intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDKT-PL lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn GDKT-PL lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDKT-PL lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Quảng Trị

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN GIÁO DỤC KT&PL - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) (Đề có 30 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) Câu 1: Hình thức tín dụng nào Nhà nước là chủ thể vay tiền và có nghĩa vụ trả nợ? A. Tín dụng tiêu dùng. B. Tín dụng thương mại. C. Tín dụng nhà nước. D. Tín dụng ngân hàng. Câu 2: Thuế là nguồn thu chính của A. các doanh nghiệp. B. ngân sách nhà nước. C. các hộ kinh doanh. D. ngân sách gia đình. Câu 3: Trong nền kinh tế, việc tiến hành phân chia các yếu tố sản xuất cho các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm được gọi là A. phân phối cho sản xuất. B. sản xuất của cải vật chất. C. trao đổi trong sản xuất. D. tiêu dùng cho sản xuất. Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. B. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. C. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá. D. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Câu 5: Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào sau đây người vay phải trả lãi hàng tháng và một phần nợ gốc? A. Vay trả góp. B. Vay tín chấp. C. Vay thế chấp. D. Vay thấu chi. Câu 6: Ngân sách nhà nước là A. khoản dự trù thu chi từ dân và cho dân. B. khoản thu của những quan hệ kinh tế phát sinh trong thị trường kinh tế. C. quỹ tiền tệ tập trung chi cho cơ sở hạ tầng và an sinh xã hội. D. bản dự trù thu chi tài chính của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định. Câu 7: Mô hình kinh tế nào dưới đây dựa trên hình thức đồng sở hữu, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác, tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh? A. Hợp tác xã. B. Hộ kinh doanh. C. Hộ gia đình. D. Công ty hợp danh. Câu 8: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường? A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. Đổi mới công nghệ sản xuất. C. Hạ giá thành sản phẩm. D. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng về mô hình sản xuất kinh doanh hộ gia đình? A. Mô hình sản xuất kinh doanh chỉ dành cho lĩnh vực nông nghiệp. B. Mô hình sản xuất kinh doanh nhỏ, do cá nhân và hộ gia đình thành lập. C. Mô hình sản xuất kinh doanh sử dụng dưới 10 lao động. D. Mô hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn về việc huy động vốn. Câu 10: Phương án nào dưới đây không phải là biểu hiện của tiêu dùng? A. Đi ăn tại nhà hàng. B. Đi chợ mua lương thực. C. Đi xem phim ở rạp chiếu. D. Thu hoạch chè.
  2. Câu 11: Những người sản xuất cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là chủ thể A. sản xuất. B. nhà nước. C. phân phối. D. tiêu dùng. Câu 12: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn A. nguyên phần gốc ban đầu. B. đủ số vốn ban đầu. C. cả vốn gốc và lãi. D. nguyên phần lãi phải trả. Câu 13: Chủ thể nào dưới đây đang thực hiện chức năng làm chủ thể trung gian? A. Chị M giới thiệu chị N làm việc cho doanh nghiệp X. B. Ông Q mang gà ra chợ để bán. C. Anh P nhận chị T vào làm việc cho công ty mình. D. Anh K xin làm cho một công ty tư nhân. Câu 14: Phương án nào sau đây không thuộc một trong những chức năng của thị trường? A. Chức năng thông tin. B. Chức năng thừa nhận. C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế. D. Chức năng điều khiển. Câu 15: Một trong những đặc điểm của tín dụng là A. dựa trên sự tin tưởng. B. tính phổ biến. C. tính bắt buộc. D. tính vĩnh viễn. Câu 16: Theo Luật ngân sách nhà nước, nội dung nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội. B. Ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của mọi người dân trong xã hội. C. Ngân sách nhà nước là công cụ đề điều tiết thị trường. D. Ngân sách nhà nước duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. Câu 17: Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau? A. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau. B. Tách rời, không liên quan tới nhau. C. Rời rạc, bài xích lẫn nhau. D. Thống nhất, tác động qua lại với nhau. Câu 18: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa các chủ thể kinh tế tại A. một địa điểm giao hàng. B. một cơ quan nhà nước. C. thời điểm cụ thể. D. quốc gia giàu có. Câu 19: Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức nào? A. Cho vay thế chấp. B. Tín dụng đen. C. Cho vay trả góp. D. Cho vay tín chấp. Câu 20: Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm của cho vay tín chấp? A. Thủ tục vay đơn giản. B. Số tiền vay không giới hạn. C. Dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay. D. Thời hạn cho vay ngắn. Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của tín dụng? A. Hạn chế bớt tiêu dùng. B. Tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông. C. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. D. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.
  3. Câu 22: Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trò là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng? A. Nhà đầu tư chứng khoán. B. Chủ thể nhà nước. C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể doanh nghiệp. Câu 23: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là A. sử dụng nhiều lao động. B. dễ tạo việc làm. C. có nguồn vốn lớn. D. dễ trốn thuế. Câu 24: Phát biểu nào dưới đây không đúng về thị trường? A. Thị trường là nơi người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi, mua bán. B. Thị trường là nơi những người mua và người bán tiếp xúc với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá. C. Thị trường là nơi người bán muốn tối đa hoá lợi nhuận, người mua muốn tối đa hoá sự thoả mãn thu được từ sản phẩm họ mua. D. Thị trường là nơi người này tiếp xúc với người kia để trao đổi một thứ gì đó khan hiếm, cùng xác định giá và số lượng trao đổi. Câu 25: Hình thức tín dụng nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng? A. Tín dụng ngân hàng. B. Tín dụng thương mại. C. Cho vay thế chấp. D. Tín dụng nhà nước. Câu 26: Các nhân tố cơ bản của thị trường là A. tiền tệ, người mua, người bán. B. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán. C. hàng hoá, tiền tệ, giá cả. D. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. Câu 27: Nội dung nào đúng về mô hình công ti trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên? A. Có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. B. Có từ 2 đến 30 thành viên là tổ chức, cá nhân. C. Có từ 2 đến 60 thành viên là tổ chức, cá nhân. D. Có từ 2 đến 40 thành viên là tổ chức, cá nhân. Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế? A. Thuế là công cụ để kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. B. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. C. Thuế góp phần điều tiết thu nhập trong xã hội. D. Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường. II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 29 (2 điểm): Đàn lợn ở trang trại bị chết do dịch bệnh tai xanh, ông K đem bán rẻ cho thương lái mà không mang đi tiêu huỷ để tránh làm lây lan dịch. a. Việc làm của ông K là chưa thực hiện tốt trách nhiệm của chủ thể kinh tế nào? b. Trong trường hợp này, ông K phải làm gì để thực hiện tốt trách nhiệm của mình? Câu 30 (1 điểm): Biết gia đình ông T đang cần tiền để mở cửa hàng kinh doanh, anh Q liền giới thiệu cho ông chỗ vay tín dụng đen thủ tục nhanh gọn, không phức tạp như vay ở ngân hàng. Nếu là người nhà của ông T, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào cho phù hợp? ------ HẾT ------
  4. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN GIÁO DỤC KT&PL - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) (Đề có 30 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) Câu 1: Mô hình kinh tế nào dưới đây dựa trên hình thức đồng sở hữu, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác, tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh? A. Công ty hợp danh. B. Hộ kinh doanh. C. Hộ gia đình. D. Hợp tác xã. Câu 2: Phương án nào sau đây không thuộc một trong những chức năng của thị trường? A. Chức năng điều khiển. B. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế. C. Chức năng thừa nhận. D. Chức năng thông tin. Câu 3: Theo Luật ngân sách nhà nước, nội dung nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước là công cụ đề điều tiết thị trường. B. Ngân sách nhà nước duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. C. Ngân sách nhà nước điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội. D. Ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của mọi người dân trong xã hội. Câu 4: Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trò là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng? A. Chủ thể doanh nghiệp. B. Nhà đầu tư chứng khoán. C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể nhà nước. Câu 5: Các nhân tố cơ bản của thị trường là A. hàng hoá, tiền tệ, giá cả. B. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán. C. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. D. tiền tệ, người mua, người bán. Câu 6: Một trong những đặc điểm của tín dụng là A. tính phổ biến. B. tính bắt buộc. C. dựa trên sự tin tưởng. D. tính vĩnh viễn. Câu 7: Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào sau đây người vay phải trả lãi hàng tháng và một phần nợ gốc? A. Vay thấu chi. B. Vay trả góp. C. Vay thế chấp. D. Vay tín chấp. Câu 8: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường? A. Đổi mới công nghệ sản xuất. B. Hạ giá thành sản phẩm. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. Câu 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng về thị trường? A. Thị trường là nơi người này tiếp xúc với người kia để trao đổi một thứ gì đó khan hiếm, cùng xác định giá và số lượng trao đổi. B. Thị trường là nơi người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi, mua bán. C. Thị trường là nơi những người mua và người bán tiếp xúc với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá. D. Thị trường là nơi người bán muốn tối đa hoá lợi nhuận, người mua muốn tối đa hoá sự thoả mãn thu được từ sản phẩm họ mua.
