intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Khâm Đức, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Khâm Đức, Quảng Nam" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Khâm Đức, Quảng Nam

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT KHÂM ĐỨC NĂM HỌC 2023 - 2024 -------------------- MÔN: GD KT&PL 11 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 02 trang) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề gốc 101 I. TRẮC NGHIỆM: 5.0 điểm Câu 1. Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là nội dung của khái niệm A. thất nghiệp. B. lạm phát. C. thu nhập. D. khủng hoảng. Câu 2. Trong nền kinh tế, căn cứ vào tính chất của thất nghiệp thì thất nghiệp được chia thành thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp A. tự giác. B. quyền lực. C. không tự nguyện. D. luôn bắt buộc. Câu 3. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm A. lao động. B. cạnh tranh. C. thất nghiệp. D. cung cầu. Câu 4. Nơi gặp gỡ, trao đổi mua bán hàng hóa việc làm giữa người lao động và người sử dụng lao động là A. thị trường lao động. B. thị trường việc làm. C. thị trường thu nhập. D. thị trường giao dịch. Câu 5. Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động sẽ góp phần gia tăng việc làm, giảm A. lạm phát. B. thất nghiệp. C. đầu cơ. D. khủng hoảng. Câu 6. Một ý tưởng được coi là ý tưởng kinh doanh khi ý tưởng đó có thể mang lại A. địa vị. B. lợi nhuận. C. quyền lực. D. hợp tác. Câu 7. Khi đề cập đến cơ hội kinh doanh của mỗi chủ thể là nói đến điều kiện, hoàn cảnh A. khó khăn. B. thuận lợi. C. quốc tế. D. gia đình. Câu 8. Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ A. lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài. B. điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài. C. những mâu thuẫn của chủ thể sản xuất kinh doanh. D. những khó khăn nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh. Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng lợi thế nội tại giúp hình thành ý tưởng kinh doanh? A. Chính sách vĩ mô của nhà nước. B. Nhu cầu sản phẩm trên thị trường. C. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm. D. Đam mê của chủ thể kinh doanh. Câu 10. Tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh, có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh là nội dung của khái niệm A. Ý tưởng kinh doanh. B. Đạo đức kinh doanh. C. Cơ hội kinh doanh. D. Triết lý kinh doanh. Câu 11. Một trong những vai trò của đạo đức kinh doanh là A. điều chỉnh hành vi của các chủ thể theo hướng tích cực. B. làm mất lòng tin của khách hàng đối với doanh nghiệp. C. hạn chế sự hợp tác và đầu tư giữa các chủ thể kinh doanh. Mã đề gốc 101 Trang Seq/2
  2. D. kiềm chế sự phát triển của nền kinh tế quốc gia. Câu 12. Thực hiện tốt đạo đức trong kinh doanh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế thường xuyên A. giữ chữ tín với khách hàng. B. trung thực trong sản xuất. C. bảo vệ lợi ích khách hàng. D. xâm phạm lợi ích khách hàng. Câu 13. Hoạt động nào dưới đây được coi như là đơn hàng của xã hội đối với sản xuất? A. sản xuất. B. lao động. C. phân phối. D. tiêu dùng. Câu 14. Văn hoá tiêu dùng là nét đẹp trong thói quen, tập quán tiêu dùng của cá nhân, cộng đồng hình thành, phát triển theo thời gian và biểu hiện qua A. hành vi tiêu dùng. B. thủ đoạn phi pháp. C. đối thủ cạnh tranh. D. hiệu quả sản xuất. Câu 15. Một trong những vai trò của văn hóa tiêu dùng là góp phần duy trì tiêu dùng A. hàng ngoại. B. bền vững. C. độc quyền. D. miễn phí. II. TỰ LUẬN: 5.0 điểm Câu 1 (3.0 điểm): Nhận thấy nhu cầu thực phẩm sạch ngày càng tăng. Anh T có dự định sẽ đầu tư kinh phí mở cửa hàng kinh doanh mặt hàng thực phẩm sạch, trước khi ra quyết định kinh doanh, anh đã phân tích nhu cầu của thị trường, tìm kiếm các mối quan hệ có thể hỗ trợ anh khi cần thiết cũng như đánh giá những khó khăn, sự cạnh tranh với người kinh doanh khác trên thị trường. a. Trong trường hợp này anh T đã xây dựng ý tưởng kinh doanh hay cơ hội kinh doanh. Em hãy chỉ rõ ý tưởng kinh doanh hoặc cơ hội kinh doanh mà anh T đã xác định trong trường hợp trên. Việc xác định và đánh giá các yếu tố trước khi kinh doanh có ý nghĩa như thế nào? b. Theo em trong trường hợp này anh T đã thể hiện tốt năng lực gì trong kinh doanh? Từ trường hợp của anh T, em rút ra bài học gì để xây dựng ý tưởng kinh doanh của bản thân? Câu 2 (2.0 điểm): Bằng các kiến thức đã học, em hãy cho biết các hành vi của các chủ thể kinh doanh trong trường hợp sau là phù hợp hay vi phạm chuẩn mực đạo đức kinh doanh? Vì sao? Công ty G đã sử dụng hàng nước ngoài kém chất lượng, dán tem hàng Việt Nam chất lượng cao để bán. ------ HẾT ------ Mã đề gốc 101 Trang Seq/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1