intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 Bảo Thắng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi học kì 1 môn Hóa học học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 Bảo Thắng" giúp các em học sinh ôn tập kiến thức chuẩn bị cho bài thi học kì 1 sắp tới, rèn luyện kỹ năng giải đề thi để các em nắm được toàn bộ kiến thức môn học. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 Bảo Thắng

  1. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: HÓA HỌC 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức T Nội dung Đơn vị kiến cần kiểm tra, đánh giá T kiến thức thức Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 Nhận biết: - Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. - Tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.(Câu 6), (Câu 5) - Nhận biết được một chất là chất điện li, chất không điện li, SỰ ĐIỆN chất điện li mạnh, chất điện li yếu.(Câu 1), (Câu 6) Sự điện li 2 1 LI Thông hiểu: - Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. (Kết hợp đếm số chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu trong các chất cho trước) - Phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
  2. Vận dụng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Nhận biết: - Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut. - Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit. - Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. (Câu 8) (Câu 24) Thông hiểu: Axit, bazơ và - Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit 1 muối lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. (Kết hợp đếm số lượng axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trong các chất cho trước) Vận dụng: - Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa. - Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. - Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
  3. (Tính nồng độ mol/l của ion theo phương trình điện li của hai hoặc ba chất điện li mạnh trong cùng dung dịch) Vận dụng cao: - Tính hàm lượng ion trong dung dịch chất điện li mạnh. Nhận biết: - Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước. - Khái niệm về pH. Môi trường trung tính có pH = 7; môi trường axit có pH < 7; môi trường kiềm có pH >7. (Câu 9) (Câu 11) - Định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm. Sự điện li của - Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ nước. pH. Chất thị vạn năng. (Câu 2,5) (Câu 13,18) 3 1 chỉ thị axit- Thông hiểu: bazơ - Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein. - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. (Tính pH của dung dịch chứa một đơn axit mạnh hoặc một đơn bazơ mạnh) - Khoảng giá trị pH của một dung dịch. (câu 23), (Câu 11) Vận dụng: - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. (Tính pH của
  4. dung dịch chứa hỗn hợp axit mạnh hoặc dung dịch chứa hỗn hợp bazơ mạnh) Vận dụng cao: - Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. (Tính pH của dung dịch thu được khi pha trộn dung dịch axit mạnh với dung dịch bazơ mạnh) Nhận biết: - Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa. + Tạo thành chất điện li yếu. + Tạo thành chất khí. Thông hiểu: Phản ứng trao - Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li đổi ion trong là phản ứng giữa các ion. 1 dung dịch các - Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất chất điện li điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa. + Tạo thành chất điện li yếu. + Tạo thành chất khí. - Phương trình ion rút gọn của phản ứng. (Câu 17) (Câu 9) - Tính số mol của một chất để phản ứng vừa đủ với một chất đã biết số mol trong phản ứng trao đổi ion. Vận dụng:
  5. - Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn. (Câu 29) (Câu 29) - Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. Vận dụng cao: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. (Áp dụng nhận biết các dung dịch mất nhãn của hợp chất vô cơ) - Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. 2 Nhận biết: - Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. NITƠ VÀ - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, HỢP tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ Nitơ 1 2 CHẤT trong trong công nghiệp. CỦA NITƠ - Biết được nitơ có tính oxi hóa và tính khử. (Câu 3) (Câu 21) Thông hiểu: - Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao.
  6. - Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). (Câu 19) (Câu 15) - Các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nitơ. (Câu 20) (Câu 3) Vận dụng: - Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ. - Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hoá học. - Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong một phản ứng quen thuộc. Vận dụng cao: - Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí. Nhận biết: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của amoniac (tính tan, tỉ khối, màu, mùi). Ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. (Câu 4,14) (Câu 19,2) Amoniac và - Biết được amoniac có tính bazơ yếu và tính khử. muối amoni 2 - Tính chất vật lí của muối amoni (trạng thái, màu sắc, tính tan). Ứng dụng của muối amoni. - Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân.
