intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS&THPT Đào Duy Anh

Chia sẻ: Yunmengshuangjie Yunmengshuangjie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

64
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS&THPT Đào Duy Anh là tài liệu luyện thi HSG hiệu quả dành cho các bạn học sinh lớp 11. Cùng tham khảo và tải về đề thi để ôn tập kiến thức, rèn luyện nâng cao khả năng giải đề thi để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới nhé. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS&THPT Đào Duy Anh

  1. SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC 11 Thời gian làm: 45 phút. Đề 001 Họ và tên: ............................................................................... Số báo danh: ........................... Câu 1: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình sau: a. NO2      HNO3 b.  NH 4 2 CO3   ......  CO2  ...... 0 t c. Fe2O3  HNO3  ......  ...... d. NH 4 NO3  ......  NH 3   H 2O  ...... e. KNO3  ......  ...... f. ......  NaOH  NaHCO3 0 t Câu 2: (1 điểm) Viết phương trình chứng minh N2 là chất khử, là chất oxi hóa (Xác định số oxi hóa) Câu 3: (2 điểm) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 22,4 gam NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X. Câu 4: (3 điểm) Cho 3,32 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 0,5M thu được 1,008 lít khí NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng. c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. Câu 5: (1 điểm) Nicotin là một hợp chất hóa học có trong thuốc lá, đó là chất gây nghiện tương tự như heroin và cocain. Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nicotin bằng oxi (dư) thì thu được 11,2 lít khí CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Lập công thức đơn giản nhất của nicotin. b. Xác định công thức hóa học của nicotin, biết ở trạng thái hơi, nicotin có tỉ khối so với hiđro là 81. Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, Na = 23, O = 16, H = 1, Fe = 56, Cu = 64, N = 14. ----Hết---- (Học sinh không sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm)
  2. SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS – THPT ĐÀO DUY ANH NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC 11 Thời gian làm: 45 phút. Đề 002 Họ và tên: ............................................................................... Số báo danh: ........................... Câu 1: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình sau: b. NH 4 HCO3 (r )  ......  CO2  ...... 0 a. NH 4Cl    N 2  ......  H 2O t c. Fe(OH )3  HNO3  ......  ...... d. HNO3  ......  NO2   H 2 SO 4 ...... e. Cu ( NO3 )2  ......  ......  ...... 0 t f. ......  NaOH  Na2CO3  ...... Câu 2: (1 điểm) Viết phương trình chứng minh NH3 có tính bazơ yếu và có tính khử. (Xác định số oxi hóa) Câu 3: (2 điểm) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 11,2 gam KOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X. Câu 4: (3 điểm) Cho 17,85 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HNO3 thu được 26,88 lít khí NO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. Tính nồng độ mol dung dịch HNO3 đã dùng. c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. Câu 5: (1 điểm) Nicotin là một hợp chất hóa học có trong thuốc lá, đó là chất gây nghiện tương tự như heroin và cocain. Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nicotin bằng oxi (dư) thì thu được 11,2 lít khí CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Lập công thức đơn giản nhất của nicotin. b. Xác định công thức hóa học của nicotin, biết ở trạng thái hơi, nicotin có tỉ khối so với hiđro là 81. Biết nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, K = 39, O = 16, H = 1, Al = 27, Zn = 65, N = 14. ----Hết---- (Học sinh không sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm)
