intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, BR-VT

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, BR-VT’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm, BR-VT

  1. Sở GDĐT Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I: 2023-2024 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Môn: Hóa Học 10 (Đề gồm 3 trang) Thời gian làm bài: 45 phút Đề: 001 (Chú ý: Học sinh không dùng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học) I. Trắc nghiệm (7 điểm): Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Anion được hình thành khi nguyên tử kim loại nhận một vài electron. B. Cation là ion âm được hình thành khi nguyên tử kim loại nhường electron. C. Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại nhóm B tác dụng với phi kim yếu. D. Giá trị điện tích của cation hoặc anion bằng số electron mà nguyên tử đã nhường hoặc nhận. Câu 2: Các lớp electron L, K, N được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của mức năng lượng là A. K > L > N. B. L < K < N. C. L > K > N. D. K < L < N. 2 2 6 1 Câu 3: Cấu hình electron của Na (sodium) là 1s 2s 2p 3s . Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố sodium có vị trí là A. chu kì 1, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm IA. C. ô 11, nhóm IB. D. chu kì III, ô 11. Câu 4: Nguyên tố Y ở chu kì 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tính chất hóa học cơ bản của Y? A. Oxide cao nhất và hydroxide của Y có tính acid. B. Y là một kim loại mạnh. C. Hóa trị của Y trong oxide cao nhất là 2. D. Hydroxide của Y có công thức là Y(OH)2. Câu 5: Phân lớp p bão hòa khi chứa tối đa số electron là A. 6 electron. B. 10 electron. C. 2 electron. D. 8 electron. Câu 6: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì A. tính kim loại của các nguyên tố giảm dần. B. tính kim loại của các nguyên tố tăng dần. C. bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng dần. D. bán kính nguyên tử các nguyên tố bằng nhau. Câu 7: Quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử AlF3 từ nguyên tử tương ứng là A. F ? F+ + 1e; Al + 3e ? Al3-; 3F+ + Al3-? AlF3. B. Al ? Al+ + 1e; F + 3e ? F3-; Al+ + 3F3-? AlF3. C. F + 1e ? F+; Al + 3e ? Al3−; 3F+ + Al3−? AlF3. D. Al ? Al3+ + 3e; F + 1e ? F−; Al3+ + 3F−? AlF3. Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lớp vỏ electron của nguyên tử? A. Lớp L có 2 phân lớp là phân lớp 2s và 2d. B. Lớp K có 1 AO và chứa tối đa được 2 electron. C. Electron chuyển động theo quỹ đạo xác định. D. Lớp electron thứ nhất là lớp ở xa hạt nhân nhất. Câu 9: Hợp chất nào sau đây có liên kết hydrogen giữa các phân tử? A. C2H6. B. HF. C. H2S. D. SiO2. Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguyên tử các nguyên tố của một nhóm? A. Số thứ tự nhóm A bằng số lớp electron. B. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cấu hình electron ngoài cùng giống nhau. C. Số thứ tự nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài cùng. D. Hàng ngang gồm các nguyên tố có số lớp electron bằng nhau và được gọi là nhóm. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mỗi nguyên tử chlorine trong phân tử Cl2 còn 3 electron ở lớp ngoài cùng chưa liên kết. B. Nguyên tử nitrogen trong phân tử NH3 còn 2 đôi electron chưa liên kết. C. Đôi electron chưa liên kết của nitrogen trong NH3 có thể tạo liên kết cho nhận giữa NH3 với nước. D. Liên kết trong phân tử chlorine (Cl2) là liên kết đôi. Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. Có 10 nhóm B được đánh số từ 1B… đến 10B. B. Số thứ tự ô nguyên tố bằng số khối của nguyên tử. C. Có 7 chu kì, gồm 4 chu kì nhỏ và 3 chu kì lớn. D. Có 18 cột, gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B. Trang 1 – Mã đề 001