  5. Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. B. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. C. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. D. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá. Câu 11: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn A. đủ số vốn ban đầu. B. nguyên phần gốc ban đầu. C. nguyên phần lãi phải trả. D. cả vốn gốc và lãi. Câu 12: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa các chủ thể kinh tế tại A. một địa điểm giao hàng. B. thời điểm cụ thể. C. quốc gia giàu có. D. một cơ quan nhà nước. Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về mô hình sản xuất kinh doanh hộ gia đình? A. Mô hình sản xuất kinh doanh nhỏ, do cá nhân và hộ gia đình thành lập. B. Mô hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn về việc huy động vốn. C. Mô hình sản xuất kinh doanh sử dụng dưới 10 lao động. D. Mô hình sản xuất kinh doanh chỉ dành cho lĩnh vực nông nghiệp. Câu 14: Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức nào? A. Cho vay trả góp. B. Cho vay thế chấp. C. Cho vay tín chấp. D. Tín dụng đen. Câu 15: Những người sản xuất cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là chủ thể A. sản xuất. B. nhà nước. C. phân phối. D. tiêu dùng. Câu 16: Chủ thể nào dưới đây đang thực hiện chức năng làm chủ thể trung gian? A. Anh P nhận chị T vào làm việc cho công ty mình. B. Chị M giới thiệu chị N làm việc cho doanh nghiệp X. C. Ông Q mang gà ra chợ để bán. D. Anh K xin làm cho một công ty tư nhân. Câu 17: Nội dung nào đúng về mô hình công ti trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên? A. Có từ 2 đến 60 thành viên là tổ chức, cá nhân. B. Có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. C. Có từ 2 đến 40 thành viên là tổ chức, cá nhân. D. Có từ 2 đến 30 thành viên là tổ chức, cá nhân. Câu 18: Thuế là nguồn thu chính của A. ngân sách gia đình. B. các hộ kinh doanh. C. các doanh nghiệp. D. ngân sách nhà nước. Câu 19: Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm của cho vay tín chấp? A. Số tiền vay không giới hạn. B. Dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay. C. Thủ tục vay đơn giản. D. Thời hạn cho vay ngắn. Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của tín dụng? A. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. B. Tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông. C. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước. D. Hạn chế bớt tiêu dùng. Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế? A. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. B. Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường. C. Thuế góp phần điều tiết thu nhập trong xã hội.
