. Tham gia viết thư quốc tế UPU. Câu 12. Quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác được gọi là A. tình bạn bè, đồng chí. B. xung đột vũ trang giữa các nước. C. thêm bạn, bớt thù. D. tình hữu nghị giữa các dân tộc. Câu 13. Việc làm nào sau đây của học sinh thể hiện sự hợp tác quốc tế? A. Hỗ trợ nhau trong các hoạt động trại hè thiếu nhi quốc tế. B. Các chuyên gia hỗ trợ công nghệ bảo vệ môi trường. C. Các bác sĩ cùng nhau hỗ trợ phẩu thuật ca mổ tim. D. Các kĩ sư nước ngoài giúp nước ta trong lĩnh vực xây dựng. Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hợp tác quốc tế? A. Bình đẳng. B. Tôn trọng chủ quyền. C. Cùng có lợi. D. Gây sức ép với nước khác Câu 15. Nội dung nào sau đây thể hiện ý nghĩa của hợp tác cùng phát triển? A. Làm phương hại đến lợi ích chung. B. Giải quyết các vấn đề bức xúc của toàn cầu. C. Gây chiến tranh xâm lược lãnh thổ. D. Mâu thuẫn, gây gổ, xung đột vũ trang. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16. (3, 0 điểm) a. Thế nào là năng động, sáng tạo? Nêu 2 việc làm thể hiện sự năng động, sáng tạo của em trong học tập, trong cuộc sống. b. “Non cao cũng có đường trèo Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi” Câu ca dao trên khuyên chúng ta điều gì? Câu 17. (2, 0 điểm) Tình huống: Hiện nay, trường em đang có kế hoạch tổ chức “Hội thi hát Dân ca các vùng miền”. Bạn A là học sinh lớp 9 hát dân ca rất xuất sắc nhưng bạn lại từ chối lời đề nghị của các bạn trong lớp là chọn bạn tham gia hội thi. Bạn A cho rằng: “Hiện nay, hát dân ca đã cổ hủ, lạc hậu không còn phù hợp nữa, tớ sẽ không tham gia hội thi, giá như có Hội thi “Nhảy theo nhạc” tớ sẽ hưởng ứng hết mình”. a. Em có đồng tình cách suy nghĩ và ứng xử của bạn A không? Vì sao? b. Nếu em là một học sinh học lớp 9, em sẽ nói gì với bạn A? Bài làm: ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. 6
  7. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................ . ................................................................................................................................................................................................................. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH&THCS TRẦN CAO VÂN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: GDCD – Lớp 9 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0.33 điểm. 3 câu đúng được 1.0 điểm . Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C B A C C B C D A A B D A D B II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Biểu Câu Đáp án điểm Câu 1. a. Thế nào là năng động, sáng tạo? (3,0 điểm) - Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm (0,5đ). - Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới (0,25đ) mà không bị gò bó phụ thuộc vào 1,0đ những cái đã có (0,25đ). * Đối với HSKTHT Em Đỗ Thị Ngọc Nương: trả lời được 50-70% yêu cầu câu hỏi vẫn ghi điểm tối đa. b. Học sinh nêu 2 hành động, việc làm của bản thân thể hiện sự năng động, 1,0đ sáng tạo trong học tập trong công việc; mỗi ý được 0,5 đ. Gợi ý: - Tìm cách giải khác cho bài toán khó - Lên mạng tìm các phần mềm học tiếng Anh để rèn luyện, nâng cao kĩ năng của mình…
  8. * Đối với HSKTHT: Em Đỗ Thị Ngọc Nương: trả lời được 50-70% yêu cầu câu hỏi vẫn ghi điểm tối đa. c. Câu ca dao: Khuyên chúng ta: (Theo định hướng sau, đầy đủ ý ghi 1,0 đ) Câu ca dao là thông điệp khích lệ chúng ta trong công việc, trong cuộc sống dù có gặp khó khăn, gian khổ (0,25đ) nhưng nếu chúng ta biết năng động, 1,0đ sáng tạo (0,25đ) thì sẽ dễ dàng vượt qua (0,25đ) và cố gắng vươn lên để thành công (0,25đ). * Đối với HSKTHT: Em Đỗ Thị Ngọc Nương: trả lời được 50-70% yêu cầu câu hỏi vẫn ghi điểm tối đa. a. . Không đồng tình với cách ứng xử và suy nghĩ của A (0,5đ) Giải thích: cho bạn hiểu về các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam; 1,0đ hát dân ca cũng là một truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc ta cần gìn giữ và phát huy.(0,5đ) b. Trong tình huống này em sẽ ứng xử và khuyên bạn A: Động viên và tạo mọi điều kiện (có thể) giúp bạn tham gia luyện tập tốt Câu 2. để đem lại kết cao trong hội thi cũng chính là góp phần kế thừa và phát huy (2,0 điểm) truyền thống tốt đẹp của dân tộc; đồng thời tạo nên phong trào văn hóa văn nghệ của lớp và của nhà trường; qua việc tham gia các hoạt động rèn cho 1,0đ chúng ta tính tự tin, sự đoàn kết trong việc tham gia các hoạt động ngoại khóa. * Đối với HSKTHT: Em Đỗ Thị Ngọc Nương: trả lời được 50-70% yêu cầu câu hỏi vẫn ghi điểm tối đa. *Lưu ý: - Học sinh làm cách khác đúng vẫn ghi điểm tối đa. - Giáo viên linh hoạt trong bài làm của học sinh. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2