intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

  1. SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN Năm học 2023 -2024 Môn: HÓA HỌC-Lớp: 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 04 / 01 /2023 (Đề gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút(không kể thời gian phát đề) Họ và tên:.................................................Lớp:..............Số báo danh................... I. TRẮC NGHIỆM (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 28) (7.0 ĐIỂM) Câu 1: Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực A. khoa học hình thức. B. khoa học xã hội. C. khoa học tự nhiên. D. khoa học ứng dụng. Câu 2: Trong nguyên tử, hạt không mang điện là A. proton. B. neutron. C. electron. D. neutron và electron. Câu 3: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là: A. electron, proton và neutron. B. electron và neutron. C. proton và neutron. D. electron và proton. Câu 4: Nguyên tử cho biết: A. Số khối của nguyên tử X và kí hiệu nguyên tố. B. Số hiệu nguyên tử của X và kí hiệu nguyên tố. C. Nguyên tử khối của nguyên tử X và số neutron. D. Kí hiệu nguyên tố, số khối và điện tích hạt nhân. Câu 5: Orbital p có dạng hình gì? A. Hình tròn. B. Hình cầu. C. Hình bầu dục. D. Hình số 8 nổi. Câu 6: Những electron ở lớp nào có năng lượng thấp hơn so với những electron ở các lớp khác? A. Lớp K. B. Lớp L. C. Lớp M. D. Lớp N. Câu 7: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng A. Số hiệu nguyên tử. B. Số khối. C. Số neutron. D. Số electron hóa trị. Câu 8: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. số electron. B. số lớp electron. C. số electron hóa trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 9: Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tố có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như A. kim loại kiềm gần kề. B. kim loại kiềm thổ gần kề. C. nguyn tử halogen gần kề. D. nguyên tử khí hiếm gần kề. Câu 10: Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa A. các ion mang điện tích trái dấu. B. các ion mang điện tích dương. C. electron và hạt nhân nguyên tử. D. cation và electron tự do. Câu 11: Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất?
  2. A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 12: Liên kết cộng hoá trị là A. lực hút tỉnh điện giữa các cặp electron chung. B. liên kết được hình thành do sự cho nhận electron giữa các ion. C. liên kết được hình thành do lực hấp dẫn giữa các ion. D. liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Câu 13: Nếu xem nguyên tử như một quả cầu thì khẳng định nào dưới đây là đúng? A. Đường kính nguyên tử gần bằng đường kính của hạt nhân B. Đường kính của nguyên tử gấp 10 lần đường kính của hạt nhân C. Đường kính của nguyên tử gấp 4 lần đường kính của hạt nhân D. Đường kính của nguyên tử gấp 10000 lần đường kính của hạt nhân Câu 14: Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17, số neutron là 18. Số proton và số electron trong nguyên tử này là: A. 17 proton, 35 electron B. 17 proton, 18 electron C. 17 proton, 17 electron D. 18 proton, 17 electron Câu 15: Hạt nhân của nguyên tử nào có số hạt neutron là 28? 39 54 32 23 19 K 26 Fe 15 P 11 Na A. . B. . C. . D. . Câu 16: Cấu hình electron của nguyên tử P (Z = 15) là 2 2 6 2 3 2 2 6 2 5 A. 1s 2s 2p 3s 3p . B. 1s 2s 2p 3s 3p . 2 2 6 2 1 2 2 2 6 2 2 1 C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d . D. 1s 2s 2p 3s 3p 3d . Câu 17: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo ba nguyên tắc, nguyên tắc nào sau đây là đúng? A. Nguyên tử khối tăng dần. B. Cùng số lớp electron xếp cùng một cột. C. Điện tích hạt nhân tăng dần. D. Cùng số electron hóa trị xếp cùng hàng. Câu 18: Nguyên tố có Z = 15 thuộc loại nguyên tố nào ? A. s. B. p. C. d. D. f. Câu 19: Nguyên tử nguyên tố X có Z = 16. Nguyên tố X là A. nguyên tố kim loại. B. nguyên tố phi kim. C. nguyên tố khí hiếm. D. nguyên tố phóng xạ. Câu 20: Cho các nguyên tử C (Z = 6); N(Z = 7); Al(Z = 13); P(Z = 16). Nguyên tử có bán kính lớn nhất là A. N B. P C. Al D. C Câu 21: Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, T lần lượt là: 1s22s22p63s1, 1s22s22p63s23p64s1, 1s22s2 2p63s23p1. Thứ tự tăng dần tính kim loại là A. T < X < Y B. T < Y < Z C. Y < T < X D. Y < X < T Câu 22: Hợp chất khí với hydrogen của một nguyên tố là RH 4. Oxide cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng.Nguyên tử khối của nguyên tố đó là
  3. A. 12 B. 28 C. 72 D. 119 Câu 23: Cho hai nguyên tố X (Z =19); Y (Z = 17). Công thức hợp chất được tạo bởi X và Y và kiểu liên kết là A. XY, liên kết ion. B. X2Y, liên kết ion. C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực. D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực. Câu 24: Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion? A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực. C. Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể. D. Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn. Câu 25: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH 4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,20 và C là 2,55)? A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị phân cực. C. Liên kết hiđro. D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. Câu 26: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H 2O là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,20 và O là 3,44)? A. ion. B. cộng hoá trị phân cực. C. hiđro. D. cộng hoá trị không phân cực. Câu 27: Khi tham gia hình thành liên kết trong phân tử HF, F 2; orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp nào, có dạng gì? A. Phân lớp 2s, hình cầu. B. Phân lớp 2s, hình số tám nổi. C. Phân lớp 2p, hình số tám nổi. D. Phân lớp 2p, hình cánh hoa. Câu 28: Liên kết σ là liên kết được hình thành do A. sự xen phủ bên của 2 orbital. C. cặp electron chung. B. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital. II. TỰ LUẬN (TỪ CÂU 29 ĐẾN CÂU 31) (3.0 ĐIỂM) Câu 29: (1,0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố calcium có số thứ tự 20 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố này là một trong những nguyên tố thiết yếu cho cơ thể, được bổ sung trong các sản phẩm sữa. Hãy: a. Viết cấu hình electron, xác định vị trí của nguyên tố Ca trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm). b. Cho biết tính chất của nguyên tố Ca (tính kim loại, phi kim; công thức oxide cao nhất; công thức hydroxide tương ứng; tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide) Câu 30: (1,0 điểm) Ammonia (NH3) khan (nguyên chất) được bơm vào đất ở dạng khí, là nguồn phân đạm phổ biến ở Bắc Mỹ do giá thành và tuổi thọ tương đối lâu trong đất so với các dạng phân đạm khác. Do tính ổn định của ammonia khan trên đất lạnh, nông dân trồng ngô thường bón ammonia khan vào mùa thu để bắt đầu hoạt động gieo trồng vào mùa xuân. Viết cấu hình electron đầy đủ, công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của ammonia. Câu 31: (1,0 điểm) Trong một thí nghiệm, cho lần lượt các oxide Na 2O, MgO, P2O5 vào nước, nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, hiện tượng phản ứng được trình bày trong bảng sau: Oxide Hiện tượng Na2O Tan hoàn toàn trong nước Quỳ tím chuyển màu xanh đậm
  4. MgO Tan một phần trong nước Quỳ tím chuyển màu xanh nhạt P2O5 Tan hoàn toàn trong nước Quỳ tím chuyển màu đỏ Hãy: a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên. b. So sánh tính acid - base của các oxide và hydroxide tương ứng Học sinh có cách làm khác, lập luận chặt chẽ, kết quả đúng vẫn được hưởng trọn điểm