  6. D. Thuế là công cụ để kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. Câu 22: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là A. dễ tạo việc làm. B. sử dụng nhiều lao động. C. có nguồn vốn lớn. D. dễ trốn thuế. Câu 23: Hình thức tín dụng nào Nhà nước là chủ thể vay tiền và có nghĩa vụ trả nợ? A. Tín dụng nhà nước. B. Tín dụng ngân hàng. C. Tín dụng tiêu dùng. D. Tín dụng thương mại. Câu 24: Trong nền kinh tế, việc tiến hành phân chia các yếu tố sản xuất cho các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm được gọi là A. sản xuất của cải vật chất. B. trao đổi trong sản xuất. C. phân phối cho sản xuất. D. tiêu dùng cho sản xuất. Câu 25: Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau? A. Tách rời, không liên quan tới nhau. B. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau. C. Rời rạc, bài xích lẫn nhau. D. Thống nhất, tác động qua lại với nhau. Câu 26: Ngân sách nhà nước là A. quỹ tiền tệ tập trung chi cho cơ sở hạ tầng và an sinh xã hội. B. bản dự trù thu chi tài chính của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định. C. khoản thu của những quan hệ kinh tế phát sinh trong thị trường kinh tế. D. khoản dự trù thu chi từ dân và cho dân. Câu 27: Hình thức tín dụng nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng? A. Cho vay thế chấp. B. Tín dụng nhà nước. C. Tín dụng thương mại. D. Tín dụng ngân hàng. Câu 28: Phương án nào dưới đây không phải là biểu hiện của tiêu dùng? A. Đi xem phim ở rạp chiếu. B. Đi ăn tại nhà hàng. C. Thu hoạch chè. D. Đi chợ mua lương thực. II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 29 (2 điểm): Đàn lợn ở trang trại bị chết do dịch bệnh tai xanh, ông K đem bán rẻ cho thương lái mà không mang đi tiêu huỷ để tránh làm lây lan dịch. a. Việc làm của ông K là chưa thực hiện tốt trách nhiệm của chủ thể kinh tế nào? b. Trong trường hợp này, ông K phải làm gì để thực hiện tốt trách nhiệm của mình? Câu 30 (1 điểm): Biết gia đình ông T đang cần tiền để mở cửa hàng kinh doanh, anh Q liền giới thiệu cho ông chỗ vay tín dụng đen thủ tục nhanh gọn, không phức tạp như vay ở ngân hàng. Nếu là người nhà của ông T, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào cho phù hợp? ------ HẾT ------
  7. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN GIÁO DỤC KT&PL - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) (Đề có 30 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 003 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) Câu 1: Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào sau đây người vay phải trả lãi hàng tháng và một phần nợ gốc? A. Vay tín chấp. B. Vay thế chấp. C. Vay thấu chi. D. Vay trả góp. Câu 2: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn A. đủ số vốn ban đầu. B. nguyên phần gốc ban đầu. C. cả vốn gốc và lãi. D. nguyên phần lãi phải trả. Câu 3: Một trong những đặc điểm của tín dụng là A. tính bắt buộc. B. tính vĩnh viễn. C. dựa trên sự tin tưởng. D. tính phổ biến. Câu 4: Theo Luật ngân sách nhà nước, nội dung nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội. B. Ngân sách nhà nước là công cụ đề điều tiết thị trường. C. Ngân sách nhà nước duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. D. Ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của mọi người dân trong xã hội. Câu 5: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường? A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. Hạ giá thành sản phẩm. C. Đổi mới công nghệ sản xuất. D. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. Câu 6: Các nhân tố cơ bản của thị trường là A. hàng hoá, tiền tệ, giá cả. B. tiền tệ, người mua, người bán. C. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán. D. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. B. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá. C. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. D. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. Câu 8: Mô hình kinh tế nào dưới đây dựa trên hình thức đồng sở hữu, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác, tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh? A. Hộ gia đình. B. Hợp tác xã. C. Công ty hợp danh. D. Hộ kinh doanh. Câu 9: Phát biểu nào dưới đây không đúng về thị trường? A. Thị trường là nơi người này tiếp xúc với người kia để trao đổi một thứ gì đó khan hiếm, cùng xác định giá và số lượng trao đổi. B. Thị trường là nơi người bán muốn tối đa hoá lợi nhuận, người mua muốn tối đa hoá sự thoả mãn thu được từ sản phẩm họ mua. C. Thị trường là nơi người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi, mua bán. D. Thị trường là nơi những người mua và người bán tiếp xúc với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá.