  7. Thông hiểu: - Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi). - Thí nghiệm hoặc hình ảnh..., về tính chất vật lí và hóa học của amoniac. - Tính chất hoá học của muối amoni: Hiểu được sản phẩm tạo thành của phản ứng giữa muối amoni với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân. - Tính số mol amoniac sinh ra trong phản ứng quen thuộc. Vận dụng: - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của amoniac. - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac. - Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh họa cho tính chất của amoniac. - Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất phản ứng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni. - Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học của muối amoni. Vận dụng cao:
  8. - Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học. - Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất phản ứng - Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học. - Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp. Nhận biết: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của HNO3 (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng, cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac). (Câu 12) (Câu 10) - HNO3 là một trong những axit mạnh nhất. - Muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh, kém bền với nhiệt và bị phân hủy bởi nhiệt tạo ra khí O2. Axit nitric và muối nitrat Thông hiểu: 1 4 - HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. (Câu 25) (Câu 12) - Muối nitrat kém bền với nhiệt và bị phân hủy bởi nhiệt tạo ra khí O2. (Hiểu được sản phẩm tạo thành của phản ứng nhiệt phân muối nitrat) (Câu 26) (Câu 14) - Tính lượng muối nitrat tạo thành trong một phản ứng đơn giản. (Câu 18,21) (Câu 1,28) Vận dụng:
  9. - Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3. - Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng. - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối nitrat. - Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học của muối nitrat. - Tính lượng muối nitrat tạo thành trong phản ứng. Vận dụng cao: - Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3. - Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng . CACBON- Nhận biết: 1 Cacbon và hợp SILIC chất của - Vị trí của cacbon trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá 3 3 cacbon học, cấu hình electron nguyên tử , các dạng thù hình của cacbon, tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, độ cứng, độ dẫn
  10. điện), ứng dụng. (Câu 7,10) (Câu 25,26) - Công thức, tính chất vật lí của cacbon monoxit và cacbon đioxit. - Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit). (Câu 11) (Câu 27) Thông hiểu: - Cacbon có tính phi kim yếu (oxi hóa hiđro và kim loại canxi), tính khử ( khử oxi, oxit kim loại). Trong một số hợp chất, cacbon thường có số oxi hóa +2 hoặc +4. (Câu 22,24) (Câu 6,20) - CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ). (Câu 28) (Câu 17) Vận dụng: - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của C, CO, CO2, muối cacbonat. (Câu 30) (Câu 30) - Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học. Vận dụng cao: - Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp; - Tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; - Tính % thể tích CO, CO2 trong hỗn hợp khí trước hoặc sau khi phản ứng. ĐẠI Mở đầu về hóa 1 học hữu cơ. Nhận biết: CƯƠNG 2 1 Thành phần  Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm nguyên tố và
  11. VỀ HÓA công thức phân chung của các hợp chất hữu cơ. HỌC HỮU tử hợp chất  Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố CƠ hữu cơ (hiđrocacbon và dẫn xuất).  Các loại công thức của hợp chất hữu cơ: công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. (Câu 15,16) (Câu 16,22) Thông hiểu:  Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.  Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử. (Câu 27) (Câu 4) Vận dụng cao: Xác định được công thức đơn giản nhất, công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm. (Câu 31) (Câu 31) THÍ Nhận biết: Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí NGHIỆM Bài thực hành nghiệm: số 1. Tính axit- THỰC  Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 bazơ. Phản ứng với chất chỉ thị màu. HÀNH trao đổi ion  Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li: trong dung AgNO3 với NaCl, HCl với NaHCO3, CH3COOH với NaOH. dịch các chất Thông hiểu: điện li - Cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm an toàn, thành công. - Hiện tượng của thí nghiệm. Vận dụng:
  12. Giải thích được hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học. Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường. Viết tường trình thí nghiệm. Nhận biết: Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:  Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 loãng với kim loại đứng sau hiđro. (Câu 13) (Câu 23)  Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao.  Phân biệt được một số phân bón hoá học cụ thể (cả phân bón Bài thực hành là hợp chất của photpho). số 2. Tính chất của một số hợp Thông hiểu: 1 chất nitơ, - Cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm an toàn, photpho thành công. - Hiện tượng của thí nghiệm. Vận dụng: Giải thích được hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học. Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường. Viết tường trình thí nghiệm.
