Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THCS-THPT ĐăkLua, Đồng Nai
lượt xem 3
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THCS-THPT ĐăkLua, Đồng Nai" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THCS-THPT ĐăkLua, Đồng Nai
- Sở GD&ĐT Đồng Nai ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 – 2024 Trường THCS-THPT Đak Lua Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật, Lớp 11 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề) Câu 1. Tình trạng thất nghiệp xảy ra do người lao động không muốn làm việc vì điều kiện làm việc và mức lương chưa phù hợp với họ được gọi là A. thất nghiệp không tự nguyện. B. thất nghiệp tự nguyện. C. thất nghiệp cơ cấu. D. thất nghiệp tạm thời. Câu 2. Người ta phân chia lạm phát dựa vào điều gì? A. Sự nghiêm trọng B. Thời gian xảy ra lạm phát C. Mức giá thành sản phẩm D. Tỉ lệ lạm phát Câu 3. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề lạm phát? A. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát. B. Trong thời kì lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt. C. Tình trạng lạm phát luôn tác động tiêu cực đến nền kinh tế đất nước. D. Tình trạng lạm phát không ảnh hưởng gì đến đời sống của người dân. Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp? A. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nên đặt ra yêu cầu mới về chất lượng lao động. B. Nền kinh tế suy thoái nên các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất. C. Sự mất cân đối giữa lượng cung và cầu trên thị trường lao động. D. Người lao động thiếu chuyên môn, nghiệp vụ và kĩ năng làm việc. Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng lợi thế nội tại giúp hình thành ý tưởng kinh doanh? A. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm. B. Chính sách vĩ mô của nhà nước. C. Nhu cầu sản phẩm trên thị trường. D. Đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh. Câu 6. Vì sao người kinh doanh cần phải có năng lực học tập? A. Vì muốn kinh doanh tốt cần phải hiểu rõ về lĩnh vực mà mình đang kinh doanh B. Vì cần tích lũy kiến thức, rèn luyện các kĩ năng cần thiết C. Vì chủ kinh doanh cần phải biết nắm bắt các cơ hội chính xác và nhanh chóng D. Vì cần phải thiết lập các mối quan hệ trong kinh doanh Câu 7. Căn cứ vào tỉ lệ lạm phát, mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm (10% £ CPI < 1.000%) được gọi là tình trạng gì? A. siêu lạm phát. B. lạm phát phi mã. C. lạm phát vừa phải. D. lạm phát nghiêm trọng. Câu 8. Khai thác thông tin dưới đây và cho biết: nhận xét nào đúng về tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021? Thông tin.Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%. A. Nguồn cung lao động lớn hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm. B. Nguồn cung lao động nhỏ hơn so với nhu cầu tuyển dụng việc làm. C. Cán cân cung - cầu lao động được giữ ở mức cân bằng và ổn định. D. Có sự cân bằng giữa nguồn cung lao động với nhu cầu tuyển dụng. Câu 9. Chủ thể nào dưới đây đã thực hiện hành vi tiêu dùng có văn hóa? A. Khi đi du lịch, anh B mua các đặc sản của địa phương đó về làm quà cho mọi người. B. Anh M mua ô tô để khoe với bạn bè dù nhu cầu sử dụng của bản thân không nhiều. C. Nhằm tiết kiệm tiền, chị K đã mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ để sử dụng. D. Dù gia đình có hoàn cảnh khó khăn, nhưng chị T vẫn vay tiền để mua sắm hàng hiệu. Câu 10. Một trong những cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh là gì? A. khát vọng khởi nghiệp chủ thể kinh doanh. B. khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh. C. sự đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh. D. nhu cầu sản phẩm trên thị trường. Câu 11. Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi: Thông tin. Ở Việt Nam, cuối năm 2010, lạm phát 2 con số kéo dài 13 tháng đến tháng 10 năm 2021 khiến CPI tăng 11,75% năm 2010 và 18,3% năm 2011. Xác định tình trạng lạm phát ở Việt Nam trong giai đoạn 2010 - 2011. A. Lạm phát phi mã. B. Lạm phát nghiêm trọng. C. Lạm phát vừa phải. D. Siêu lạm phát. Câu 12. Yếu tố nào dưới đây không thể hiện cho một cơ hội kinh doanh tốt? A. Lỗi thời B. Đúng thời điểm C. Ổn định D. Hấp dẫn
- Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong mối quan hệ giữa chủ thể sản xuất với khách hàng? A. Đảm bảo lợi ích chính đáng cho người lao động. B. Không sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng. C. Trung thực, trách nhiệm trong kinh doanh. D. Giữ chữ tín, thực hiện đúng nghĩa vụ và cam kết. Câu 14. Thói quen tiêu dùng của chị P trong trường hợp dưới đây phản ánh về đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam? Trường hợp. Là người tiêu dùng thận trọng, chị P luôn cân nhắc trước khi mua hàng hoá. Với sự đa dạng về chủng loại, giá cả và mẫu mã sản phẩm trên thị trường, chị P đã biết lựa chọn hàng hoá một cách hợp lí. Để tránh lãng phí, trước khi quyết định mua hàng, chị thường tìm hiểu thông tin về hàng hoá, sản phẩm mình cần (giá cả, tính năng, chất lượng và phản hồi từ người tiêu dùng khác),... A. Tính hợp lí. B. Tính thời đại. C. Tính giá trị. D. Tính kế thừa. Câu 15. