intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

  1. SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN Năm học 2022 -2023 Môn: HÓA HỌC-Lớp:10 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra:05/01/2023 (Đề gồm có 03 trang) Thời gian làm bài:45phút(không kể thời gian phát đề) Họ và tên:.................................................Lớp:..............Số báo danh................... I. PHẦN CHUNG -TRẮC NGHIỆM (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 28) (7.0 ĐIỂM) Câu 1: Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron, 2 electron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium? A. 2,72%. B. 0,272%. C. 0,0227%. D. 0,0272%. 2 2 2 Câu 2: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s 2s 2p . Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. số thứ tự 6, chu kì 3, nhóm VIA. B. số thứ tự 8, chu kì 2, nhóm IIA. C. số thứ tự 6, chu kì 3, nhóm IVA. D. số thứ tự 6, chu kì 2, nhóm IVA. Câu 3: Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích nhân, tính phi kim của các nguyên tố A. biến đổi không theo quy luật. B. tăng dần. C. không thay đổi. D. giảm dần. Câu 4: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. proton và neutron. B. electron, proton và neutron C. electron và neutron. D. neutron và electron. Câu 5: Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron? A. Có cùng mức năng lượng. B. Có sự định hướng không gian. C. Khác nhau về mức năng lượng. D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp. Câu 6: Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hoá trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là A. X2O3, X(OH)3, tính lưỡng tinh. B. XO2, H2XO3, tỉnh acid. C. XO, X(OH)2, tỉnh base. D. XO3, H2XO4, tính acid. Câu 7: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ? A. HCl B. H2 C. Cl2 D. NH3 Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s 22s22p4. Số electron độc thân của M là A. 0. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 9: Trong nguyên tử Al, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là bao nhiêu? A. 13. B. 27. C. 15. D. 14. Câu 10: Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s 2s 2p 3s 3p 4s . Nguyên tử 39X có đặc 39 2 2 6 2 6 1 điểm: (a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA. (b) Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử X là 20.
  2. (c) X là nguyên tố kim loại mạnh. (d) X có thể tạo thành ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. (e) X là nguyên tố mở đầu của chu kì 4. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 11: Nguyên tử Z có 7 neutron và 6 proton. Kí hiệu nguyên tử của Z là A. . B. . C. . D. . Câu 12: Các ion nào sau đây có cấu hình electron giống nhau? A. Mg2+, Ca2+, Cl-. B. Mg2+, Na+, F-. C. Mg2+, K+, F-. D. Mg2+, Li+, Cl-. Câu 13: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố là ns 2np5. Liên kết của các nguyên tố này với nguyên tố hiđro thuộc loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết cộng hóa trị không cực. B. Liên kết kim loại. C. Liên kết ion. D. Liên kết cộng hóa trị có cực. Câu 14: Cho Na (Z =11), Mg (Z=12), Al (Z =13), khi tham gia liên kết thì các nguyên tử Na, Mg, Al có xu hướng tạo thành ion: A. Na+, Mg2+, Al3+. B. Na2+, Mg2+, Al3+. + + + C. Na , Mg , Al . D. Na+, Mg2+, Al4+. Câu 15: Liên kết tạo thành do sự góp chung electron thuộc loại liên kết A. ion. B. cộng hóa trị. C. hidro. D. kim loại. Câu 16: Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion là A. 52. B. 51. C. 53. D. 35. Câu 17: Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. LiCl B. CF2Cl2 C. CCl4. D. N2 Câu 18: Điện tích hạt nhân của nguyên tử chlorine có 17 electron là A. +16. B. +17. C. +15. D. +18. Câu 19: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số neutron. B. số proton. C. số khối. D. số neutron và số proton. Câu 20: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, chu kì là dãy các nguyên tố mà A. nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron. B. nguyên tử của chúng có cùng số electron lớp vỏ ngoài cùng. C. cấu hình electron lớp vỏ giống hệt nhau. D. cấu hình electron giống hệt nhau. Câu 21: Quá trình tạo thành ion Al3+ nào sau đây là đúng? A. Al → Al3+ + 2e. B. Al + 2e → Al3+. C. Al → Al3+ + 3e. D. Al + 3e → Al3+. Câu 22: Từ thích hợp điền vào chỗ trống là “Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng ……. , độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố có xu hướng ………” A. tăng dần, tăng dần B. giảm dần, giảm dần C. giảm dần, tăng dần D. tăng dần, giảm dần
  3. Câu 23: Trong một chu kì, từ trái sang phải thì điện tích hạt nhân A. biến đổi không theo quy luật. B. giảm dần. C. tăng dần. D. không thay đổi. Câu 24: Nguyên tố Cl (Z = 17) thuộc nhóm VIIA, có số electron hóa trị là A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. Câu 25: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi A. 2 electron. B. 1 electron. C. 3 electron. D. 4 electron. Câu 26: Cho đồng 2 đồng vị 63Cu, 65Cu và oxygen có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Phân tử CuO có phân tử khối lớn nhất là A. 65Cu16O. B. 63Cu17O. C. 65Cu18O. D. 63Cu18O. Câu 27: Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa A. Các nguyên tử khí hiếm với nhau. B. Các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tố phi kim C. Các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau D. Các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau Câu 28: Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kỳ 3, acid mạnh nhất là A. HClO4. B. H2SiO3. C. H3PO4. D. H2SO4. PHẦN RIÊNG -TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM) Câu 1.( 1 điểm ) Cho biết Calcium (Z= 20) , Oxygen (Z=8) Hãy biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong phân tử Calcium oxide (CaO) Câu 2.(1 điểm) Cho biết Hydrogen ( Z= 1),Oxygen (Z= 8), Chlorine ( Z=17). Hãy viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của các phân tử Chlorine (Cl2) và Hydroge oxide (H2O ) Câu 3. ( 1 điểm) Nguyên tố kim loại M được xếp vào khoáng chất cần thiết nhất trong cơ thể. Các hoạt động sống của cơ thể rất cần sự tham gia của khoáng chất này và cần dung nạp hàng ngày có thể lên đến 300 - 400mg/ngày. Nguyên tố M là thành phần trong các Coenzym tham gia xúc tác phản ứng hóa học của cơ thể.Cho 6,0 gam một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch hydrochloric acid HCl 20% , sau phản ứng thu được dung dịch M và thoát ra 5,6 lít khí H 2 (đktc) a/. Tìm tên kim loại M đã dùng. b/.Tính khối lượng dung dịch hydrochloric acid HCl đã tham gia phản ứng . (Cho biết Mg=24,Zn= 65,Ca=40) ----- HẾT ------
  4. HƯỚNG DẨN CHẤM ĐỀ THI CUỐI KÌ I MÔN HÓA HỌC LỚP 10 Năm học: 2022-2023 Phần dáp án tự luận Câu Nội dung Điểm Tổng 1 Ca→Ca2+ +2e 0,25 1đ O+2e→O2- 0,25 Ca2+ +O2- →CaO 0,5 2 0,5 1đ 0,5 a/ nH2=5,6/22,4=0,25mol 0,125 1đ 3 Gọi kim loại cần tìm là X. 0,25 X+2HCl→XCl2+H2 0,25 0,5 0,25 Mà MX=6/0,25=24 0,125 ⇒MX=24 Vậy kim loại cần tìm là Magnesium(Mg). b/ mHCl = 0,5x36,5=18,25g 0,25 mdd HCl=18,25x100:20= 91,25g 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2