intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lê Qúy Đôn, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn "Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lê Qúy Đôn, Quảng Nam" để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lê Qúy Đôn, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT LÊ QÚY ĐÔN MÔN HÓA HỌC - LỚP 10 Ngày kiểm tra: 31/12/2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 Phút (không kể thời gian phát đề) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 102 TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1: Nguyên tử nitrogen (N) có 2 lớp electron trong đó có 2 phân lớp s và 1 phân lớp p. Các phân lớp s đều chứa số electron tối đa, còn phân lớp p chỉ chứa một nửa số electron tối đa. Số electron có trong nguyên tử nitrogen là A. 14. B. 7. C. 6. D. 4. Câu 2: Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính,… Nguyên tử fluorine chứa 9 hạt electron và 10 hạt neutron. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là A. 30. B. 28. C. 19. D. 32. Câu 3: Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các phần tử A. electron và hạt nhân nguyên tử. B. anion. C. cation và anion. D. cation và electron tự do. Câu 4: Biết Nguyên tử Na: nhóm IA, Al: nhóm IIIA, Mg: nhóm IIA và các nguyên tử này đều ở chu kỳ 3. Khi các nguyên tử này liên kết với -OH tạo ra các hydroxide tương ứng: NaOH, Al(OH) 3, Mg(OH)2. Dãy gồm các chất có tính base tăng dần là A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH. C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH. D. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2. Câu 5: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron chiếm các mức năng lượng A. lần lượt từ thấp đến cao. B. lần lượt từ cao đến thấp. C. từ mức thứ hai trở đi. D. bất kì. Câu 6: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính phi kim tăng dần, độ âm điện giảm dần. C. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. D. tính phi kim tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X ở chu kỳ 2 nhóm IVA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là A. XO2, H2XO3, tính acid. B. XO2, H2XO4, tính acid. C. XO, X(OH)2, tính base. D. X2O4, X(OH)4, tính lưỡng tính. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hóa học ? A. Thành phần, cấu trúc của chất. B. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. C. Tính chất và sự biến đổi của chất. D. Ứng dụng của chất. Câu 9: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố Sodium (Na: 1s22s22p63s1) phải A. nhường đi 2 electron. B. nhận thêm 1 electron. C. nhường đi 1 electron. D. nhận thêm 2 electron. 25 Câu 10: Cho các nhận định sau về nguyên tử: 12 X . (1). Số hạt không mang điện trong nguyên tử X là 13. (2). Trong nguyên tử X số neutron nhiều hơn số electron là 1. (3). Nguyên tử X có số khối là 25. Trang 1/2 - Mã đề 102
  2. (4). X thuộc nhóm nguyên tố s. Những nhận định đúng là A. (2), (3) và (4). B. (1), (2), (3) và (4). C. (2) và (3). D. (1), (3) và (4). Câu 11: Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bài gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33% tổng số hạt. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen là A. 7. B. 6. C. 9. D. 8. Câu 12: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. electron, proton và neutron. B. electron và proton. C. proton và neutron. D. neutron và electron. o Câu 13: Nguyên tử glod (Au) có bán kính và khối lượng mol lần lượt là 1,44 A và 197 g/mol. Biết rằng khối lượng riêng của Au kim loại là 19,36 g/cm3. Các nguyên tử glod chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh thể? A. 73,95%. B. 75%. C. 79,35%. D. 73,59%. Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố oxygen có 8 electron và 8 neutron. Kí hiệu nguyên tử của O là 8 16 8 32 A. 8 O . B. 8 O . C. 16 O . D. 8 O . Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VA, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s23p3. C. 1s22s22p3. D. 1s22s22p63s23p5. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) Trong tự nhiên Copper có hai đồng vị bền: 63Cu chiếm 73% và 65Cu chiếm 27%. a. Tính nguyên tử khối trung bình của Copper ? b. Hợp chất CuSOx được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón để làm tăng sức đề kháng cũng như chống chọi được sâu bệnh cho cây trồng, nguyên tử đồng vị 63Cu chiếm 28,817% theo khối lượng. Xác định công thức phân tử của hợp chất CuSOx? (Biết NTKTB của S là 32,06 và O là 15,999) Câu 2 (1,5 điểm) Nguyên tố Phosphorus (P) có Z = 15. a. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Phosphorus? b. Hãy biểu diễn cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Phosphorus vào các orbital. c. Xác định tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố Phosphorus (tính kim loại, phi kim hay khí hiếm). Vì sao? Câu 3 (2,0 điểm) Cho các nguyên tố sau: Si (Z = 14), Cl (Z = 17), Mg (Z = 12), K (Z = 19). a. Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? b. Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? (Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn) ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 102
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0