
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam
lượt xem 1
download

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Hồ Nghinh, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH MÔN: GDKTPL - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Đề gốc 1 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5,0 điểm) Câu 1. Quá trình con người tiến hành hoạt động sản xuất để tạo ra sản phẩm hàng hoá dịch vụ đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích thu được lợi nhuận là nội dung của khái niệm A. kích cầu tiêu dùng. B. lạm phát do cầu đẩy. C. khủng hoảng kinh tế. D. sản xuất kinh doanh. Câu 2. Nhà nước áp dụng các biện pháp đánh thuế suất rất cao đối với một số hàng hoá, dịch vụ mang tính chất xa xỉ, không thực sự cần thiết như bia, rượu, thuốc lá, xì gà..... các dịch vụ như kinh doanh xổ số, casino, vũ trường......thuế đánh vào các hàng hóa có đặc điểm như trên được gọi là A. thuế tiêu thụ đặc biệt. B. thuế bảo vệ môi trường. C. thuế giá trị gia tăng. D. thuế thu nhập cá nhân. Câu 3. Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính A. hoàn trả cả gốc và lãi. B. chỉ cần trả phần lãi. C. không cần hoàn trả. D. chỉ cần trả phần gốc. Câu 4. Sản xuất kinh doanh có vai trò A. làm giảm tỉ lệ sáng tạo của con người. B. làm mất cân bằng xã hội. C. làm ra sản phẩm tinh thần cho con người. D. làm ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ. Câu 5. Mô hình kinh tế nào dưới đây dựa trên hình thức đồng sở hữu, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh? A. Hộ gia đình. B. Hợp tác xã. C. Hộ kinh doanh. D. Công ty hợp danh. Câu 6. Theo quy định của pháp luật, những người có thu nhập cao phải trích nộp một khoản tiền từ phần thu nhập của mình để nộp vào ngân sách được gọi là A. thuế bảo vệ môi trường. B. thuế giá trị gia tăng. C. thuế thu nhập cá nhân. D. thuế tiêu thụ đặc biệt. Câu 7. Một trong những ưu điểm khi thực hiện hình thức tín dụng cho vay tín chấp là A. số tiền được vay rất lớn. B. quy trình vay phức tạp. C. thủ tục đơn giản. D. hồ sơ trải qua nhiều khâu. Câu 8. Một trong những đặc điểm của tín dụng nhà nước đó là được nhà nước A. hỗ trợ hồ sơ thủ tục. B. hỗ trợ khi phá sản. C. hỗ trợ lãi suất tiền gửi. D. đảm bảo khả năng thanh toán. Câu 9. Hình thức cho vay trong đó ngân hàng cùng người vay xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời gian vay là hình thức tín dụng nào dưới đây? A. Cho vay thế chấp. B. Ủy nhiệm chi. C. Cho vay trả góp. D. Cho vay tín chấp. Câu 10. Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính A. bắt buộc. B. tạm thời. C. một phía. D. cưỡng chế. Câu 11. Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực hiện là người vay phải có A. đầy đủ quan hệ nhân thân. B. tư cách pháp nhân. C. địa vị chính trị. D. tài sản đảm bảo. Câu 12. Mục đích hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp là A. mua bán hàng hoá. B. duy trì việc làm cho người lao động. C. thực hiện các hoạt động công ích. D. kinh doanh. Câu 13. Từ nhiều năm nay, chính sách trợ vốn ngân hàng của Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên đã giúp nhiều em có hoàn cảnh khó khăn thực hiện được ước mơ đến với giảng đường đại học. Nhờ Trang 1/3 – Đề gốc 1
- được vay ưu đãi, các em có kinh phí để hoàn thành khoá học, có thêm cơ hội, tìm được việc làm và phát triển bản thân, có thu nhập để thực hiện nghĩa vụ hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. Vai trò của tín dụng được thể hiện như thế nào qua thông tin trên? A. Điều tiết thị trường hàng hóa. B. Giúp nhiều sinh viên tiếp tục học tập. C. Gia tăng tỷ lệ nợ trong người dân. D. Hỗ trợ việc làm cho người lao động. Câu 14. Mô hình sản xuất kinh doanh do một hộ gia đình làm chủ, tự tổ chức sản xuất kinh doanh theo định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước là nội dung của khái niệm A. công ty hợp danh. B. hợp tác xã kinh doanh. C. hộ sản xuất kinh doanh. D. công ty một thành viên. Câu 15. Một trong những hình thức của tín dụng ngân hàng là A. trái phiếu chính phủ. B. trái phiếu doanh nghiệp. C. cho vay tín chấp. D. công trái xây dựng tổ quốc. Câu 16. Tín dụng có vai trò như thế nào trong đời sống xã hội ? A. Là công cụ giảm tỉ lệ mắc bệnh. B. Là công cụ giảm tỉ lệ ô nhiễm môi trường. C. Là công cụ giảm lạm phát. D. Là công cụ điều tiết kinh tế xã hội. Câu 17. Đâu không phải là vai trò của sản xuất kinh doanh? A. Tạo ra sự công bằng cho mọi người trong xã hội. B. Giảm tỉ lệ tệ nạn xã hội. C. Kích thích sự phát triển của khoa học kĩ thuật. D. Nâng thu nhập bình quân đầu người. Câu 18. Chị H vay tiền của ngân hàng X 20 triệu đồng để mua xe. Hàng tháng H phải trả một phần nợ gốc và lãi cho ngân hàng. H đã tham gia dịch vụ tín dụng ngân hàng nào sau đây? A. Vay thế chấp. B. Vay trả góp. C. Vay tín chấp. D. Vay thấu chi. Câu 19. Theo quy định của luật quản lý thuế, người nộp thuế có quyền A. kê khai đầy đủ các loại thuế phải nộp. B. được cung cấp thông tin về việc nộp thuế. C. đăng ký thuế khi tiến hành hoạt động phát sinh thuế. D. nộp thuế đúng thời hạn quy định. Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng tiêu dùng? A. Bao gồm cả tiêu dùng của doanh nghiệp. B. Mục đích vay để tiêu dùng. C. Số tiền được vay thường không lớn. D. Người vay là cá nhân, hộ gia đình. PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 điểm) Câu 1. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Thuế được xem là khoản thu quan trọng, ổn định lâu dài. Nguồn thu từ thuế vào ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu công của Nhà nước. Nguồn thu từ thuế một phần được sử dụng cho hoạt động của bộ máy nhà nước, phần lớn được đầu tư cho văn hoá, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, tài trợ xã hội, nghiên cứu khoa học,… a) Thuế là nguồn thu duy nhất của ngân sách nhà nước. b) Hoạt động chi tiêu công của Nhà nước chính là hoạt động chi tiêu cho Bộ máy nhà nước. c) Nguồn thu từ thuế phần lớn đầu tư cho văn hoá, y tế, giáo dục, là thể hiện vai trò của thuế. d) Hoạt động đầu tư cho xã hội từ nguồn ngân sách nhà nước trong đó có tiền thu thuế là thể hiện sự đầu tư gián tiếp trở lại cho chính người nộp thuế. Câu 2. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Điều 34 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 quy định quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước: 1. Nộp đầy đủ, đúng hạn thuế, phí, lệ phí, và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. 2. Trường hợp được Nhà nước trợ cấp, hỗ trợ vốn và kinh phí theo dự toán được giao thì phải quản lí, sử dụng các khoản vốn và kinh phí đó đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả và quyết toán với cơ quan tài chính. 3. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và công khai ngân sách. 4. Được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính – ngân sách theo quy định của pháp luật. a) Công dân có quyền được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công cộng và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. b) Công dân Việt Nam nộp các khoản vào ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật. c) Ngân sách Nhà nước do Nhà nước sở hữu nên người dân không cần phải kiểm tra, giám sát việc Nhà nước sử dụng ngân sách như thế nào. Trang 2/3 – Đề gốc 1
- d) Khi được nhà nước hỗ trợ vay vốn từ ngân sách nhà nước để làm ăn, kinh doanh thì các cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng nguồn vốn tùy theo ý muốn của mình và không cần hoàn trả. PHẦN III. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (2 điểm) Em hãy nhận xét hành vi của các nhân vật trong những trường hợp dưới đây. a. Anh K bắt đầu với mô hình khởi nghiệp kinh doanh trực tuyến nhưng vẫn muốn thành lập công ty cổ phần để huy động được vốn của nhiều người. b. Nhiều hộ trong xã đều tham gia hợp tác xã sản xuất rau hữu cơ nhưng bà H không tham gia vì ngại phải tuân thủ theo những yêu cầu đảm bảo an toàn thực phẩm. Câu 2. (1 điểm) Dành dụm được 100 triệu đồng, Chị K có ý định mang gửi tiền tiết kiệm ở ngân hàng để được hưởng lãi xuất 6,8%/năm. Tình cờ biết bà T trong xóm đang cần vốn để kinh doanh và đang huy động vốn với lãi 18%/năm, chị K đắn đo suy tính: “ Hay là mình cho bà T vay để hưởng lãi xuất cao hơn. Theo em, Chị K nên gửi tiền ngân hàng hay cho bà T vay? Vì sao? ------ HẾT ------ Trang 3/3 – Đề gốc 1

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
671 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
277 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
494 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
392 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
557 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
351 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
386 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
464 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
251 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
378 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
312 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
469 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
239 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
317 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
230 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
186 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
157 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
141 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