  5. SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẤP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN Năm học 2023 -2024 Môn: HÓA HỌC-Lớp: 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 04 / 01 /2023 (Đề gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút(không kể thời gian phát đề) Họ và tên:.................................................Lớp:..............Số báo danh................... I. TRẮC NGHIỆM (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 28) (7.0 ĐIỂM) Câu 1: Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực A. khoa học hình thức. B. khoa học xã hội. C. khoa học tự nhiên. D. khoa học ứng dụng. Câu 2: Trong nguyên tử, hạt không mang điện là A. proton. B. neutron. C. electron. D. neutron và electron. Câu 3: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là: A. electron, proton và neutron. B. electron và neutron. C. proton và neutron. D. electron và proton. Câu 4: Nguyên tử cho biết: A. Số khối của nguyên tử X và kí hiệu nguyên tố. B. Số hiệu nguyên tử của X và kí hiệu nguyên tố. C. Nguyên tử khối của nguyên tử X và số neutron. D. Kí hiệu nguyên tố, số khối và điện tích hạt nhân. Câu 5: Orbital p có dạng hình gì? A. Hình tròn. B. Hình cầu. C. Hình bầu dục. D. Hình số 8 nổi. Câu 6: Những electron ở lớp nào có năng lượng thấp hơn so với những electron ở các lớp khác? A. Lớp K. B. Lớp L. C. Lớp M. D. Lớp N. Câu 7: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng A. Số hiệu nguyên tử. B. Số khối. C. Số neutron. D. Số electron hóa trị. Câu 8: Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. số electron. B. số lớp electron. C. số electron hóa trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng. Câu 9: Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tố có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như A. kim loại kiềm gần kề. B. kim loại kiềm thổ gần kề. C. nguyn tử halogen gần kề. D. nguyên tử khí hiếm gần kề. Câu 10: Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa A. các ion mang điện tích trái dấu. B. các ion mang điện tích dương. C. electron và hạt nhân nguyên tử. D. cation và electron tự do. Câu 11: Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất?
  6. A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 12: Liên kết cộng hoá trị là A. lực hút tỉnh điện giữa các cặp electron chung. B. liên kết được hình thành do sự cho nhận electron giữa các ion. C. liên kết được hình thành do lực hấp dẫn giữa các ion. D. liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Câu 13: Nếu xem nguyên tử như một quả cầu thì khẳng định nào dưới đây là đúng? A. Đường kính nguyên tử gần bằng đường kính của hạt nhân B. Đường kính của nguyên tử gấp 10 lần đường kính của hạt nhân C. Đường kính của nguyên tử gấp 4 lần đường kính của hạt nhân D. Đường kính của nguyên tử gấp 10000 lần đường kính của hạt nhân Câu 14: Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17, số neutron là 18. Số proton và số electron trong nguyên tử này là: A. 17 proton, 35 electron B. 17 proton, 18 electron C. 17 proton, 17 electron D. 18 proton, 17 electron Câu 15: Hạt nhân của nguyên tử nào có số hạt neutron là 28? 39 54 32 23 19 K 26 Fe 15 P 11 Na A. . B. . C. . D. . Câu 16: Cấu hình electron của nguyên tử P (Z = 15) là 2 2 6 2 3 2 2 6 2 5 A. 1s 2s 2p 3s 3p . B. 1s 2s 2p 3s 3p . 2 2 6 2 1 2 2 2 6 2 2 1 C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d . D. 1s 2s 2p 3s 3p 3d . Câu 17: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo ba nguyên tắc, nguyên tắc nào sau đây là đúng? A. Nguyên tử khối tăng dần. B. Cùng số lớp electron xếp cùng một cột. C. Điện tích hạt nhân tăng dần. D. Cùng số electron hóa trị xếp cùng hàng. Câu 18: Nguyên tố có Z = 15 thuộc loại nguyên tố nào ? A. s. B. p. C. d. D. f. Câu 19: Nguyên tử nguyên tố X có Z = 16. Nguyên tố X là A. nguyên tố kim loại. B. nguyên tố phi kim. C. nguyên tố khí hiếm. D. nguyên tố phóng xạ. Câu 20: Cho các nguyên tử C (Z = 6); N(Z = 7); Al(Z = 13); P(Z = 16). Nguyên tử có bán kính lớn nhất là A. N B. P C. Al D. C Câu 21: Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, T lần lượt là: 1s22s22p63s1, 1s22s22p63s23p64s1, 1s22s2 2p63s23p1. Thứ tự tăng dần tính kim loại là A. T < X < Y B. T < Y < Z C. Y < T < X D. Y < X < T Câu 22: Hợp chất khí với hydrogen của một nguyên tố là RH 4. Oxide cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng.Nguyên tử khối của nguyên tố đó là
  7. A. 12 B. 28 C. 72 D. 119 Câu 23: Cho hai nguyên tố X (Z =19); Y (Z = 17). Công thức hợp chất được tạo bởi X và Y và kiểu liên kết là A. XY, liên kết ion. B. X2Y, liên kết ion. C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực. D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực. Câu 24: Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion? A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực. C. Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể. D. Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn. Câu 25: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH 4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,20 và C là 2,55)? A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị phân cực. C. Liên kết hiđro. D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. Câu 26: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H 2O là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,20 và O là 3,44)? A. ion. B. cộng hoá trị phân cực. C. hiđro. D. cộng hoá trị không phân cực. Câu 27: Khi tham gia hình thành liên kết trong phân tử HF, F 2; orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp nào, có dạng gì? A. Phân lớp 2s, hình cầu. B. Phân lớp 2s, hình số tám nổi. C. Phân lớp 2p, hình số tám nổi. D. Phân lớp 2p, hình cánh hoa. Câu 28: Liên kết σ là liên kết được hình thành do A. sự xen phủ bên của 2 orbital. C. cặp electron chung. B. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital. II. TỰ LUẬN (TỪ CÂU 29 ĐẾN CÂU 31) (3.0 ĐIỂM) Câu 29: (1,0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố calcium có số thứ tự 20 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố này là một trong những nguyên tố thiết yếu cho cơ thể, được bổ sung trong các sản phẩm sữa. Hãy: a. Viết cấu hình electron, xác định vị trí của nguyên tố Ca trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm). b. Cho biết tính chất của nguyên tố Ca (tính kim loại, phi kim; công thức oxide cao nhất; công thức hydroxide tương ứng; tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide) HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung Điểm a. 1s22s22p63s23p64s2 0.5đ Ô: 20; chu kì 4; nhóm IIA b. Là kim loại 0.5đ Oxide cao nhất : CaO hydroxide tương ứng: Ca(OH)2 Cả hai đều có tính base Câu 30: (1,0 điểm) Ammonia (NH3) khan (nguyên chất) được bơm vào đất ở dạng khí, là nguồn phân đạm phổ biến ở Bắc Mỹ do giá thành và tuổi thọ tương đối lâu trong đất so với các dạng phân đạm khác. Do tính ổn định của ammonia khan trên đất lạnh, nông dân trồng ngô thường bón ammonia khan vào mùa thu để bắt đầu hoạt động gieo trồng vào mùa xuân. Viết cấu hình electron đầy đủ, công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của ammonia.
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM Cấu hình e: N: 1s22s22p3; H: 1s1 (0,25đ) Công thức electron Công thức Lewis Công thức cấu tạo (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) Câu 31: (1,0 điểm) Trong một thí nghiệm, cho lần lượt các oxide Na 2O, MgO, P2O5 vào nước, nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, hiện tượng phản ứng được trình bày trong bảng sau: Oxide Hiện tượng Na2O Tan hoàn toàn trong nước Quỳ tím chuyển màu xanh đậm MgO Tan một phần trong nước Quỳ tím chuyển màu xanh nhạt P2O5 Tan hoàn toàn trong nước Quỳ tím chuyển màu đỏ Hãy: a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên. b. So sánh tính acid - base của các oxide và hydroxide tương ứng HƯỚNG DẪN CHẤM Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm: 0,5đ Na2O + H2O → 2NaOH MgO + H2O → Mg(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Chiều giảm dần tính base và tăng dần tính acid của các oxide và hydroxide 0.5đ tương ứng: - Oxide: Na2O; MgO; P2O5 - Hydroxide: NaOH; Mg(OH)2; H3PO4. Học sinh có cách làm khác, lập luận chặt chẽ, kết quả đúng vẫn được hưởng trọn điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2