  2. Câu 13: Loại hạt duy nhất được tìm thấy ở vỏ nguyên tử, mang điện âm là A. proton. B. hạt nhân. C. electron. D. neutron. Câu 14: Số hiệu nguyên tử của Li, N, C và Mg lần lượt là 3, 7, 6 và 12. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử? A. Li, N, C, Mg. B. N, C, Li, Mg. C. Mg, Li, C, N. D. Li, C, Mg, N. Câu 15: X là nguyên tố nhóm A, nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s 1. Phát biểu nào sau đây về vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là đúng? A. Ô 19, chu kì 4, nhóm IA. B. Chu kì IV, ô 19, nhóm IA. C. Ô 24, chu kì 4 nhóm VIA. D. Ô 25, chu kì 4, nhóm VIIA. Câu 16: Theo quy tắc octet, nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng liên kết để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm Helium (He)? A. Chlorine (Cl). B. Sulfur (S). C. Hydrogen (H). D. Oxygen (O). Câu 17: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng A. số khối. B. số neutron. C. Nguyên tử khối. D. số proton. Câu 18: Độ âm điện của nguyên tử hydrogen và chlorine lần lượt là: 2,20 và 3,16. Liên kết giữa hydrogen và chlorine trong phân tử hydro chloride (HCl) là A. cộng hóa trị phân cực, cặp electron chung lệch về nguyên tử chlorine. B. liên kết ion. C. liên kết cộng hóa trị không phân cực. D. cộng hóa trị phân cực, cực lệch về nguyên tử hydrogen. Câu 19: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về kí hiệu ? A. Z là số hiệu nguyên tử của nguyên tố X. B. A là số khối của nguyên tử . C. A là số khối của nguyên tố . D. +Z là điện tích hạt nhân của nguyên tử . Câu 20: Cho các hợp chất: NaOH, Al(OH)3, KOH, Mg(OH)2. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính base giảm dần (biết số proton của Na, Al, K, Mg lần lượt là 11, 13, 19 và 12)? A. Mg(OH)2, KOH, Al(OH)3, NaOH. B. Al(OH)3, Mg(OH)2, KOH, NaOH. C. KOH, NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. D. NaOH, KOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. Câu 21: Anion X2- có 18 electron. Cấu hình electron của nguyên tử X là A. 1s22s22p63s23p43d2. B. 1s22s22p63s23p6. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p64s2. Câu 22: Bản chất của liên kết cộng hóa trị không cực là cặp electron dùng chung A. lệch về nguyên tử bên trái. B. không lệch về nguyên tử nào. C. cho hẳn sang một nguyên tử. D. lệch về nguyên tử bên phải. Câu 23: Kết luận nào sau đây là sai? A. Nghiên cứu khoa học là một trong những vai trò của hóa học, đây là ngành khoa học xã hội. B. Hóa học là ngành khoa học nghiên cứu về chất và ứng dụng của nó. C. Hóa học có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất. D. Sự biến đổi chất là một trong những đối tượng nghiên cứu của hóa học. Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các loại hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử? A. Số electron luôn bằng số proton khi nguyên tử trung hòa điện. B. Neutron là loại hạt thuộc hạt nhân nguyên tử và có điện tích dương. C. Proton và neutron là hai loại hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử. D. Proton có khối lượng gần bằng neutron và xấp xỉ bằng 1 amu. Câu 25: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Y là Ne 3s23p1. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng? A. Y có 3 phân lớp, lớp ngoài cùng có 3 electron. B. Lớp L của Y đã bão hòa với 6 electron. C. Y là nguyên tố p nên Y là phi kim. D. Y là kim loại và có 1 electron độc thân. Câu 26: Số hiệu nguyên tử của S, Si, P, Cl lần lượt là: 16, 14, 15, 17. Chất nào sau đây có tính acid mạnh nhất? A. Sulfuric acid (H2SO4). B. Silicic acid (H2SiO3). C. Phosphoric acid (H3PO4). D. Perchloric acid (HClO4) Trang 2 – Mã đề 001
  3. Câu 27: Phát biểu nào sau đây về cấu tạo vỏ nguyên tử của nguyên tử là sai? A. Lớp ngoài cùng của có 3 electron. B. X là một phi kim. C. Phân lớp năng lượng cao nhất có 3 electron. D. Tổng số electron p của là 9. Câu 28: Sơ đồ hình thành ion nào sau đây là đúng? A. N + 2e ? N2-. B. Ca ?   Ca2+ + 2e. C.Ca + 2e ?  Ca2+. D. N ? N3- + 3e. II. Tự luận (3 điểm): Câu 1 (0,75 điểm): Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine có hai đồng vị là và , phần trăm số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị này là a% và b%. Tìm a và b. (Biết nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,48). Câu 2 (1,25 điểm): a. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của: HBr. b. Tính số proton (P), số electron (E), số neutron (N) của ion sau: . c. Viết cấu hình electron của ion: . Câu 3 (1điểm): Dùng số liệu ở câu 1 phần tự luận, tính khối lượng của có trong 20,016 gam AlCl3. Biết: Nguyên tử khối của Al là 27 và khi tính toán không làm tròn số. ******HẾT****** Trang 3 – Mã đề 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2