Đề thi học kì 1 môn GDKT&PL lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
lượt xem 2
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn GDKT&PL lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDKT&PL lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA CUỐI HKI, NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN KT-PL LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 phút; (Đề có 28 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 001 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Câu 1: Tín dụng có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội ? A. Là công cụ giảm lạm phát. B. Là công cụ điều tiết kinh tế- xã hội của Nhà nước. C. Là công cụ giảm tỉ lệ mắc bệnh. D. Là công cụ giảm tỉ lệ ô nhiễm môi trường. Câu 2: Có mấy loại kế hoạch tài chính cá nhân? A. 4 B. 6 C. 3 D. 5 Câu 3: Đặc điểm của tín dụng thể hiện A. Tính bắt buộc. B. Tính phổ biến. C. Tính vĩnh viễn. D. Tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm của kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn? A. Bao gồm kế hoạch thực hiện các mục tiêu ngắn hạn và trung hạn. B. Thời gian thực hiện trên 6 tháng. C. Mục tiêu thường là khoản tiền lớn. D. Thời gian thực hiện dưới 6 tháng. Câu 5: Tín dụng có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội ? A. Là công cụ giảm tỉ lệ mắc bệnh. B. Là công cụ giảm lạm phát. C. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư. D. Là công cụ giảm tỉ lệ ô nhiễm môi trường. Câu 6: Khi lập kế hoạch tài chính yêu cầu phải có quy tắc thu chi cá nhân để làm gì? A. Kiểm tra hiệu quả của kế hoạch. B. Thực hiện kế hoạch dễ dàng hơn. C. Định hướng, đảm bảo thì phù hợp và hiệu quả của kế hoạch. D. Theo dõi tình trạng thu chi của cá nhân. Câu 7: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tín dụng ? A. Tín dụng là quan hệ vay vốn trên cơ sở tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay. B. Có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng . Sự chênh lệch đã gồm tiền lãi, tiền vốn và chi phí phát sinh do quá hạn hoàn trả. C. Tín dụng là quan hệ mua bán quyền sử dụng vốn với giá cả là lãi suất. D. Tín dụng là sự trao đổi các tài sản hiện có để nhận các tài sản cùng loại. Câu 8: Khi thu nhập giảm so với ban đầu, M,N,H,K,T đã điều chỉnh kế hoạch tài chính khác nhau để đảm bảo thực hiện tiết kiệm tiền đúng kế hoạch. M chọn không ăn sáng để tiết kiệm tiền; N không mua thêm quần áo mới để tiết kiệm tiền; H tìm việc làm thêm để tăng thu nhập; P xin Trang 1/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/
- tiền thêm từ ba mẹ; T nghỉ học phụ đạo để đi làm thêm. Những ai đã có sự điều chỉnh kế hoạch tài chính hợp lí? A. N,H. B. M,P,T. C. N,H,T,P. D. M,N,H,T. Câu 9: Loại kế hoạch tài chính nào sau đây đảm bảo mục tiêu khoản tiền nhỏ trong thời gian 3 đến 6 tháng? A. Ngắn hạn. B. Dài hạn. C. Vô thời hạn. D. Trung hạn. Câu 10: Hình thức cho vay nào mà người vay có thể trả nợ gốc và lãi trong nhiều đợt? A. Vay thế chấp. B. Vay trả góp. C. Vay thấu chi. D. Vay tín chấp. Câu 11: H muốn tham gia dịch vụ tín dụng vay trả góp để gửi tiết kiệm ngân hàng lấy lãi. Tuy nhiên, vợ H là K không đồng ý vì lãi gửi tiết kiệm thu về ít hơn số tiền trả lãi vay ngân hàng; mẹ H là P đồng ý vì lãi gửi tiết kiệm thu về nhiều hơn số tiền trả lãi vay ngân hàng; Y là bà hàng xóm nghe được câu chuyện liền khuyên H không nên, vì cách này sẽ không lỗ cũng không có lợi nhuận. Theo em, ý kiến của ai là đúng? A. H. B. H,P. C. Y. D. H,P,Y. Câu 12: Đặc điểm của tín dụng A. Có tính tạm thời. B. Có tính phổ biến. C. Có tính vĩnh viễn. D. Có tính bắt buộc. Câu 13: Hình thức tín dụng cho vay từ ngân hàng chính sách xã hội thuộc dịch vụ tín dụng nào sau đây? A. Tín dụng ngân hàng. B. Tín dụng nhà nước. C. Tín dụng thương mại. D. Tín dụng tiêu dùng. Câu 14: Muốn tham gia dịch vụ tín dụng ngân hàng, người vay cần phải đảm bảo điều kiện nào sau đây? A. Có lịch sử tín dụng tốt. B. Có tài sản thế chấp. C. Có người thân giàu có. D. Có kế hoạch sử dụng tiền cụ thể. Câu 15: Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn được thực hiện trong thời gian bao lâu? A. 3 tháng trở lại. B. 3 tháng trở lên. C. 3 đến 6 tháng. D. 6 tháng trở lên. Câu 16: Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể nào sau đây? A. Doanh nghiệp với ngân hàng. B. Ngân hàng với Nhà nước. C. Doanh nghiệp với doanh nghiệp. D. Doanh nghiệp với Nhà nước. Câu 17: Để có thêm vốn thực hiện dự án chăn nuôi, anh B hỏi ý kiến vợ và mẹ mình, sau đó anh B quyết định đến ngân hàng đề nghị vay tiền. Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng hoàn trả nợ vay, phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi xuất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm. Anh B cam kết sẽ hoàn trả đầy đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng kì hạn như đã thỏa thuận với ngân hàng. Trong trường hợp này chủ sở hữu ( người cho vay ) là ai ? A. Anh B. B. Vợ anh B. C. Mẹ anh B. D. Ngân hàng. Câu 18: Trong một bài tập về nhà, giáo viên yêu cầu học sinh xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân với yêu cầu: xác định loại kế hoạch tài chính trong thời gian 9 tháng tiết kiệm 4 triệu đồng. H xác định xây dựng kế hoạch trung hạn vì H được ba mẹ cho tiền nhiều, H cân đối được các khoản chi tiêu và tiết kiệm; P xác định kế hoạch dài hạn do nguồn thu nhập thấp nên P quyết định Trang 2/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/