  8. Câu 10: Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức nào? A. Cho vay thế chấp. B. Cho vay trả góp. C. Cho vay tín chấp. D. Tín dụng đen. Câu 11: Phương án nào dưới đây không phải là biểu hiện của tiêu dùng? A. Đi xem phim ở rạp chiếu. B. Đi ăn tại nhà hàng. C. Đi chợ mua lương thực. D. Thu hoạch chè. Câu 12: Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trò là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng? A. Chủ thể trung gian. B. Nhà đầu tư chứng khoán. C. Chủ thể nhà nước. D. Chủ thể doanh nghiệp. Câu 13: Chủ thể nào dưới đây đang thực hiện chức năng làm chủ thể trung gian? A. Anh P nhận chị T vào làm việc cho công ty mình. B. Anh K xin làm cho một công ty tư nhân. C. Chị M giới thiệu chị N làm việc cho doanh nghiệp X. D. Ông Q mang gà ra chợ để bán. Câu 14: Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm của cho vay tín chấp? A. Thời hạn cho vay ngắn. B. Dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay. C. Thủ tục vay đơn giản. D. Số tiền vay không giới hạn. Câu 15: Thuế là nguồn thu chính của A. ngân sách nhà nước. B. ngân sách gia đình. C. các doanh nghiệp. D. các hộ kinh doanh. Câu 16: Nội dung nào đúng về mô hình công ti trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên? A. Có từ 2 đến 40 thành viên là tổ chức, cá nhân. B. Có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. C. Có từ 2 đến 60 thành viên là tổ chức, cá nhân. D. Có từ 2 đến 30 thành viên là tổ chức, cá nhân. Câu 17: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là A. sử dụng nhiều lao động. B. có nguồn vốn lớn. C. dễ tạo việc làm. D. dễ trốn thuế. Câu 18: Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau? A. Rời rạc, bài xích lẫn nhau. B. Tách rời, không liên quan tới nhau. C. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau. D. Thống nhất, tác động qua lại với nhau. Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng về mô hình sản xuất kinh doanh hộ gia đình? A. Mô hình sản xuất kinh doanh chỉ dành cho lĩnh vực nông nghiệp. B. Mô hình sản xuất kinh doanh sử dụng dưới 10 lao động. C. Mô hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn về việc huy động vốn. D. Mô hình sản xuất kinh doanh nhỏ, do cá nhân và hộ gia đình thành lập. Câu 20: Hình thức tín dụng nào Nhà nước là chủ thể vay tiền và có nghĩa vụ trả nợ? A. Tín dụng thương mại. B. Tín dụng nhà nước. C. Tín dụng ngân hàng. D. Tín dụng tiêu dùng. Câu 21: Hình thức tín dụng nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng? A. Tín dụng thương mại. B. Tín dụng ngân hàng. C. Cho vay thế chấp. D. Tín dụng nhà nước. Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của tín dụng?
  9. A. Hạn chế bớt tiêu dùng. B. Tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông. C. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước. D. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Câu 23: Những người sản xuất cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là chủ thể A. sản xuất. B. nhà nước. C. tiêu dùng. D. phân phối. Câu 24: Phương án nào sau đây không thuộc một trong những chức năng của thị trường? A. Chức năng điều khiển. B. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế. C. Chức năng thừa nhận. D. Chức năng thông tin. Câu 25: Trong nền kinh tế, việc tiến hành phân chia các yếu tố sản xuất cho các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm được gọi là A. tiêu dùng cho sản xuất. B. phân phối cho sản xuất. C. sản xuất của cải vật chất. D. trao đổi trong sản xuất. Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế? A. Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường. B. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. C. Thuế góp phần điều tiết thu nhập trong xã hội. D. Thuế là công cụ để kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. Câu 27: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa các chủ thể kinh tế tại A. một địa điểm giao hàng. B. một cơ quan nhà nước. C. quốc gia giàu có. D. thời điểm cụ thể. Câu 28: Ngân sách nhà nước là A. khoản thu của những quan hệ kinh tế phát sinh trong thị trường kinh tế. B. khoản dự trù thu chi từ dân và cho dân. C. bản dự trù thu chi tài chính của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định. D. quỹ tiền tệ tập trung chi cho cơ sở hạ tầng và an sinh xã hội. II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 29 (2 điểm): Đàn lợn ở trang trại bị chết do dịch bệnh tai xanh, ông K đem bán rẻ cho thương lái mà không mang đi tiêu huỷ để tránh làm lây lan dịch. a. Việc làm của ông K là chưa thực hiện tốt trách nhiệm của chủ thể kinh tế nào? b. Trong trường hợp này, ông K phải làm gì để thực hiện tốt trách nhiệm của mình? Câu 30 (1 điểm): Biết gia đình ông T đang cần tiền để mở cửa hàng kinh doanh, anh Q liền giới thiệu cho ông chỗ vay tín dụng đen thủ tục nhanh gọn, không phức tạp như vay ở ngân hàng. Nếu là người nhà của ông T, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào cho phù hợp? ------ HẾT ------
  10. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN GIÁO DỤC KT&PL - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) (Đề có 30 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 004 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm) Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế? A. Thuế là công cụ để kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. B. Thuế góp phần điều tiết thu nhập trong xã hội. C. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. D. Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường. Câu 2: Hình thức tín dụng nào Nhà nước là chủ thể vay tiền và có nghĩa vụ trả nợ? A. Tín dụng ngân hàng. B. Tín dụng nhà nước. C. Tín dụng thương mại. D. Tín dụng tiêu dùng. Câu 3: Theo Luật ngân sách nhà nước, nội dung nào dưới đây không đúng về vai trò của ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của mọi người dân trong xã hội. B. Ngân sách nhà nước duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. C. Ngân sách nhà nước là công cụ đề điều tiết thị trường. D. Ngân sách nhà nước điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã hội. Câu 4: Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào sau đây người vay phải trả lãi hàng tháng và một phần nợ gốc? A. Vay thế chấp. B. Vay tín chấp. C. Vay trả góp. D. Vay thấu chi. Câu 5: Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trò là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng? A. Chủ thể doanh nghiệp. B. Chủ thể trung gian. C. Chủ thể nhà nước. D. Nhà đầu tư chứng khoán. Câu 6: Các nhân tố cơ bản của thị trường là A. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. B. hàng hoá, tiền tệ, giá cả. C. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán. D. tiền tệ, người mua, người bán. Câu 7: Phương án nào dưới đây không phải là biểu hiện của tiêu dùng? A. Đi xem phim ở rạp chiếu. B. Đi chợ mua lương thực. C. Thu hoạch chè. D. Đi ăn tại nhà hàng. Câu 8: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường? A. Đổi mới công nghệ sản xuất. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. C. Hạ giá thành sản phẩm. D. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. Câu 9: Phương án nào sau đây không thuộc một trong những chức năng của thị trường? A. Chức năng thừa nhận. B. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế. C. Chức năng thông tin. D. Chức năng điều khiển.
  11. Câu 10: Hình thức tín dụng nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng? A. Tín dụng nhà nước. B. Tín dụng thương mại. C. Tín dụng ngân hàng. D. Cho vay thế chấp. Câu 11: Một trong những đặc điểm của tín dụng là A. tính bắt buộc. B. tính vĩnh viễn. C. tính phổ biến. D. dựa trên sự tin tưởng. Câu 12: Thuế là nguồn thu chính của A. ngân sách nhà nước. B. các hộ kinh doanh. C. các doanh nghiệp. D. ngân sách gia đình. Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về mô hình sản xuất kinh doanh hộ gia đình? A. Mô hình sản xuất kinh doanh chỉ dành cho lĩnh vực nông nghiệp. B. Mô hình sản xuất kinh doanh nhỏ, do cá nhân và hộ gia đình thành lập. C. Mô hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn về việc huy động vốn. D. Mô hình sản xuất kinh doanh sử dụng dưới 10 lao động. Câu 14: Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức nào? A. Cho vay trả góp. B. Cho vay thế chấp. C. Cho vay tín chấp. D. Tín dụng đen. Câu 15: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa các chủ thể kinh tế tại A. một cơ quan nhà nước. B. một địa điểm giao hàng. C. quốc gia giàu có. D. thời điểm cụ thể. Câu 16: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là A. dễ trốn thuế. B. có nguồn vốn lớn. C. sử dụng nhiều lao động. D. dễ tạo việc làm. Câu 17: Mô hình kinh tế nào dưới đây dựa trên hình thức đồng sở hữu, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác, tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh? A. Công ty hợp danh. B. Hộ kinh doanh. C. Hợp tác xã. D. Hộ gia đình. Câu 18: Chủ thể nào dưới đây đang thực hiện chức năng làm chủ thể trung gian? A. Anh P nhận chị T vào làm việc cho công ty mình. B. Chị M giới thiệu chị N làm việc cho doanh nghiệp X. C. Ông Q mang gà ra chợ để bán. D. Anh K xin làm cho một công ty tư nhân. Câu 19: Phát biểu nào dưới đây không đúng về thị trường? A. Thị trường là nơi người này tiếp xúc với người kia để trao đổi một thứ gì đó khan hiếm, cùng xác định giá và số lượng trao đổi. B. Thị trường là nơi người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi, mua bán. C. Thị trường là nơi người bán muốn tối đa hoá lợi nhuận, người mua muốn tối đa hoá sự thoả mãn thu được từ sản phẩm họ mua. D. Thị trường là nơi những người mua và người bán tiếp xúc với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá. Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của tín dụng? A. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. B. Hạn chế bớt tiêu dùng. C. Tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông. D. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước. Câu 21: Những người sản xuất cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
  12. của xã hội được gọi là chủ thể A. tiêu dùng. B. sản xuất. C. nhà nước. D. phân phối. Câu 22: Trong nền kinh tế, việc tiến hành phân chia các yếu tố sản xuất cho các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm được gọi là A. phân phối cho sản xuất. B. sản xuất của cải vật chất. C. tiêu dùng cho sản xuất. D. trao đổi trong sản xuất. Câu 23: Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau? A. Tách rời, không liên quan tới nhau. B. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau. C. Rời rạc, bài xích lẫn nhau. D. Thống nhất, tác động qua lại với nhau. Câu 24: Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn A. nguyên phần gốc ban đầu. B. cả vốn gốc và lãi. C. nguyên phần lãi phải trả. D. đủ số vốn ban đầu. Câu 25: Nội dung nào đúng về mô hình công ti trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên? A. Có từ 2 đến 60 thành viên là tổ chức, cá nhân. B. Có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. C. Có từ 2 đến 40 thành viên là tổ chức, cá nhân. D. Có từ 2 đến 30 thành viên là tổ chức, cá nhân. Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. B. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. C. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá. D. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. Câu 27: Ngân sách nhà nước là A. khoản dự trù thu chi từ dân và cho dân. B. khoản thu của những quan hệ kinh tế phát sinh trong thị trường kinh tế. C. bản dự trù thu chi tài chính của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định. D. quỹ tiền tệ tập trung chi cho cơ sở hạ tầng và an sinh xã hội. Câu 28: Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm của cho vay tín chấp? A. Dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay. B. Số tiền vay không giới hạn. C. Thủ tục vay đơn giản. D. Thời hạn cho vay ngắn. II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm) Câu 29 (2 điểm): Đàn lợn ở trang trại bị chết do dịch bệnh tai xanh, ông K đem bán rẻ cho thương lái mà không mang đi tiêu huỷ để tránh làm lây lan dịch. a. Việc làm của ông K là chưa thực hiện tốt trách nhiệm của chủ thể kinh tế nào? b. Trong trường hợp này, ông K phải làm gì để thực hiện tốt trách nhiệm của mình? Câu 30 (1 điểm): Biết gia đình ông T đang cần tiền để mở cửa hàng kinh doanh, anh Q liền giới thiệu cho ông chỗ vay tín dụng đen thủ tục nhanh gọn, không phức tạp như vay ở ngân hàng. Nếu là người nhà của ông T, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào cho phù hợp? ------ HẾT ------
  13. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIEM TRA CUOI KI I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 002 003 004 1 C D D A 2 B A C B 3 A D C A 4 A C D C 5 A C D B 6 D C D A 7 A B A C 8 D D B D 9 A A A D 10 D A C B 11 A D D D 12 C B A A 13 A D C A 14 D C D C 15 A A A D 16 B B B D 17 D B C C 18 C D D B 19 D A A A 20 B D B B 21 A D A B 22 C A A A 23 B A A D 24 D C A B 25 B D B B 26 D B D B 27 A C D C 28 A C C B Phần tự luận Câu 1 (2 điểm) a. - Việc làm của ông K là chưa thực hiện tốt trách nhiệm của : Chủ thể Sản xuất. 0,5đ - Giải thích: vì ông K chưa có biện pháp bảo vệ môi trường và phòng chống lây lan dịch bệnh. 0,5đ b. Trong trường hợp này, ông K cần thực hiện tốt trách nhiệm của mình, cụ thể: - Báo cho chính quyền. 0,5đ - Đem tiêu hủy để tránh làm lây lan nguồn bệnh. Vệ sinh chuồng trại…0,5đ Câu 2 (1 điểm) - Việc kinh doanh được nhà nước khuyến khích và có những chính sách hỗ trợ, vì vậy trong trường hợp này, nếu là người nhà của ông T em sẽ khuyên ông T nên vay ở ngân hàng để đảm bảo an toàn, lãi suất ổn định, phù hợp. 0,5đ - Vay ở quỹ tín dụng đen sẽ có những rủi ro và lãi rất cao, có nhiều hệ lụy không tốt…0,5đ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2