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: "……….. là nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc". A. Thị trường lao động. B. Thị trường việc làm. C. Trung tâm giới thiệu việc làm. D. Trung tâm môi giới việc làm. Câu 16. Đạo đức kinh doanh được biểu hiện thông qua các phẩm chất gì? A. Trách nhiệm, trung thực, nguyên tắc, tôn trọng B. Trách nhiệm và trung thực C. Trách nhiệm, trung thực, nguyên tắc, tôn trọng, gắn kết các lợi ích D. Trách nhiệm Câu 17. Em hãy cho biết khái niệm của lạm phát là gì? A. Lạm phát là một hình thức tăng mức giá chung của hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định B. Lạm phát là một hình thức giảm mức giá chung của các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định C. Lạm phát là mức giá của các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt sẽ tăng một cách liên tục trong một thời gian nhất định D. Lạm phát là mức giá của hàng hóa, dịch vụ không thay đổi trong một thời gian nhất định Câu 18. Có nhiều dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt, ngoại trừ dấu hiệu nào dưới đây? A. Tính mới mẻ, độc đáo. B. Tính trừu tượng, phi thực tế. C. Tính vượt trội. D. Lợi thế cạnh tranh. Câu 19. Đối với đời sống xã hội, văn hóa tiêu dùng có vai trò như thế nào? A. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người. B. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc. C. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. D. Tác động đến chiến lược sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế. Câu 20. Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau: Trường hợp. Ông B không đáp ứng được yêu cầu của việc làm mới khi doanh nghiệp chuyển đổi sang quy trình sản xuất hiện đại nên phải nghỉ việc. A. Thất nghiệp chu kì. B. Thất nghiệp tự nguyện. C. Thất nghiệp cơ cấu. D. Thất nghiệp tạm thời. Câu 21. Thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm có vai trò A. là cầu nối trong việc gắn kết thị trường lao động với thị trường việc làm. B. giúp các doanh nghiệp điều tiết lực lượng lao động. C. là cơ sở để người sử lao động tìm được việc làm phù hợp cho mình. D. nâng cao kiến thức cho người lao động và người sử dụng lao động. Câu 22. Những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để chủ thể kinh tế thực hiện được mục tiêu kinh doanh (thu lợi nhuận) được gọi là A. Ý tưởng kinh doanh. B. Năng lực quản trị. C. Cơ hội kinh doanh. D. Lực lượng lao động. Câu 23. Tình trạng thất nghiệp gây ảnh hưởng thế nào đối với sự phát triển của nền kinh tế của một quốc gia? A. Ngân sách đầu tư cho ngành tăng lên B. Tạo được động lực cho nền kinh tế phát triển và đi lên C. Gây lãng phí nguồn nhân lực, kinh tế bị rơi vào tình trạng suy thoái D. Nền kinh tế có đà tăng trưởng mạnh Câu 24. Những nét đẹp trong tập quán, thói quen tiêu dùng của cộng đồng và cả dân tộc được hình thành và phát triển theo thời gian, thể hiện các giá trị văn hoá của con người trong tiêu dùng được gọi là A. văn hóa tiêu dùng. B. cơ hội đầu tư. C. đạo đức kinh doanh. D. ý tưởng kinh doanh. Câu 25. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng Việt Nam? A. Tính hợp lí. B. Tính thời đại. C. Tính khôn vặt. D. Tính kế thừa.
- Câu 26. Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ như thế nào? A. Tồn tại độc lập, không có mối liên hệ gì. B. Tác động qua lại chặt chẽ với nhau. C. Tác động một chiều từ phía thị trường lao động. D. Tác động một chiều từ phía thị trường việc làm. Câu 27. Một trong những đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam là A. tính kế thừa. B. tính sính ngoại. C. tính thời cơ. D. tính lãng phí. Câu 28. Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua nhiều hình thức, ngoại trừ: A. các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm. B. mở các trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên. C. thông tin tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng. D. các phiên giao dịch việc làm. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Em hãy cho biết những việc làm sau đây có thể mang lại kết quả kinh doanh như thế nào. Vì sao? Trường hợp a. Hằng năm, Công ty A thường tiến hành khảo sát khách hàng đánh giá chất lượng sản phẩm đang cung cấp và đề xuất mong muốn về sản phẩm mới để tìm kiếm ý tưởng kinh doanh. Trường hợp b. Ông chủ quán phở Y luôn phân tích những ưu thế của đối thủ cạnh tranh để tìm ra ý tưởng kinh doanh mới. Câu 2 (1,0 điểm): Em hãy đưa ra lời khuyên cho các nhân vật trong những trường hợp sau: - Trường hợp a) Anh H mới tốt nghiệp đại học nhưng khả năng sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin cũng như kĩ năng giao tiếp còn nhiều hạn chế. Anh đã ba lần tham gia tuyển dụng nhưng vẫn chưa tìm được việc làm. - Trường hợp b) Với mơ ước trở thành công dân toàn cầu để có thể làm việc ở bất cứ nơi đâu, bạn A chỉ tập trung vào học ngoại ngữ. …..HẾT….
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 640 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 249 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 319 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 378 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 225 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 229 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 205 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 158 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 131 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 134 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn