intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam

  1. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Hóa học - Lớp 10 (Đề này gồm 02 trang) Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 301 Họ và tên học sinh…………………………………………………..Lớp…….. Số báo danh…………………………………………………………. A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong các chất sau, chất nào có chứa liên kết ion? A. SO2. B. K2O. C. HCl. D. CO2. Câu 2. Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây? A. Quy tắc Hund. B. Nguyên lí Pauli. C. Quy tắc Pauli. D. Nguyên lí vững bền. Câu 3. Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong hệ thống tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là A. 1s2 2s2 2p6 3s2. B. 1s2 2s2 2p1. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2. D. 1s2 2s2 2p3. Câu 4. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. hydrogen. B. cộng hóa trị không cực. C. ion. D. cộng hóa trị có cực. Câu 5. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A. Mg (Z =12). B. F (Z = 9) C. Ne (Z = 10). D. Na (Z = 11). Câu 6. Nguyên tố X thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hydroxide của X có dạng A. X(OH)2. B. X(OH)3. C. XOH. D. X(OH)4. Câu 7. Đối tượng nghiên cứu của hóa học là A. tốc độ của ánh sáng trong chân không. B. quá trình phát triển của loài người. C. chất và sự biến đổi của chất. D. sự hình thành hệ mặt trời. Câu 8. Hình dưới là ô nguyên tố của sodium (natri): Số electron lớp ngoài cùng của sodium là A. 1. B. 11. C. 23. D. 3. Câu 9. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích nhân, tính phi kim của các nguyên tố A. tăng dần. B. biến đổi không theo quy luật. C. không thay đổi. D. giảm dần. Câu 10. Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron, kí hiệu nguyên tử của A là A. 24 A . 12 B. 12 A . 24 C. 12 A . 25 D. 12 A . 25 Câu 11. Quá trình tạo thành ion O2- nào sau đây là đúng? A. O → O2- + 2e. B. O + 2e → O2-. C. O + 1e → O2-. D. O → O2- + 1e. Câu 12. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là A. proton và electron. B. proton. C. neutron. D. proton và neutron. II. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Độ âm điện của O và H tương ứng là 3,44 và 2,2. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. Trong phân tử H2O có 1 liên kết σ và 1 liên kết π. b. Liên kết H - O được hình thành do sự xen phủ trục của orbital s và orbital p. c. Liên kết H - O là liên kết cộng hoá trị không phân cực. d. Trong phân tử H2O, nguyên tử oxygen có 2 cặp electron hóa trị riêng. Trang 1/2 – Mã đề 301
  2. Câu 2. Anion X2- và cation Y+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cho K (Z = 19), Ca (Z = 20), S (Z = 16), Cl (Z = 17). a. X là phi kim, Y là kim loại. b. Oxide cao nhất của X có dạng XO2 và là một acidic oxide. c. Cấu hình electron của X là [Ne]3s23p5. d. Hợp chất tạo thành giữa X và Y chứa 29,09% về khối lượng của X. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Câu 1. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 5 electron. Cho biết X nằm ở ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn? Câu 2. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm IVA. Tổng số nguyên tử trong oxide cao nhất của Y là bao nhiêu? Câu 3. Nguyên tử X tạo được anion X-. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của X- (ở trạng thái cơ bản) là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là bao nhiêu? Câu 4. Cho bảng số lượng electron, neutron và proton của các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau: Phần tử Số electron Số neutron Số proton (a) 8 8 8 (b) 10 12 11 (c) 18 20 20 (d) 18 18 17 Số hạt ion âm (anion) là bao nhiêu? Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố potassium (K) có 19 proton và 20 neutron. Nguyên tử khối của potassium là bao nhiêu? Câu 6. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại K vào H2O dư, thu được 1,4874 lít khí H2 (điều kiện chuẩn). Giá trị của m bằng bao nhiêu? Câu 7. Trong tự nhiên chlorine có 2 đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Số nguyên tử của trong 61,25 gam KClO3 bằng a.1022. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (làm tròn tới hàng đơn vị). (Cho N = 6,022.1023) Câu 8. Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau: (1) 1s1; (2) 1s22s22p63s23p3; (3) 1s22s22p63s23p63d64s2; 2 2 6 2 2 2 6 2 4 (4) 1s 2s 2p 3s ; (5) 1s 2s 2p 3s 3p ; Số lượng các nguyên tố phi kim trong số các nguyên tố ở trên là bao nhiêu? B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Phosphorus là khoáng chất có hàm lượng cao thứ hai trong cơ thể con người (đứng đầu là calcium). Cơ thể cần phosphorus để thực hiện nhiều chức năng quan trọng như lọc các chất cặn bã, sữa chữa các mô và tế bào bị tổn thương... Cho kí hiệu nguyên tử của phosphorus là 31P. 15 a. Xác định số khối và số lượng các loại hạt proton, electron, neutron trong nguyên tử phosphorus. b. Biểu sự phân bố electron của phosphorus vào các orbital nguyên tử. c. Xác định vị trí của phosphorus trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 2. (1 điểm) Nguyên tố R có nhiều ứng dụng trong công nghiệp như sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, chất hữu cơ... Hợp chất khí với hydrogen của R có dạng RH 2, trong công thức oxide cao nhất của R chứa 60% oxygen về khối lượng. a. Xác định nguyên tố R. b. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hợp chất khí với hydrogen của R. Câu 3. (1 điểm) a. Cho các nguyên tố: Na (Z = 11), Al (Z = 13), Mg (Z = 12). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính kim loại tăng dần (từ trái sang phải). Giải thích ngắn gọn. b. Hợp chất A được mệnh danh là “máu” của ngành công nghiệp… A có khối lượng mol bằng 98 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố X có 1 electron s, nguyên tố Y có 10 electron p và nguyên tố Z có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có Y trong A bằng 32,65%. Viết công thức Lewis, chỉ rõ các loại liên kết có trong A. ----------------------------------- HẾT----------------------------- Cho M: Na = 23, K = 39, Mg = 24, O = 16, H = 1, Al = 27, N = 14, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40 Cho Z: H (Z = 1), C (Z = 6), N (Z = 7), O (Z = 8), S (Z = 16), Cl (Z = 17), P (Z = 15), F (Z = 9) Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Trang 2/2 – Mã đề 301
  3. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Hóa học - Lớp 10 (Đề này gồm 02 trang) Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 302 Họ và tên học sinh…………………………………………………..Lớp…….. Số báo danh…………………………………………………………. A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) I. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton và 9 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là A. 9 X . 8 B. 17 X . 8 C. 17 X . 8 D. 9 X . 8 Câu 2. Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết A. hydrogen. B. cộng hóa trị có cực. C. cộng hóa trị không cực. D. ion. Câu 3. Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố A. tăng dần. B. không thay đổi. C. biến đổi không theo quy luật. D. giảm dần. 2+ Câu 4. Quá trình tạo thành ion Ca nào sau đây là đúng? A. Ca + 2e → Ca2+. B. Ca + 1e → Ca2+. C. Ca → Ca2+ + 1e. D. Ca → Ca2+ + 2e. Câu 5. Trong các chất sau, chất nào có chứa liên kết ion? A. CO2. B. Cl2. C. KCl. D. H2S. Câu 6. Nguyên tố X thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hydroxide của X có dạng A. XOH. B. X(OH)4. C. X(OH)2. D. X(OH)3. Câu 7. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A. Mg (Z =12). B. Ne (Z =10). C. F (Z =9) D. Na (Z =11). Câu 8. Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào A. mức năng lượng electron. B. số khối tăng dần. C. nguyên tử khối tăng dần. D. điện tích hạt nhân tăng dần. Câu 9. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. X thuộc A. chu kì 3, nhóm VB. B. chu kì 3, nhóm VA. C. chu kì 3, nhóm IIIB. D. chu kì 3, nhóm IIIA. Câu 10. Hình dưới là ô nguyên tố của sulfur (lưu huỳnh): Số electron lớp ngoài cùng của sulfur là A. 3. B. 6. C. 4. D. 16. Câu 11. Trong nguyên tử, hạt không mang điện có tên gọi là A. neutron. B. electron. C. proton và electron. D. proton. Câu 12. Quá trình nào dưới đây xảy ra sự biến đổi hóa học? A. Hòa tan muối và đường vào nước khi làm nước chanh. B. Sự nóng lên của bàn ủi (bàn là) khi ủi quần áo. C. Sự cháy của gas (khí hóa lỏng) khi nấu ăn. D. Nước bị đóng băng trong ngăn đông tủ lạnh. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Độ âm điện của N và H tương ứng là 3,04 và 2,2. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. Liên kết H - N là liên kết cộng hoá trị phân cực. b. Trong phân tử NH3 có 1 liên kết σ và 2 liên kết π. c. Trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen có 2 cặp electron hóa trị riêng. d. Liên kết H - N được hình thành do sự xen phủ trục của orbital s và orbital p. Trang 1/2 – Mã đề 302
  4. Câu 2. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cho K (Z = 19), Ca (Z = 20), S (Z = 16), Cl (Z = 17). a. X là kim loại, Y là phi kim. b. Oxide cao nhất của X có dạng X2O5 và là một acidic oxide. c. Hợp chất tạo thành giữa X và Y chứa 36,04% về khối lượng của Y. d. Cấu hình electron của X là [Ne]3s23p5. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Câu 1. Cho bảng số lượng electron, neutron và proton của các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau: Phần tử Số electron Số neutron Số proton (a) 8 8 8 (b) 10 12 11 (c) 18 20 20 (d) 18 18 17 Số hạt ion dương (cation) là bao nhiêu? Câu 2. Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau: (1) 1s2; (2) 1s22s22p63s23p3; (3) 1s22s22p63s23p63d64s2; (4) 1s22s22p63s2; (5) 1s22s22p63s23p4; Số lượng các nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố ở trên là bao nhiêu? Câu 3. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại kiềm Na vào H2O dư, thu được 3,7185 lít khí H2 (điều kiện chuẩn). Giá trị của m bằng bao nhiêu? Câu 4. Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là bao nhiêu? Câu 5. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Tổng số nguyên tử trong oxide cao nhất của Y là bao nhiêu? Câu 6. Trong tự nhiên chlorine có 2 đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Số nguyên tử của trong 61,25 gam KClO3 bằng a.1022. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (làm tròn tới hàng đơn vị). (Cho N = 6,022.1023) Câu 7. Nguyên tử của nguyên tố aluminium (Al) có 13 proton và 14 neutron. Nguyên tử khối của aluminium là bao nhiêu? Câu 8. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 4 electron. Cho biết X nằm ở ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn? B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Chlorine được dùng khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng vải sợi, bột giấy, điều chế nước Ja – vel, nhựa pVC, chất dẻo... Cho kí hiệu nguyên tử của chlorine là . a. Xác định số khối và số lượng các loại hạt proton, electron, neutron trong nguyên tử chlorine. b. Biểu sự phân bố electron của chlorine vào các orbital nguyên tử. c. Xác định vị trí của chlorine trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 2. (1 điểm) Nguyên tố R chiếm khoảng 78% khí quyển trái đất, là thành phần của mọi cơ thể sống, tạo ra nhiều hợp chất quan trọng như NH3, HNO3, protein... Hợp chất khí với hydrogen của R có dạng RH3, trong công thức oxide cao nhất của R chứa 74,07% oxygen về khối lượng. a. Xác định nguyên tố R. b. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hợp chất khí với hydrogen của R. Câu 3. (1 điểm) a. Cho các nguyên tố: Na (Z = 11), Al (Z = 13), Mg (Z = 12). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính kim loại giảm dần (từ trái sang phải). Giải thích ngắn gọn. b. Hợp chất A trong tự nhiên được hình thành trong các cơn mưa giông kèm sấm chớp, có khối lượng mol bằng 63 g/mol. Biết A chứa ba nguyên tố hóa học, trong đó nguyên tố X có 1 electron s, nguyên tố Y có 3 electron p và nguyên tố Z có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố Z trong A bằng 76,19%. Viết công thức Lewis, chỉ rõ các loại liên kết có trong A. ----------------------------------- HẾT----------------------------- Cho M: Na = 23, K = 39, Mg = 24, O = 16, H = 1, Al = 27, N = 14, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40 Cho Z: H (Z = 1), C (Z = 6), N (Z = 7), O (Z = 8), S (Z = 16), Cl (Z = 17), P (Z = 15), F (Z = 9) Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Trang 2/2 – Mã đề 302
  5. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Hóa học - Lớp 10 (Đề này gồm 02 trang) Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 303 Họ và tên học sinh…………………………………………………..Lớp…….. Số báo danh…………………………………………………………. A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) I. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị không cực. B. hydrogen. C. ion. D. cộng hóa trị có cực. Câu 2. Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong hệ thống tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là A. 1s2 2s2 2p6 3s2. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2. C. 1s2 2s2 2p3. D. 1s2 2s2 2p1. Câu 3. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là A. proton. B. proton và neutron. C. proton và electron. D. neutron. Câu 4. Hình dưới là ô nguyên tố của sodium (natri): Số electron lớp ngoài cùng của sodium là A. 3. B. 1. C. 23. D. 11. Câu 5. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích nhân, tính phi kim của các nguyên tố A. tăng dần. B. biến đổi không theo quy luật. C. giảm dần. D. không thay đổi. Câu 6. Trong các chất sau, chất nào có chứa liên kết ion? A. K2O. B. HCl. C. CO2. D. SO2. Câu 7. Đối tượng nghiên cứu của hóa học là A. quá trình phát triển của loài người. B. tốc độ của ánh sáng trong chân không. C. sự hình thành hệ mặt trời. D. chất và sự biến đổi của chất. Câu 8. Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây? A. Quy tắc Pauli. B. Quy tắc Hund. C. Nguyên lí vững bền. D. Nguyên lí Pauli. Câu 9. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A. F (Z = 9) B. Ne (Z = 10). C. Na (Z = 11). D. Mg (Z =12). Câu 10. Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron, kí hiệu nguyên tử của A là A. 24 A . 12 B. 12 A . 24 C. 12 A . 25 D. 12 A . 25 Câu 11. Quá trình tạo thành ion O2- nào sau đây là đúng? A. O + 2e → O2-. B. O → O2- + 1e. C. O + 1e → O2-. D. O → O2- + 2e. Câu 12. Nguyên tố X thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hydroxide của X có dạng A. X(OH)3. B. X(OH)2. C. XOH. D. X(OH)4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Độ âm điện của O và H tương ứng là 3,44 và 2,2. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? A. Liên kết H - O là liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. Liên kết H - O được hình thành do sự xen phủ trục của orbital s và orbital p. C. Trong phân tử H2O có 1 liên kết σ và 1 liên kết π. D. Trong phân tử H2O, nguyên tử oxygen có 2 cặp electron hóa trị riêng. Trang 1/2 – Mã đề 303
  6. Câu 2. Anion X2- và cation Y+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cho K (Z = 19), Ca (Z = 20), S (Z = 16), Cl (Z = 17). A. X là phi kim, Y là kim loại. B. Cấu hình electron của X là [Ne]3s23p5. C. Hợp chất tạo thành giữa X và Y chứa 29,09% về khối lượng của X. D. Oxide cao nhất của X có dạng XO2 và là một acidic oxide. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố potassium (K) có 19 proton và 20 neutron. Nguyên tử khối của potassium là bao nhiêu? Câu 2. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm IVA. Tổng số nguyên tử trong oxide cao nhất của Y là bao nhiêu? Câu 3. Nguyên tử X tạo được anion X-. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của X- (ở trạng thái cơ bản) là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là bao nhiêu? Câu 4. Cho bảng số lượng electron, neutron và proton của các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau: Phần tử Số electron Số neutron Số proton (a) 8 8 8 (b) 10 12 11 (c) 18 20 20 (d) 18 18 17 Số hạt ion âm (anion) là bao nhiêu? Câu 5. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại K vào H2O dư, thu được 1,4874 lít khí H2 (điều kiện chuẩn). Giá trị của m bằng bao nhiêu? Câu 6. Trong tự nhiên chlorine có 2 đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 22 35,5. Số nguyên tử của trong 61,25 gam KClO3 bằng a.10 . Giá trị của a bằng bao nhiêu? (làm tròn tới hàng đơn vị). (Cho N = 6,022.1023) Câu 7. Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau: (1) 1s1; (2) 1s22s22p63s23p3; (3) 1s22s22p63s23p63d64s2; 2 2 6 2 2 2 6 2 4 (4) 1s 2s 2p 3s ; (5) 1s 2s 2p 3s 3p ; Số lượng các nguyên tố phi kim trong số các nguyên tố ở trên là bao nhiêu? Câu 8. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 5 electron. Cho biết X nằm ở ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn? B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Phosphorus là khoáng chất có hàm lượng cao thứ hai trong cơ thể con người (đứng đầu là calcium). Cơ thể cần phosphorus để thực hiện nhiều chức năng quan trọng như lọc các chất cặn bã, sữa chữa các mô và tế bào bị tổn thương... Cho kí hiệu nguyên tử của phosphorus là 31P. 15 a. Xác định số khối và số lượng các loại hạt proton, electron, neutron trong nguyên tử phosphorus. b. Biểu sự phân bố electron của phosphorus vào các orbital nguyên tử. c. Xác định vị trí của phosphorus trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 2. (1 điểm) Nguyên tố R có nhiều ứng dụng trong công nghiệp như sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, chất hữu cơ... Hợp chất khí với hydrogen của R có dạng RH 2, trong công thức oxide cao nhất của R chứa 60% oxygen về khối lượng. a. Xác định nguyên tố R. b. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hợp chất khí với hydrogen của R. Câu 3. (1 điểm) a. Cho các nguyên tố: Na (Z = 11), Al (Z = 13), Mg (Z = 12). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính kim loại tăng dần (từ trái sang phải). Giải thích ngắn gọn. b. Hợp chất A được mệnh danh là “máu” của ngành công nghiệp… A có khối lượng mol bằng 98 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố X có 1 electron s, nguyên tố Y có 10 electron p và nguyên tố Z có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có Y trong A bằng 32,65%. Viết công thức Lewis, chỉ rõ các loại liên kết có trong A. ----------------------------------- HẾT----------------------------- Cho M: Na = 23, K = 39, Mg = 24, O = 16, H = 1, Al = 27, N = 14, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40 Cho Z: H (Z = 1), C (Z = 6), N (Z = 7), O (Z = 8), S (Z = 16), Cl (Z = 17), P (Z = 15), F (Z = 9) Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Trang 2/2 – Mã đề 303
  7. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Hóa học - Lớp 10 (Đề này gồm 02 trang) Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 304 Họ và tên học sinh…………………………………………………..Lớp…….. Số báo danh…………………………………………………………. A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) I. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị không cực. B. ion. C. hydrogen. D. cộng hóa trị có cực. Câu 2. Hình dưới là ô nguyên tố của sulfur (lưu huỳnh): Số electron lớp ngoài cùng của sulfur là A. 6. B. 16. C. 3. D. 4. Câu 3. Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào A. điện tích hạt nhân tăng dần. B. nguyên tử khối tăng dần. C. mức năng lượng electron. D. số khối tăng dần. Câu 4. Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố A. không thay đổi. B. giảm dần. C. tăng dần. D. biến đổi không theo quy luật. 2+ Câu 5. Quá trình tạo thành ion Ca nào sau đây là đúng? A. Ca → Ca2+ + 1e. B. Ca → Ca2+ + 2e. C. Ca + 1e → Ca2+. D. Ca + 2e → Ca2+. Câu 6. Quá trình nào dưới đây xảy ra sự biến đổi hóa học? A. Hòa tan muối và đường vào nước khi làm nước chanh. B. Sự nóng lên của bàn ủi (bàn là) khi ủi quần áo. C. Nước bị đóng băng trong ngăn đông tủ lạnh. D. Sự cháy của gas (khí hóa lỏng) khi nấu ăn. Câu 7. Nguyên tố X thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hydroxide của X có dạng A. X(OH)2. B. X(OH)3. C. XOH. D. X(OH)4. Câu 8. Trong nguyên tử, hạt không mang điện có tên gọi là A. proton. B. neutron. C. proton và electron. D. electron. Câu 9. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A. Na (Z =11). B. F (Z =9) C. Mg (Z =12). D. Ne (Z =10). Câu 10. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. X thuộc A. chu kì 3, nhóm IIIB. B. chu kì 3, nhóm VA. C. chu kì 3, nhóm IIIA. D. chu kì 3, nhóm VB. Câu 11. Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton và 9 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là A. 9 X . 8 B. 9 X . 8 C. 17 X . 8 D. 17 X . 8 Câu 12. Trong các chất sau, chất nào có chứa liên kết ion? A. H2S. B. Cl2. C. KCl. D. CO2. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Độ âm điện của N và H tương ứng là 3,04 và 2,2. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. Liên kết H - N được hình thành do sự xen phủ trục của orbital s và orbital p. b. Liên kết H - N là liên kết cộng hoá trị phân cực. c. Trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen có 2 cặp electron hóa trị riêng. d. Trong phân tử NH3 có 1 liên kết σ và 2 liên kết π. Trang 1/2 – Mã đề 304
  8. Câu 2. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cho K (Z = 19), Ca (Z = 20), S (Z = 16), Cl (Z = 17). a. X là kim loại, Y là phi kim. b. Hợp chất tạo thành giữa X và Y chứa 36,04% về khối lượng của Y. c. Oxide cao nhất của X có dạng X2O5 và là một acidic oxide. d. Cấu hình electron của X là [Ne]3s23p5. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Câu 1. Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau: (1) 1s2; (2) 1s22s22p63s23p3; (3) 1s22s22p63s23p63d64s2; (4) 1s22s22p63s2; (5) 1s22s22p63s23p4; Số lượng các nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố ở trên là bao nhiêu? Câu 2. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Tổng số nguyên tử trong oxide cao nhất của Y là bao nhiêu? Câu 3. Cho bảng số lượng electron, neutron và proton của các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau: Phần tử Số electron Số neutron Số proton (a) 8 8 8 (b) 10 12 11 (c) 18 20 20 (d) 18 18 17 Số hạt ion dương (cation) là bao nhiêu? Câu 4. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại kiềm Na vào H2O dư, thu được 3,7185 lít khí H2 (điều kiện chuẩn). Giá trị của m bằng bao nhiêu? Câu 5. Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là bao nhiêu? Câu 6. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 4 electron. Cho biết X nằm ở ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn? Câu 7. Trong tự nhiên chlorine có 2 đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Số nguyên tử của trong 61,25 gam KClO3 bằng a.1022. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (làm tròn tới hàng đơn vị). (Cho N = 6,022.1023) Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố aluminium (Al) có 13 proton và 14 neutron. Nguyên tử khối của aluminium là bao nhiêu? B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Chlorine được dùng khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng vải sợi, bột giấy, điều chế nước Ja – vel, nhựa pVC, chất dẻo... Cho kí hiệu nguyên tử của chlorine là . a. Xác định số khối và số lượng các loại hạt proton, electron, neutron trong nguyên tử chlorine. b. Biểu sự phân bố electron của chlorine vào các orbital nguyên tử. c. Xác định vị trí của chlorine trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 2. (1 điểm) Nguyên tố R chiếm khoảng 78% khí quyển trái đất, là thành phần của mọi cơ thể sống, tạo ra nhiều hợp chất quan trọng như NH3, HNO3, protein... Hợp chất khí với hydrogen của R có dạng RH3, trong công thức oxide cao nhất của R chứa 74,07% oxygen về khối lượng. a. Xác định nguyên tố R. b. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hợp chất khí với hydrogen của R. Câu 3. (1 điểm) a. Cho các nguyên tố: Na (Z = 11), Al (Z = 13), Mg (Z = 12). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính kim loại giảm dần (từ trái sang phải). Giải thích ngắn gọn. b. Hợp chất A trong tự nhiên được hình thành trong các cơn mưa giông kèm sấm chớp, có khối lượng mol bằng 63 g/mol. Biết A chứa ba nguyên tố hóa học, trong đó nguyên tố X có 1 electron s, nguyên tố Y có 3 electron p và nguyên tố Z có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố Z trong A bằng 76,19%. Viết công thức Lewis, chỉ rõ các loại liên kết có trong A. ----------------------------------- HẾT----------------------------- Cho M: Na = 23, K = 39, Mg = 24, O = 16, H = 1, Al = 27, N = 14, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40 Cho Z: H (Z = 1), C (Z = 6), N (Z = 7), O (Z = 8), S (Z = 16), Cl (Z = 17), P (Z = 15), F (Z = 9) Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Trang 2/2 – Mã đề 304
  9. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Hóa học - Lớp 10 (Đề này gồm 02 trang) Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 305 Họ và tên học sinh…………………………………………………..Lớp…….. Số báo danh…………………………………………………………. A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) I. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây? A. Quy tắc Hund. B. Nguyên lí vững bền. C. Quy tắc Pauli. D. Nguyên lí Pauli. 2- Câu 2. Quá trình tạo thành ion O nào sau đây là đúng? A. O → O2- + 2e. B. O + 1e → O2-. C. O + 2e → O2-. D. O → O2- + 1e. Câu 3. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A. Na (Z = 11). B. Mg (Z =12). C. F (Z = 9) D. Ne (Z = 10). Câu 4. Đối tượng nghiên cứu của hóa học là A. tốc độ của ánh sáng trong chân không. B. sự hình thành hệ mặt trời. C. chất và sự biến đổi của chất. D. quá trình phát triển của loài người. Câu 5. Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron, kí hiệu nguyên tử của A là A. 12 A . 25 B. 12 A . 24 C. 12 A . 25 D. 24 A . 12 Câu 6. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là A. proton và neutron. B. neutron. C. proton và electron. D. proton. Câu 7. Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong hệ thống tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2. B. 1s2 2s2 2p1. C. 1s2 2s2 2p6 3s2. D. 1s2 2s2 2p3. Câu 8. Hình dưới là ô nguyên tố của sodium (natri): Số electron lớp ngoài cùng của sodium là A. 23. B. 1. C. 3. D. 11. Câu 9. Trong các chất sau, chất nào có chứa liên kết ion? A. CO2. B. HCl. C. SO2. D. K2O. Câu 10. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích nhân, tính phi kim của các nguyên tố A. không thay đổi. B. tăng dần. C. biến đổi không theo quy luật. D. giảm dần. Câu 11. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị có cực. B. ion. C. cộng hóa trị không cực. D. hydrogen. Câu 12. Nguyên tố X thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hydroxide của X có dạng A. XOH. B. X(OH)4. C. X(OH)3. D. X(OH)2. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Độ âm điện của O và H tương ứng là 3,44 và 2,2. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? A. Liên kết H - O là liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. Trong phân tử H2O có 1 liên kết σ và 1 liên kết π. C. Trong phân tử H2O, nguyên tử oxygen có 2 cặp electron hóa trị riêng. D. Liên kết H - O được hình thành do sự xen phủ trục của orbital s và orbital p. Trang 1/2 – Mã đề 305
  10. Câu 2. Anion X2- và cation Y+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cho K (Z = 19), Ca (Z = 20), S (Z = 16), Cl (Z = 17). A. Oxide cao nhất của X có dạng XO2 và là một acidic oxide. B. X là phi kim, Y là kim loại. C. Hợp chất tạo thành giữa X và Y chứa 29,09% về khối lượng của X. D. Cấu hình electron của X là [Ne]3s23p5. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Câu 1. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 5 electron. Cho biết X nằm ở ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn? Câu 2. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm IVA. Tổng số nguyên tử trong oxide cao nhất của Y là bao nhiêu? Câu 3. Nguyên tử X tạo được anion X-. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của X- (ở trạng thái cơ bản) là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là bao nhiêu? Câu 4. Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau: (1) 1s1; (2) 1s22s22p63s23p3; (3) 1s22s22p63s23p63d64s2; 2 2 6 2 2 2 6 2 4 (4) 1s 2s 2p 3s ; (5) 1s 2s 2p 3s 3p ; Số lượng các nguyên tố phi kim trong số các nguyên tố ở trên là bao nhiêu? Câu 5. Cho bảng số lượng electron, neutron và proton của các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau: Phần tử Số electron Số neutron Số proton (a) 8 8 8 (b) 10 12 11 (c) 18 20 20 (d) 18 18 17 Số hạt ion âm (anion) là bao nhiêu? Câu 6. Trong tự nhiên chlorine có 2 đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Số nguyên tử của trong 61,25 gam KClO3 bằng a.1022. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (làm tròn tới hàng đơn vị). (Cho N = 6,022.1023) Câu 7. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại K vào H2O dư, thu được 1,4874 lít khí H2 (điều kiện chuẩn). Giá trị của m bằng bao nhiêu? Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố potassium (K) có 19 proton và 20 neutron. Nguyên tử khối của potassium là bao nhiêu? B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Phosphorus là khoáng chất có hàm lượng cao thứ hai trong cơ thể con người (đứng đầu là calcium). Cơ thể cần phosphorus để thực hiện nhiều chức năng quan trọng như lọc các chất cặn bã, sữa chữa các mô và tế bào bị tổn thương... Cho kí hiệu nguyên tử của phosphorus là 31P. 15 a. Xác định số khối và số lượng các loại hạt proton, electron, neutron trong nguyên tử phosphorus. b. Biểu sự phân bố electron của phosphorus vào các orbital nguyên tử. c. Xác định vị trí của phosphorus trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 2. (1 điểm) Nguyên tố R có nhiều ứng dụng trong công nghiệp như sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, chất hữu cơ... Hợp chất khí với hydrogen của R có dạng RH 2, trong công thức oxide cao nhất của R chứa 60% oxygen về khối lượng. a. Xác định nguyên tố R. b. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hợp chất khí với hydrogen của R. Câu 3. (1 điểm) a. Cho các nguyên tố: Na (Z = 11), Al (Z = 13), Mg (Z = 12). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính kim loại tăng dần (từ trái sang phải). Giải thích ngắn gọn. b. Hợp chất A được mệnh danh là “máu” của ngành công nghiệp… A có khối lượng mol bằng 98 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố X có 1 electron s, nguyên tố Y có 10 electron p và nguyên tố Z có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có Y trong A bằng 32,65%. Viết công thức Lewis, chỉ rõ các loại liên kết có trong A. ----------------------------------- HẾT----------------------------- Cho M: Na = 23, K = 39, Mg = 24, O = 16, H = 1, Al = 27, N = 14, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40 Cho Z: H (Z = 1), C (Z = 6), N (Z = 7), O (Z = 8), S (Z = 16), Cl (Z = 17), P (Z = 15), F (Z = 9) Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Trang 2/2 – Mã đề 305
  11. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Hóa học - Lớp 10 (Đề này gồm 02 trang) Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 306 Họ và tên học sinh…………………………………………………..Lớp…….. Số báo danh…………………………………………………………. A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) I. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong nguyên tử, hạt không mang điện có tên gọi là A. proton. B. electron. C. proton và electron. D. neutron. Câu 2. Hình dưới là ô nguyên tố của sulfur (lưu huỳnh): Số electron lớp ngoài cùng của sulfur là A. 16. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 3. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A. Ne (Z =10). B. Mg (Z =12). C. Na (Z =11). D. F (Z =9) Câu 4. Trong các chất sau, chất nào có chứa liên kết ion? A. H2S. B. CO2. C. Cl2. D. KCl. Câu 5. Nguyên tố X thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hydroxide của X có dạng A. XOH. B. X(OH)3. C. X(OH)2. D. X(OH)4. Câu 6. Quá trình nào dưới đây xảy ra sự biến đổi hóa học? A. Nước bị đóng băng trong ngăn đông tủ lạnh. B. Sự cháy của gas (khí hóa lỏng) khi nấu ăn. C. Hòa tan muối và đường vào nước khi làm nước chanh. D. Sự nóng lên của bàn ủi (bàn là) khi ủi quần áo. Câu 7. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. X thuộc A. chu kì 3, nhóm VB. B. chu kì 3, nhóm IIIA. C. chu kì 3, nhóm VA. D. chu kì 3, nhóm IIIB. Câu 8. Quá trình tạo thành ion Ca2+ nào sau đây là đúng? A. Ca → Ca2+ + 1e. B. Ca + 1e → Ca2+. C. Ca → Ca2+ + 2e. D. Ca + 2e → Ca2+. Câu 9. Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton và 9 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là A. 17 X . 8 B. 9 X . 8 C. 17 X . 8 D. 9 X . 8 Câu 10. Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào A. điện tích hạt nhân tăng dần. B. số khối tăng dần. C. mức năng lượng electron. D. nguyên tử khối tăng dần. Câu 11. Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị có cực. B. hydrogen. C. ion. D. cộng hóa trị không cực. Câu 12. Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố A. không thay đổi. B. biến đổi không theo quy luật. C. tăng dần. D. giảm dần. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Độ âm điện của N và H tương ứng là 3,04 và 2,2. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. Trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen có 2 cặp electron hóa trị riêng. b. Trong phân tử NH3 có 1 liên kết σ và 2 liên kết π. c. Liên kết H - N là liên kết cộng hoá trị phân cực. d. Liên kết H - N được hình thành do sự xen phủ trục của orbital s và orbital p. Trang 1/2 – Mã đề 306
  12. Câu 2. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cho K (Z = 19), Ca (Z = 20), S (Z = 16), Cl (Z = 17). a. Cấu hình electron của X là [Ne]3s23p5. b. Oxide cao nhất của X có dạng X2O5 và là một acidic oxide. c. Hợp chất tạo thành giữa X và Y chứa 36,04% về khối lượng của Y. d. X là kim loại, Y là phi kim. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Câu 1. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại kiềm Na vào H2O dư, thu được 3,7185 lít khí H2 (điều kiện chuẩn). Giá trị của m bằng bao nhiêu? Câu 2. Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là bao nhiêu? Câu 3. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 4 electron. Cho biết X nằm ở ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn? Câu 4. Trong tự nhiên chlorine có 2 đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Số nguyên tử của trong 61,25 gam KClO3 bằng a.1022. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (làm tròn tới hàng đơn vị). (Cho N = 6,022.1023) Câu 5. Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau: (1) 1s2; (2) 1s22s22p63s23p3; (3) 1s22s22p63s23p63d64s2; 2 2 6 2 2 2 6 2 4 (4) 1s 2s 2p 3s ; (5) 1s 2s 2p 3s 3p ; Số lượng các nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố ở trên là bao nhiêu? Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố aluminium (Al) có 13 proton và 14 neutron. Nguyên tử khối của aluminium là bao nhiêu? Câu 7. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Tổng số nguyên tử trong oxide cao nhất của Y là bao nhiêu? Câu 8. Cho bảng số lượng electron, neutron và proton của các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau: Phần tử Số electron Số neutron Số proton (a) 8 8 8 (b) 10 12 11 (c) 18 20 20 (d) 18 18 17 Số hạt ion dương (cation) là bao nhiêu? B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Chlorine được dùng khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng vải sợi, bột giấy, điều chế nước Ja – vel, nhựa pVC, chất dẻo... Cho kí hiệu nguyên tử của chlorine là . a. Xác định số khối và số lượng các loại hạt proton, electron, neutron trong nguyên tử chlorine. b. Biểu sự phân bố electron của chlorine vào các orbital nguyên tử. c. Xác định vị trí của chlorine trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 2. (1 điểm) Nguyên tố R chiếm khoảng 78% khí quyển trái đất, là thành phần của mọi cơ thể sống, tạo ra nhiều hợp chất quan trọng như NH3, HNO3, protein... Hợp chất khí với hydrogen của R có dạng RH3, trong công thức oxide cao nhất của R chứa 74,07% oxygen về khối lượng. a. Xác định nguyên tố R. b. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hợp chất khí với hydrogen của R. Câu 3. (1 điểm) a. Cho các nguyên tố: Na (Z = 11), Al (Z = 13), Mg (Z = 12). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính kim loại giảm dần (từ trái sang phải). Giải thích ngắn gọn. b. Hợp chất A trong tự nhiên được hình thành trong các cơn mưa giông kèm sấm chớp, có khối lượng mol bằng 63 g/mol. Biết A chứa ba nguyên tố hóa học, trong đó nguyên tố X có 1 electron s, nguyên tố Y có 3 electron p và nguyên tố Z có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố Z trong A bằng 76,19%. Viết công thức Lewis, chỉ rõ các loại liên kết có trong A. ----------------------------------- HẾT----------------------------- Cho M: Na = 23, K = 39, Mg = 24, O = 16, H = 1, Al = 27, N = 14, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40 Cho Z: H (Z = 1), C (Z = 6), N (Z = 7), O (Z = 8), S (Z = 16), Cl (Z = 17), P (Z = 15), F (Z = 9) Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Trang 2/2 – Mã đề 306
  13. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Hóa học - Lớp 10 (Đề này gồm 02 trang) Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 307 Họ và tên học sinh…………………………………………………..Lớp…….. Số báo danh…………………………………………………………. A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) I. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong các chất sau, chất nào có chứa liên kết ion? A. K2O. B. SO2. C. HCl. D. CO2. Câu 2. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích nhân, tính phi kim của các nguyên tố A. giảm dần. B. tăng dần. C. không thay đổi. D. biến đổi không theo quy luật. Câu 3. Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây? A. Nguyên lí Pauli. B. Nguyên lí vững bền. C. Quy tắc Hund. D. Quy tắc Pauli. Câu 4. Hình dưới là ô nguyên tố của sodium (natri): Số electron lớp ngoài cùng của sodium là A. 1. B. 11. C. 23. D. 3. Câu 5. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là A. neutron. B. proton và electron. C. proton. D. proton và neutron. Câu 6. Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron, kí hiệu nguyên tử của A là A. 12 A . 25 B. 12 A . 25 C. 24 A . 12 D. 12 A . 24 Câu 7. Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong hệ thống tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là A. 1s2 2s2 2p3. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2. C. 1s2 2s2 2p1. D. 1s2 2s2 2p6 3s2. Câu 8. Nguyên tố X thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hydroxide của X có dạng A. X(OH)2. B. X(OH)3. C. X(OH)4. D. XOH. Câu 9. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A. Mg (Z =12). B. Na (Z = 11). C. F (Z = 9) D. Ne (Z = 10). Câu 10. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. ion. B. cộng hóa trị có cực. C. hydrogen. D. cộng hóa trị không cực. Câu 11. Đối tượng nghiên cứu của hóa học là A. sự hình thành hệ mặt trời. B. chất và sự biến đổi của chất. C. quá trình phát triển của loài người. D. tốc độ của ánh sáng trong chân không. Câu 12. Quá trình tạo thành ion O2- nào sau đây là đúng? A. O + 1e → O2-. B. O + 2e → O2-. C. O → O2- + 1e. D. O → O2- + 2e. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Độ âm điện của O và H tương ứng là 3,44 và 2,2. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. Liên kết H - O là liên kết cộng hoá trị không phân cực. b. Trong phân tử H2O, nguyên tử oxygen có 2 cặp electron hóa trị riêng. c. Liên kết H - O được hình thành do sự xen phủ trục của orbital s và orbital p. d. Trong phân tử H2O có 1 liên kết σ và 1 liên kết π. Trang 1/2 – Mã đề 307
  14. Câu 2. Anion X2- và cation Y+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cho K (Z = 19), Ca (Z = 20), S (Z = 16), Cl (Z = 17). a. X là phi kim, Y là kim loại. b. Cấu hình electron của X là [Ne]3s23p5. c. Hợp chất tạo thành giữa X và Y chứa 29,09% về khối lượng của X. d. Oxide cao nhất của X có dạng XO2 và là một acidic oxide. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố potassium (K) có 19 proton và 20 neutron. Nguyên tử khối của potassium là bao nhiêu? Câu 2. Nguyên tử X tạo được anion X-. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của X- (ở trạng thái cơ bản) là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là bao nhiêu? Câu 3. Cho bảng số lượng electron, neutron và proton của các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau: Phần tử Số electron Số neutron Số proton (a) 8 8 8 (b) 10 12 11 (c) 18 20 20 (d) 18 18 17 Số hạt ion âm (anion) là bao nhiêu? Câu 4. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm IVA. Tổng số nguyên tử trong oxide cao nhất của Y là bao nhiêu? Câu 5. Trong tự nhiên chlorine có 2 đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 22 35,5. Số nguyên tử của trong 61,25 gam KClO3 bằng a.10 . Giá trị của a bằng bao nhiêu? (làm tròn tới hàng đơn vị). (Cho N = 6,022.1023) Câu 6. Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau: (1) 1s1; (2) 1s22s22p63s23p3; (3) 1s22s22p63s23p63d64s2; (4) 1s22s22p63s2; (5) 1s22s22p63s23p4; Số lượng các nguyên tố phi kim trong số các nguyên tố ở trên là bao nhiêu? Câu 7. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại K vào H2O dư, thu được 1,4874 lít khí H2 (điều kiện chuẩn). Giá trị của m bằng bao nhiêu? Câu 8. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 5 electron. Cho biết X nằm ở ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn? B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Phosphorus là khoáng chất có hàm lượng cao thứ hai trong cơ thể con người (đứng đầu là calcium). Cơ thể cần phosphorus để thực hiện nhiều chức năng quan trọng như lọc các chất cặn bã, sữa chữa các mô và tế bào bị tổn thương... Cho kí hiệu nguyên tử của phosphorus là 31P.15 a. Xác định số khối và số lượng các loại hạt proton, electron, neutron trong nguyên tử phosphorus. b. Biểu sự phân bố electron của phosphorus vào các orbital nguyên tử. c. Xác định vị trí của phosphorus trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 2. (1 điểm) Nguyên tố R có nhiều ứng dụng trong công nghiệp như sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, chất hữu cơ... Hợp chất khí với hydrogen của R có dạng RH 2, trong công thức oxide cao nhất của R chứa 60% oxygen về khối lượng. a. Xác định nguyên tố R. b. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hợp chất khí với hydrogen của R. Câu 3. (1 điểm) a. Cho các nguyên tố: Na (Z = 11), Al (Z = 13), Mg (Z = 12). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính kim loại tăng dần (từ trái sang phải). Giải thích ngắn gọn. b. Hợp chất A được mệnh danh là “máu” của ngành công nghiệp… A có khối lượng mol bằng 98 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố X có 1 electron s, nguyên tố Y có 10 electron p và nguyên tố Z có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có Y trong A bằng 32,65%. Viết công thức Lewis, chỉ rõ các loại liên kết có trong A. ----------------------------------- HẾT----------------------------- Cho M: Na = 23, K = 39, Mg = 24, O = 16, H = 1, Al = 27, N = 14, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40 Cho Z: H (Z = 1), C (Z = 6), N (Z = 7), O (Z = 8), S (Z = 16), Cl (Z = 17), P (Z = 15), F (Z = 9) Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Trang 2/2 – Mã đề 307
  15. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Hóa học - Lớp 10 (Đề này gồm 02 trang) Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 308 Họ và tên học sinh…………………………………………………..Lớp…….. Số báo danh…………………………………………………………. A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) I. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào A. điện tích hạt nhân tăng dần. B. số khối tăng dần. C. nguyên tử khối tăng dần. D. mức năng lượng electron. Câu 2. Quá trình tạo thành ion Ca2+ nào sau đây là đúng? A. Ca → Ca2+ + 1e. B. Ca + 2e → Ca2+. C. Ca + 1e → Ca2+. D. Ca → Ca2+ + 2e. Câu 3. Trong nguyên tử, hạt không mang điện có tên gọi là A. electron. B. proton. C. neutron. D. proton và electron. Câu 4. Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị có cực. B. hydrogen. C. cộng hóa trị không cực. D. ion. Câu 5. Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố A. giảm dần. B. biến đổi không theo quy luật. C. tăng dần. D. không thay đổi. Câu 6. Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton và 9 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là A. 17 X . 8 B. 9 X . 8 C. 17 X . 8 D. 9 X . 8 Câu 7. Quá trình nào dưới đây xảy ra sự biến đổi hóa học? A. Nước bị đóng băng trong ngăn đông tủ lạnh. B. Sự nóng lên của bàn ủi (bàn là) khi ủi quần áo. C. Hòa tan muối và đường vào nước khi làm nước chanh. D. Sự cháy của gas (khí hóa lỏng) khi nấu ăn. Câu 8. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A. F (Z =9) B. Ne (Z =10). C. Na (Z =11). D. Mg (Z =12). Câu 9. Trong các chất sau, chất nào có chứa liên kết ion? A. KCl. B. H2S. C. Cl2. D. CO2. Câu 10. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. X thuộc A. chu kì 3, nhóm VA. B. chu kì 3, nhóm IIIB. C. chu kì 3, nhóm VB. D. chu kì 3, nhóm IIIA. Câu 11. Hình dưới là ô nguyên tố của sulfur (lưu huỳnh): Số electron lớp ngoài cùng của sulfur là A. 16. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 12. Nguyên tố X thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hydroxide của X có dạng A. XOH. B. X(OH)2. C. X(OH)4. D. X(OH)3. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Độ âm điện của N và H tương ứng là 3,04 và 2,2. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. Liên kết H - N là liên kết cộng hoá trị phân cực. b. Trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen có 2 cặp electron hóa trị riêng. c. Trong phân tử NH3 có 1 liên kết σ và 2 liên kết π. d. Liên kết H - N được hình thành do sự xen phủ trục của orbital s và orbital p. Trang 1/2 – Mã đề 308
  16. Câu 2. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cho K (Z = 19), Ca (Z = 20), S (Z = 16), Cl (Z = 17). a. X là kim loại, Y là phi kim. b. Oxide cao nhất của X có dạng X2O5 và là một acidic oxide. c. Cấu hình electron của X là [Ne]3s23p5. d. Hợp chất tạo thành giữa X và Y chứa 36,04% về khối lượng của Y. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Câu 1. Trong tự nhiên chlorine có 2 đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 22 35,5. Số nguyên tử của trong 61,25 gam KClO3 bằng a.10 . Giá trị của a bằng bao nhiêu? (làm tròn tới hàng đơn vị). (Cho N = 6,022.1023) Câu 2. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 4 electron. Cho biết X nằm ở ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn? Câu 3. Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau: (1) 1s2; (2) 1s22s22p63s23p3; (3) 1s22s22p63s23p63d64s2; 2 2 6 2 2 2 6 2 4 (4) 1s 2s 2p 3s ; (5) 1s 2s 2p 3s 3p ; Số lượng các nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố ở trên là bao nhiêu? Câu 4. Cho bảng số lượng electron, neutron và proton của các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau: Phần tử Số electron Số neutron Số proton (a) 8 8 8 (b) 10 12 11 (c) 18 20 20 (d) 18 18 17 Số hạt ion dương (cation) là bao nhiêu? Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố aluminium (Al) có 13 proton và 14 neutron. Nguyên tử khối của aluminium là bao nhiêu? Câu 6. Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là bao nhiêu? Câu 7. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại kiềm Na vào H2O dư, thu được 3,7185 lít khí H2 (điều kiện chuẩn). Giá trị của m bằng bao nhiêu? Câu 8. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Tổng số nguyên tử trong oxide cao nhất của Y là bao nhiêu? B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Chlorine được dùng khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng vải sợi, bột giấy, điều chế nước Ja – vel, nhựa pVC, chất dẻo... Cho kí hiệu nguyên tử của chlorine là . a. Xác định số khối và số lượng các loại hạt proton, electron, neutron trong nguyên tử chlorine. b. Biểu sự phân bố electron của chlorine vào các orbital nguyên tử. c. Xác định vị trí của chlorine trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 2. (1 điểm) Nguyên tố R chiếm khoảng 78% khí quyển trái đất, là thành phần của mọi cơ thể sống, tạo ra nhiều hợp chất quan trọng như NH3, HNO3, protein... Hợp chất khí với hydrogen của R có dạng RH3, trong công thức oxide cao nhất của R chứa 74,07% oxygen về khối lượng. a. Xác định nguyên tố R. b. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hợp chất khí với hydrogen của R. Câu 3. (1 điểm) a. Cho các nguyên tố: Na (Z = 11), Al (Z = 13), Mg (Z = 12). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính kim loại giảm dần (từ trái sang phải). Giải thích ngắn gọn. b. Hợp chất A trong tự nhiên được hình thành trong các cơn mưa giông kèm sấm chớp, có khối lượng mol bằng 63 g/mol. Biết A chứa ba nguyên tố hóa học, trong đó nguyên tố X có 1 electron s, nguyên tố Y có 3 electron p và nguyên tố Z có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố Z trong A bằng 76,19%. Viết công thức Lewis, chỉ rõ các loại liên kết có trong A. ----------------------------------- HẾT----------------------------- Cho M: Na = 23, K = 39, Mg = 24, O = 16, H = 1, Al = 27, N = 14, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40 Cho Z: H (Z = 1), C (Z = 6), N (Z = 7), O (Z = 8), S (Z = 16), Cl (Z = 17), P (Z = 15), F (Z = 9) Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Trang 2/2 – Mã đề 308
  17. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Hóa học - Lớp 10 (Đề này gồm 02 trang) Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 309 Họ và tên học sinh…………………………………………………..Lớp…….. Số báo danh…………………………………………………………. A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong các chất sau, chất nào có chứa liên kết ion? A. SO2. B. K2O. C. HCl. D. CO2. Câu 2. Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây? A. Quy tắc Hund. B. Nguyên lí Pauli. C. Quy tắc Pauli. D. Nguyên lí vững bền. Câu 3. Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong hệ thống tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là A. 1s2 2s2 2p6 3s2. B. 1s2 2s2 2p1. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2. D. 1s2 2s2 2p3. Câu 4. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. hydrogen. B. cộng hóa trị không cực. C. ion. D. cộng hóa trị có cực. Câu 5. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A. Mg (Z =12). B. F (Z = 9) C. Ne (Z = 10). D. Na (Z = 11). Câu 6. Nguyên tố X thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hydroxide của X có dạng A. X(OH)2. B. X(OH)3. C. XOH. D. X(OH)4. Câu 7. Đối tượng nghiên cứu của hóa học là A. tốc độ của ánh sáng trong chân không. B. quá trình phát triển của loài người. C. chất và sự biến đổi của chất. D. sự hình thành hệ mặt trời. Câu 8. Hình dưới là ô nguyên tố của sodium (natri): Số electron lớp ngoài cùng của sodium là A. 1. B. 11. C. 23. D. 3. Câu 9. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích nhân, tính phi kim của các nguyên tố A. tăng dần. B. biến đổi không theo quy luật. C. không thay đổi. D. giảm dần. Câu 10. Nguyên tử A có 12 electron, 12 neutron, kí hiệu nguyên tử của A là A. 24 A . 12 B. 12 A . 24 C. 12 A . 25 D. 12 A . 25 Câu 11. Quá trình tạo thành ion O2- nào sau đây là đúng? A. O → O2- + 2e. B. O + 2e → O2-. C. O + 1e → O2-. D. O → O2- + 1e. Câu 12. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là A. proton và electron. B. proton. C. neutron. D. proton và neutron. II. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Độ âm điện của O và H tương ứng là 3,44 và 2,2. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. Trong phân tử H2O có 1 liên kết σ và 1 liên kết π. b. Liên kết H - O được hình thành do sự xen phủ trục của orbital s và orbital p. c. Liên kết H - O là liên kết cộng hoá trị không phân cực. d. Trong phân tử H2O, nguyên tử oxygen có 2 cặp electron hóa trị riêng. Trang 1/2 – Mã đề 309
  18. Câu 2. Anion X2- và cation Y+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cho K (Z = 19), Ca (Z = 20), S (Z = 16), Cl (Z = 17). a. X là phi kim, Y là kim loại. b. Oxide cao nhất của X có dạng XO2 và là một acidic oxide. c. Cấu hình electron của X là [Ne]3s23p5. d. Hợp chất tạo thành giữa X và Y chứa 29,09% về khối lượng của X. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Câu 1. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 5 electron. Cho biết X nằm ở ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn? Câu 2. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm IVA. Tổng số nguyên tử trong oxide cao nhất của Y là bao nhiêu? Câu 3. Nguyên tử X tạo được anion X-. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của X- (ở trạng thái cơ bản) là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là bao nhiêu? Câu 4. Cho bảng số lượng electron, neutron và proton của các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau: Phần tử Số electron Số neutron Số proton (a) 8 8 8 (b) 10 12 11 (c) 18 20 20 (d) 18 18 17 Số hạt ion âm (anion) là bao nhiêu? Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố potassium (K) có 19 proton và 20 neutron. Nguyên tử khối của potassium là bao nhiêu? Câu 6. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại K vào H2O dư, thu được 1,4874 lít khí H2 (điều kiện chuẩn). Giá trị của m bằng bao nhiêu? Câu 7. Trong tự nhiên chlorine có 2 đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Số nguyên tử của trong 61,25 gam KClO3 bằng a.1022. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (làm tròn tới hàng đơn vị). (Cho N = 6,022.1023) Câu 8. Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau: (1) 1s1; (2) 1s22s22p63s23p3; (3) 1s22s22p63s23p63d64s2; 2 2 6 2 2 2 6 2 4 (4) 1s 2s 2p 3s ; (5) 1s 2s 2p 3s 3p ; Số lượng các nguyên tố phi kim trong số các nguyên tố ở trên là bao nhiêu? B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Phosphorus là khoáng chất có hàm lượng cao thứ hai trong cơ thể con người (đứng đầu là calcium). Cơ thể cần phosphorus để thực hiện nhiều chức năng quan trọng như lọc các chất cặn bã, sữa chữa các mô và tế bào bị tổn thương... Cho kí hiệu nguyên tử của phosphorus là 31P. 15 a. Xác định số khối và số lượng các loại hạt proton, electron, neutron trong nguyên tử phosphorus. b. Biểu sự phân bố electron của phosphorus vào các orbital nguyên tử. c. Xác định vị trí của phosphorus trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 2. (1 điểm) Nguyên tố R có nhiều ứng dụng trong công nghiệp như sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, chất hữu cơ... Hợp chất khí với hydrogen của R có dạng RH 2, trong công thức oxide cao nhất của R chứa 60% oxygen về khối lượng. a. Xác định nguyên tố R. b. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hợp chất khí với hydrogen của R. Câu 3. (1 điểm) a. Cho các nguyên tố: Na (Z = 11), Al (Z = 13), Mg (Z = 12). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính kim loại tăng dần (từ trái sang phải). Giải thích ngắn gọn. b. Hợp chất A được mệnh danh là “máu” của ngành công nghiệp… A có khối lượng mol bằng 98 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố X có 1 electron s, nguyên tố Y có 10 electron p và nguyên tố Z có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố có Y trong A bằng 32,65%. Viết công thức Lewis, chỉ rõ các loại liên kết có trong A. ----------------------------------- HẾT----------------------------- Cho M: Na = 23, K = 39, Mg = 24, O = 16, H = 1, Al = 27, N = 14, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40 Cho Z: H (Z = 1), C (Z = 6), N (Z = 7), O (Z = 8), S (Z = 16), Cl (Z = 17), P (Z = 15), F (Z = 9) Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Trang 2/2 – Mã đề 309
  19. SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Hóa học - Lớp 10 (Đề này gồm 02 trang) Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 310 Họ và tên học sinh…………………………………………………..Lớp…….. Số báo danh…………………………………………………………. A/ TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) I. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton và 9 neutron. Kí hiệu nguyên tử của X là A. 9 X . 8 B. 17 X . 8 C. 17 X . 8 D. 9 X . 8 Câu 2. Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết A. hydrogen. B. cộng hóa trị có cực. C. cộng hóa trị không cực. D. ion. Câu 3. Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố A. tăng dần. B. không thay đổi. C. biến đổi không theo quy luật. D. giảm dần. 2+ Câu 4. Quá trình tạo thành ion Ca nào sau đây là đúng? A. Ca + 2e → Ca2+. B. Ca + 1e → Ca2+. C. Ca → Ca2+ + 1e. D. Ca → Ca2+ + 2e. Câu 5. Trong các chất sau, chất nào có chứa liên kết ion? A. CO2. B. Cl2. C. KCl. D. H2S. Câu 6. Nguyên tố X thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức hydroxide của X có dạng A. XOH. B. X(OH)4. C. X(OH)2. D. X(OH)3. Câu 7. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A. Mg (Z =12). B. Ne (Z =10). C. F (Z =9) D. Na (Z =11). Câu 8. Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào A. mức năng lượng electron. B. số khối tăng dần. C. nguyên tử khối tăng dần. D. điện tích hạt nhân tăng dần. Câu 9. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p3. X thuộc A. chu kì 3, nhóm VB. B. chu kì 3, nhóm VA. C. chu kì 3, nhóm IIIB. D. chu kì 3, nhóm IIIA. Câu 10. Hình dưới là ô nguyên tố của sulfur (lưu huỳnh): Số electron lớp ngoài cùng của sulfur là A. 3. B. 6. C. 4. D. 16. Câu 11. Trong nguyên tử, hạt không mang điện có tên gọi là A. neutron. B. electron. C. proton và electron. D. proton. Câu 12. Quá trình nào dưới đây xảy ra sự biến đổi hóa học? A. Hòa tan muối và đường vào nước khi làm nước chanh. B. Sự nóng lên của bàn ủi (bàn là) khi ủi quần áo. C. Sự cháy của gas (khí hóa lỏng) khi nấu ăn. D. Nước bị đóng băng trong ngăn đông tủ lạnh. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Độ âm điện của N và H tương ứng là 3,04 và 2,2. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a. Liên kết H - N là liên kết cộng hoá trị phân cực. b. Trong phân tử NH3 có 1 liên kết σ và 2 liên kết π. c. Trong phân tử NH3, nguyên tử nitrogen có 2 cặp electron hóa trị riêng. d. Liên kết H - N được hình thành do sự xen phủ trục của orbital s và orbital p. Trang 1/2 – Mã đề 310
  20. Câu 2. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Cho K (Z = 19), Ca (Z = 20), S (Z = 16), Cl (Z = 17). a. X là kim loại, Y là phi kim. b. Oxide cao nhất của X có dạng X2O5 và là một acidic oxide. c. Hợp chất tạo thành giữa X và Y chứa 36,04% về khối lượng của Y. d. Cấu hình electron của X là [Ne]3s23p5. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Câu 1. Cho bảng số lượng electron, neutron và proton của các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau: Phần tử Số electron Số neutron Số proton (a) 8 8 8 (b) 10 12 11 (c) 18 20 20 (d) 18 18 17 Số hạt ion dương (cation) là bao nhiêu? Câu 2. Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau: (1) 1s2; (2) 1s22s22p63s23p3; (3) 1s22s22p63s23p63d64s2; (4) 1s22s22p63s2; (5) 1s22s22p63s23p4; Số lượng các nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố ở trên là bao nhiêu? Câu 3. Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại kiềm Na vào H2O dư, thu được 3,7185 lít khí H2 (điều kiện chuẩn). Giá trị của m bằng bao nhiêu? Câu 4. Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là bao nhiêu? Câu 5. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Tổng số nguyên tử trong oxide cao nhất của Y là bao nhiêu? Câu 6. Trong tự nhiên chlorine có 2 đồng vị bền là và . Nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5. Số nguyên tử của trong 61,25 gam KClO3 bằng a.1022. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (làm tròn tới hàng đơn vị). (Cho N = 6,022.1023) Câu 7. Nguyên tử của nguyên tố aluminium (Al) có 13 proton và 14 neutron. Nguyên tử khối của aluminium là bao nhiêu? Câu 8. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 4 electron. Cho biết X nằm ở ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn? B/ TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Chlorine được dùng khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng vải sợi, bột giấy, điều chế nước Ja – vel, nhựa pVC, chất dẻo... Cho kí hiệu nguyên tử của chlorine là . a. Xác định số khối và số lượng các loại hạt proton, electron, neutron trong nguyên tử chlorine. b. Biểu sự phân bố electron của chlorine vào các orbital nguyên tử. c. Xác định vị trí của chlorine trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Câu 2. (1 điểm) Nguyên tố R chiếm khoảng 78% khí quyển trái đất, là thành phần của mọi cơ thể sống, tạo ra nhiều hợp chất quan trọng như NH3, HNO3, protein... Hợp chất khí với hydrogen của R có dạng RH3, trong công thức oxide cao nhất của R chứa 74,07% oxygen về khối lượng. a. Xác định nguyên tố R. b. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của hợp chất khí với hydrogen của R. Câu 3. (1 điểm) a. Cho các nguyên tố: Na (Z = 11), Al (Z = 13), Mg (Z = 12). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính kim loại giảm dần (từ trái sang phải). Giải thích ngắn gọn. b. Hợp chất A trong tự nhiên được hình thành trong các cơn mưa giông kèm sấm chớp, có khối lượng mol bằng 63 g/mol. Biết A chứa ba nguyên tố hóa học, trong đó nguyên tố X có 1 electron s, nguyên tố Y có 3 electron p và nguyên tố Z có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố Z trong A bằng 76,19%. Viết công thức Lewis, chỉ rõ các loại liên kết có trong A. ----------------------------------- HẾT----------------------------- Cho M: Na = 23, K = 39, Mg = 24, O = 16, H = 1, Al = 27, N = 14, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40 Cho Z: H (Z = 1), C (Z = 6), N (Z = 7), O (Z = 8), S (Z = 16), Cl (Z = 17), P (Z = 15), F (Z = 9) Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Trang 2/2 – Mã đề 310
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2