  13. Tổng 16 12 2 1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN: HÓA HỌC 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ nhận thức Tổng Nội Vận dụng dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng % tổng TT Đơn vị kiến thức cao Số CH kiến Thời điểm thức Thời Thời Thời Thời gian Số Số Số gian Số CH gian gian gian TN TL (phút) CH CH CH (phút) (phút) (phút) (phút) 1 Sự Sự điện li 2 1,5 0 0 2 5% điện li Axit, bazơ và 1 0,75 1 2,5% muối Sự điện li của 1 4,5 1 9 nước. pH. Chất 1 1 4 20% chỉ thị axit-bazơ 3 2,25 Phản ứng trao 1 1 1 2,5% đổi ion trong
  14. dung dịch các chất điện li 2 Nitơ Nitơ 1 0,75 2 2 3 7,5% và hợp Amoniac và muối chất 2 1,5 2 9 5% amoni của nitơ Axit nitric và 1 0,75 4 4 5 12,5% muối nitrat 3 CAC BON- Cacbon và hợp 3 2,25 3 3 1 4,5 6 1 9,75 25% SILI chất của cacbon C 4 ĐẠI CƯƠ Mở đầu về hóa học hữu cơ. NG Thành phần nguyên tố và 2 1,5 1 1 1 12 3 1 14,5 15% VỀ công thức phân HÓA tử hợp chất hữu HỌC cơ HỮU CƠ 5 Bài thực hành số 2. Tính chất của 1 0,75 1 0,75 2,5% một số hợp chất
  15. nitơ, photpho Tổng 16 12 12 13 2 9 1 12 28 3 45 100% Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 100% TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ MINH HỌA Môn thi: Hóa học, Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
  16. Họ và tên học sinh:………………..………..…………………... Mã số học sinh:……………… Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16; Na=23; Ag= 108; Cl = 35,5; Ba = 137; N= 14 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Muối nào sau đây ít tan trong nước? A. NaH2PO4. B. (NH4)3PO4. C. Ca3(PO4)2. D. Na3PO4. Câu 2: Công thức hóa học của phân đạm urê là A. (NH4)2SO4. B. NH4HCO3. C. (NH2)2CO. D. (NH4)3PO4. Câu 3: Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây? A. Mg. B. N. C. K. D. P. Câu 4: Ứng dụng nào sau đây là của kim cương? A. Chế tạo chất bôi trơn. B. Làm vật liệu dẫn điện. C. Làm đồ trang sức. D. Sản xuất mực in. Câu 5: Công thức của cacbon monooxit là A. CO2 . B. CO32 . C. CH4 . D. CO. Câu 6: CaCO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. NaOH. C. CuSO4. D. Ca(OH)2. Câu 7: Nguyên tố silic thuộc chu kỳ nào sau đây của bảng tuần hoàn? A. Chu kỳ 4. B. Chu kỳ 3. C. Chu kỳ 2. D. Chu kỳ 1.
  17. Câu 8: Silic đioxit (SiO2) tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. H2SO4. C. HF. D. HNO3. Câu 9: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. H2O. B. H3PO4. C. KOH. D. H2S. Câu 10: Dung dịch nào sau đây có môi trường axit? A. NaOH. B. HCl. C. KOH. D. Ba(OH)2. Câu 11: Số thứ tự của nguyên tố nitơ trong bảng tuần hoàn là A. 7. B. 5. C. 15. D. 9. Câu 12: Công thức của axit nitric là A. NaNO3. B. HNO3. C. HCl. D. NH4NO3. Câu 13: Phần lớn photpho dùng để sản xuất axit nào sau đây? A. Axit clohiđric. B. Axit sunfuric. C. Axit nitric. D. Axit photphoric. Câu 14: Công thức của axit photphoric là A. H3PO4. B. H2PO4. C. P2O5. D. PCl3. Câu 15: Chất nào sau đây là hiđrocacbon? A. C6H6. B. HCHO. C. HCOOH. D. C2H5OH. Câu 16: Liên kết hóa học chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ là A. liên kết hiđro. B. liên kết ion. C. liên kết kim loại. D. liên kết cộng hóa trị. Câu 17: Silic tác dụng với dung dịch NaOH, thu được khí X. X là khí nào sau đây? A. NH3. B. O2. C. CO2. D. H2.