- nhịn đói không ăn sáng để tiết kiệm tiền đưa vào tiết kiệm; K xác định kế hoạch dài hạn do nguồn thu nhập thấp nên K quyết định tìm việc làm thêm để tăng thu nhập đưa vào tiết kiệm. Những ai có kế hoạch tài chính đạt yêu cầu giáo viên đề ra? A. K,H. B. P. C. H. D. K. Câu 19: Khi thực hiện thu chi, nếu cá nhân chi vượt mức quy định thì cá nhân cần phải làm gì? A. Cắt giảm các khoản chi không thiết yếu. B. Ghi nợ, kế hoạch tài chính lần sau bù lại. C. Cắt giảm các khoản chi thiết yếu. D. Xin tiền ba mẹ bù vào. Câu 20: Cho vay tín chấp dựa vào đặc điểm nào của người vay? A. Uy tín của người vay và có tài sản đảm bảo. B. Có tài sản đảm bảo. C. Là công chức, viên chức nhà nước. D. Uy tín của người vay và không cần tài sản đảm bảo. Câu 21: Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn được thực hiện trong thời gian bao lâu? A. Dưới 3 tháng. B. 9 tháng trở lên. C. 3 đến 6 tháng. D. 6 tháng trở lên. Câu 22: Hình thức cho vay nào đòi hỏi người vay phải có tài sản đảm bảo có giá trị tương đương với số vốn vay? A. Vay tín chấp. B. Vay trả góp. C. Vay thế chấp. D. Vay thấu chi. Câu 23: Khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay) theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc lẫn lãi được gọi là gì ? A. Trả góp. B. Vay vốn. C. Hỗ trợ. D. Tín dụng. Câu 24: Ngân hàng chính sách xã hội có mấy phương thức cho vay? A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 25: Mua điện thoại trả góp thông qua công ty tài chính liên kết với cửa hàng thuộc dịch vụ tín dụng nào sau đây? A. Tín dụng tiêu dùng. B. Tín dụng Nhà nước C. Tín dụng ngân hàng. D. Tín dụng thương mại. Câu 26: Đến thời hạn tín dụng, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm gì? A. Hoàn trả vốn gốc hoặc lãi . B. Hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện. C. Hoàn trả vốn gốc vô điều kiện. D. Hoàn trả lãi vô điều kiện. Câu 27: Lập kế hoạch tài chính cá nhân cần thực hiện bao nhiêu bước cơ bản? A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 Câu 28: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tín dụng ? A. Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn. B. Thúc đẩy quá trình tập trung vố và tập trung sản xuất. C. Đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu tiêu dùng cho các cá nhân trong nền kinh tế. D. Đảm bảo vấn đề an sinh xã hội. Trang 3/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/
- II/ PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm của tín dụng và vai trò của nó? Câu 2: Em hãy phân biệt các hình thức các hình thức cho vay tín chấp, cho vay thế chấp và cho biết khi nào nên vay tín chấp. khi nào nên vay thế chấp? (2điểm) ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2023 - 2024 MAU MÔN GDCD LỚP 10 - LỚP 10 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN Thời gian làm bài : 45 Phút I/ PHẦN ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM( 7 ĐIỂM) 001 002 003 004 1 B D B A 2 C C B C 3 D C D C 4 D D C B 5 C D A A 6 C B B C 7 D B B A 8 A B A D 9 D B C D 10 B A B C 11 A B C A 12 A B D D 13 B D D C 14 A C C A 15 D B C A 16 C B B A 17 D D B B 18 D D A D 19 A D D D 20 D D A A 21 A B D B 22 C B D B 23 D A A D 24 B D D D 25 A B A A 26 B B B D 27 A D A D 28 D B D D II/ PHẦN TỰ LUẬN( 3 ĐIỂM) Câu 1: ( 2 điểm) * Đặc điểm cơ bản của tín dụng. - Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đún mục đích, hiệu quả và khả năng hoàn trả đúng hạn. - Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định. - Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện. * Vai trò của tín dụng: 1
- + Tập trung các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội rồi cung cấp vốn cho những người muốn vay để phát triển sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng và đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quả vốn vay. + Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư vốn trong xã hội. + Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước. + Thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hoá, tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, nâng cao đời sống nhân dân. Câu 2: ( 1 điểm) - Cho vay tín chấp là việc dựa trên uy tín của người vay không cần có tài sản bảo đảm. Chỉ được vay số tiền ít, lãi suất cao hơn so với vay thế chấp. - Vay thế chấp cần có tài sản bảo đảm, phải làm nhiều thủ tục được vay số tiền lớp, lãi suất thấp hơn so với vay tín chấp. - Vay tín chấp khi cần vay số tiền ít, chỉ phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân. - Vay thế chấp khi cần vay số tiền lớn để phục phụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh… HẾT 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn