intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự

Chia sẻ: Gusulanshi Gusulanshi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

49
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự

  1. Trường THPT Ngô Gia Tự BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2020 2021 Tổ: Hóa học MÔN: HÓA HỌC  KHỐI 10 ------0O0------ Thời gian làm bài: 45 phút MÃ ĐỀ: 132 Chữ ký Giám thị Chữ ký Giám khảo Điểm Họ và tên: …………………………………………SBD: ……….…….…Lớp:…... Lưu ý với thí sinh: − Làm bài trực tiếp trên đề thi − Không được sử dụng bất cứ tài liệu nào kể cả bảng tuần hoàn − Không làm bài bằng bút chì. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ): Hãy điền đáp án (bằng chữ cái in hoa) mà em chọn vào ô sau: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Câu 1. Cho 7,8 gam kim loại M (nhóm IA) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được là 2,24 lít H2 (ở đktc). Kim loại M là A. Cs(M = 133) B. Na(M = 23). C. K.(M = 39) D. Li(M = 9) Câu 2. Ion X- có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là: A. Chu kì 4, nhóm IA. B. Chu kì 3, nhóm VIA. C. Chu kì 3, nhóm VIIIA. D. Chu kì 3, nhóm VIIA. Câu 3. Cho các phản ứng sau Ca(OH)2 + Cl2  CaOCl2 + H2O (1) 2KClO3   2KCl + 3O2. (2) 0 t 2H2S + SO2  3S + 2H2O. (3) Fe + 2FeCl3 →3FeCl2 (4) 2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O (5) Có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa khử A. 5. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 4. Ion M có cấu hình e là 1s 2s 2p . Cấu hình electron của nguyên tử M là 3+ 2 2 6 A. 1s22s22p6 3s23p1. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p6. Câu 5. Phản ứng của dung dịch HCl với chất nào trong các chất sau đây là phản ứng oxi hóa -khử? A. Cu(OH)2. B. ZnO. C. K2CO3. D. Mg. Câu 6. Liên kết cộng hoá trị là liên kết hoá học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng A. một cặp electron chung. B. một electron chung. C. sự cho-nhận electron. D. một hay nhiều cặp electron chung. Câu 7. Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị 126C chiếm 98,8% và 136C chiếm 1,2%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là A. 12,055 B. 12,011 C. 12,012 D. 12,5 Câu 8. Trong nguyên tử, hạt mang điện là: Trang 1/4 - Mã đề 132
  2. A. Proton và nơtron. B. Electron. C. Proton và electron. D. Electron và nơtron. Câu 9. Số oxi hoá của clo trong các hợp chất HCl, HClO, HClO2, HClO3, lần lượt là: A. -1, +1, +3, +6 B. -1, +1, +3, +5 C. -1, +1, +3, +7 D. -1, +1, +2, +3 Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 46 và 5 electron lớp ngoài cùng. Tỉ lệ % về khối lượng của X trong hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất là A. 31,63. B. 43,66. C. 91,18. D. 37,80. Câu 11. Dãy các hợp chất nào dưới đây trong phân tử chỉ có liên kết ion? A. K2O, AlCl3, CO2. B. Na2O, MgCl2, Al2O3. C. Al2O3, CO2, H2SO4 . D. CaO, HNO3, SO2. Câu 12. Theo quy luật biến đổi tính chất của BTH thì:Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân A. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. B. Tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần. C. Tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần. D. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. II- TỰ LUẬN (6đ): Câu 1: (2,5 điểm) Cho các nguyên tố như sau: X (Z = 9) ; Y (Z = 13) ; G (Z = 18) ; T (Z = 24) a) Viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của 4 nguyên tố trên. b) Xác định vị trí của 2 nguyên tố X,Y trong bảng tuần hoàn. Giải thích? c) Cho biết tính chất của 2 nguyên tố X,G (kim loại, phi kim hay khí hiếm)?Giải thích? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Trang 2/4 - Mã đề 132
  3. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Câu 2: (2,0 điểm) Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron (xác định chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử) a) NH3 + O2  NO + H2 O Chất khử : ……………………………………………………………………………………. Chất oxi hóa : ……………………………………………………………………………….. Sự oxi hóa : ………………………………………………..................................................... Sự khử :………… ………………………………………………………………………….. b) Zn + HNO3  Zn(NO3)2 + N 2O + H2 O Chất khử : ……………………………………………………………………………………. Chất oxi hóa : ……………………………………………………………………………….. Sự oxi hóa : ………………………………………………..................................................... Sự khử :………… ………………………………………………………………………….. Câu 3: (1,0 điểm) Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 4. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ? (Cho C = 12; Si = 28 ; N =14 ; P = 31 ; O =16 ; S =32 ; Cl = 35,5 ; Br = 80 ) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Trang 3/4 - Mã đề 132
  4. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Câu 4: (0,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại kiềm M vào 47,8 gam nước thu được 0,05 mol H2 và dung dịch X có nồng độ C% = 8,0%. Tìm tên của kim loại M ? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… -- ---------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề 132
  5. Trường THPT Ngô Gia Tự BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 Tổ: Hóa học MÔN: HÓA HỌC 10 ------0O0------ Thời gian làm bài: 45 phút ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM MÃ ĐỀ 132 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C D A A D D C C B A B A MÃ ĐỀ 278 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B D A D D B B D A A D C MÃ ĐỀ 382 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C B D B B C B D A A D C MÃ ĐỀ 495 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D D A B A A B C C D B A II. TỰ LUẬN Câu Ý Nội dung Điểm 1 2,50 a X : 1s2 2s22p5 0,25 Y : 1s2 2s22p6 3s23p1 0,25 G : 1s2 2s22p6 3s23p6 0,25 T : 1s2 2s22p6 3s23p63d5 4s1 0,25 b X : Ô : 9 , chu kì 2 ( có 2 lớp e ) , nhóm VIIA ( có 7e lớp ngoài cùng ) 0,50 Y : Ô : 13 , chu kì 3 ( có 3 lớp e ) , nhóm IIIA ( có 3e lớp ngoài cùng ) 0,50 Nếu không giải thích thì trừ nửa số điểm cho mỗi nguyên tố c X : Phi kim ( có 7e lớp ngoài cùng ) 0,25 G : Khí hiếm ( có 8e lớp ngoài cùng ) 0,25 Nếu không giải thích thì trừ nửa số điểm cho mỗi nguyên tố 2 2,00 −3 a Chất khử N (NH3) ; Chất oxi hóa: O2 0,25 −3 +2 Sự oxi hóa : N → N + 5e x4 −2 Sự khử : O2 + 4e → 2O x5 0,50 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O 0,25 b Chất khử : Zn +5 0,25 Chất oxi hóa: N (HNO3) +2 Sự oxi hóa : Zn → Zn + 2e x4 +5 +1 Sự khử : 2 N + 8e → 2N x1 0,50
  6. 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O 0,25 3 1,00 Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi R và H là RH4. Công thức phân tử của oxit cao nhất của R là RO2 0,50 16.2 %mOtrong RO2 = = 53,3 → R = 28 (Si) 0,50 16.2 + R 4 0,50 2M + 2H2O → 2MOH + H2 0,1 0,1 0,05 Khối lượng của kim loại M là : m = 0,1M Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 47,8 + m – mH2 = 47,8 + 0,1M – 0,05.2 = 47,7 + 0,1M 0,25 0,1( M + 17) Theo giả thiết C% = .100 = 8 (%) → M = 23 (Na) 0,25 47, 7 − 0,1M
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2