  18. Câu 18: Cho Si tác dụng với Mg ở nhiệt độ cao, thu được sản phẩm nào sau đây? A. MgO. B. Mg2Si. C. MgSiO3. D. MgSi2. Câu 19: Chất hữu cơ X có tỉ khối so với H2 là 16. Phân tử khối của X là A. 8. B. 16. C. 32. D. 64. Câu 20: Cho 2 ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch CaCl2 thu được chất rắn X màu trắng. Công thức của X là A. NaCl. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. NaOH. Câu 21: Cho phương trình phân tử: Na2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + 2NaOH. Phương trình ion rút gọn của phương trình phân tử trên là A. Na+ + OH-  NaOH. B. Ba2+ + SO4   BaSO4. 2 C. Ba2+ + 2OH-  Ba(OH)2. D. 2Na+ + SO4   Na2SO4. 2 Câu 22: Hòa tan hết 0,1 mol CuO trong dung dịch axit HNO3 (đặc, nóng) dư. Sau phản ứng, thu được m gam Cu(NO3)2. Giá trị của m là A. 18,8. B. 8,0. C. 37,6. D. 9,4. Câu 23: Photpho thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng hóa học nào sau đây? A. 4P + 5O2  2P2O5.  B. 2P + 5Cl2  2PCl5.  0 0 t t C. 4P + 6S  2P2S3.  D. 2P + 3Ca  Ca3P2.  0 0 t t Câu 24: Khi cho dung dịch Na3PO4 tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa có màu A. xanh. B. vàng. C. đỏ. D. đen. Câu 25: Cho 2 mol H3PO4 tác dụng với 1 mol Ca(OH)2. Sau khi phản ứng rảy ra hoàn toàn chỉ thu được một muối nào sau đây? A. Ca(H2PO4)2. B. Ca3(PO4)2. C. CaHPO4. D. Ca(HPO4)2. Câu 26: Urê khi tác dụng với nước chuyển thành muối cacbonat nào sau đây? A. KHCO3. B. K2CO3. C. NaHCO3. D. (NH4)2CO3.
  19. Câu 27: Cacbon trong hợp chất nào sau đây có số oxi hóa cao nhất? A. CO2. B. Al4C3. C. CaC2. D. CO. Câu 28: Ở điều kiện thích hợp cacbon oxi hóa được chất nào sau đây? A. HNO3. B. CuO. C. Al. D. Fe2O3. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 29 (1,0 điểm) Tính nồng độ H+ , OH- và pH của dung dịch HNO3 0,001M và dung dịch Ba(OH)2 0,005M. Câu 30 (1,0 điểm): Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau? a/ CO + CuO  0 t cao  b/ CO2 + Ca(OH)2 (dư)  c/ NaHCO3 + NaOH  d/ Ca(HCO3)2 + KOH (dư)  Câu 31 (1 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 3,61 gam hợp chất hữu cơ X(chứa C, H, O, Cl) thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp này qua bình đựng AgNO3 lấy dư trong HNO3 ở nhiệt độ thấp thu được 2,87 gam kết tủa và bình chứa tăng thêm 2,17 gam (cho biết chỉ có H2O và HCl bị hấp thụ). Dẫn khí thoát ra cho vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1 M thu được 15,76 gam kết tủa, đun sôi dung dịch lại thu được kết tủa. a. Xác định khối lượng các nguyên tử có trong X? b.Tìm công thức phân tử của X biết MX < 200 đvC. -------------HẾT ----------
  20. ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 29 HNO3  H+ + OH- 0,25 (1,0 điểm) 0,001 0,001M [H+] = 0,001M  [OH-] = 10-11M  pH = 3. 0,25 Ba(OH)2  Ba2+ + 2OH-  0,25 0,005 0,01M [OH-] = 0,01M  [H+] = 10-12M  pH = 12. 0,25 Lưu ý: + Mỗi phản ứng chưa cân bằng và thiếu điều kiện trừ ½ số điểm của phương trình đó. Câu 30 CO + CuO  Cu + CO2 t0  0,25 (1,0 điểm) CO2 + Ca(OH)2 (dư)  CaCO3 + H2O 0,25 NaHCO3 + NaOH  Na2CO3+ H2O 0,25 Ca(HCO3)2 + 2KOH (dư)  CaCO3 + K2CO3 + 2H2O 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2