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ 001 Hướng dẫn giải Điểm Câu 1: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình sau: a. 4 NO2  O2  2H 2O  4HNO3 Mỗi phương trình đúng b.  NH 4 2 CO3   2 NH 3  CO2  H 2O được 0,5 điểm, 0 t Không cân c. Fe2O3  6HNO3  2Fe( NO3 )3  3H 2O bằng được 0,25 điểm d. NH 4 NO3  NaOH  NH 3   H 2O  NaNO3 e. 2 KNO3   2KNO2  O2 0 t f. CO2  NaOH  NaHCO3 Câu 2: (1 điểm) Viết phương trình chứng minh N2 là chất khử, là chất oxi hóa (Xác định số oxi hóa) - N2 là chất khử: Viết đúng 0 2 phương trình  2 N O 0 t N 2  O2   được 0,5; k cân bằng, k viết số - N2 là chất oxi hóa: 0xi hóa trừ 0 3 0,25   2 N H3 0 t , xt , p N 2  3H 2   Câu 3: (2 điểm) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 22,4 gam NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X. 4, 48 0,25 nCO2   0, 2mol; 22, 4 22, 4 0,25 nNaOH   0,56mol 40 Ta có: 0,25 n 056 T  NaOH   2,8 nCO2 0, 2 ⟹ Phản ứng tạo muối Na2CO3, NaOH dư 0,25 CO2 + 2NaOH ⟶ Na2CO3 +H2O 0,5 0,2 ⟶ 0,2 mol mNa2CO3  0, 2.106  21, 2 gam 0,5 Câu 4: (3 điểm) Cho 3,32 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 0,5M thu được 1,008 lít khí NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.
  4. c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. 1, 008 0,25 nNO   0, 045mol 22, 4 Gọi x là số mol của Fe, y là số mol của Cu Fe + 4HNO3 ⟶ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O x 4x x x 0,25 3Cu + 8HNO3 ⟶ 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O y 8y y 2/3y 56 x  64 y  3,32 0,25   2  x  3 y  0, 045 0,25  x  0, 025 0,25   y  0, 03 mFe  0, 025.56  1, 4 gam 1, 4  %mFe  .100%  42,17% 0,25 3,32  %mCu  100  42,17  57,83% 0,25 nHNO3  4.0, 025  8.0, 03  0,34mol 0,25 0,34 0,25 VHNO   0, 68lit 3 0,5 mFe NO3   242.0,025  6,05 gam 0,25 3 mCu NO3   188.0,03  5,64 gam 0,25 2 mmuoi  6,05  5,64  11,69 gam 0,25 Câu 5: (1 điểm) Nicotin là một hợp chất hóa học có trong thuốc lá, đó là chất gây nghiện tương tự như heroin và cocain. Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nicotin bằng oxi (dư) thì thu được 11,2 lít khí CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Lập công thức đơn giản nhất của nicotin. b. Xác định công thức hóa học của nicotin, biết ở trạng thái hơi, nicotin có tỉ khối so với hiđro là 81. 11, 2 mC  12.nCO 2  12.  6 gam 22, 4 6,3 mH  1.2nH 2O  1.2.  0, 7 gam 18 0,25 1,12 mN  14.2.nN 2  14.2.  1, 4 gam 22, 4  mO  8,1  6  0, 7  1, 4  0
  5. 6 nC   0,5mol 12 0, 7 nH   0, 7mol 0,25 1 1, 4 nN   0,1mol 14 Gọi CTĐGN của nicotin là CxHyNz Ta có: x : y : z = 0,5 : 0,7 : 0,1 = 5 : 7 : 1 0,25 ⟹ CTĐGN của nicotin là C5H7N CTPT của nicotin có dạng (C5H7N)n 0,25 Ta có Mnicotin = 81 ⟹ n = 1
  6. ĐÁP ÁN ĐỀ 002 Hướng dẫn giải Điểm Câu 1: (3 điểm) Hoàn thành các phương trình sau: a. NH 4Cl  NaNO2  N 2   NaCl  2 H 2O Mỗi phương trình đúng b. NH 4 HCO3 (r )   NH 3  CO2  H 2O được 0,5 điểm, 0 t Không cân c. Fe(OH )3  3HNO3  Fe( NO3 )3  3H 2O bằng được 0,25 điểm d. 6 HNO3  S  6 NO2   H 2 SO 4 2 H 2O e. 2Cu( NO3 )2   2CuO  4 NO2  O2  0 t f. CO2  2 NaOH  Na2CO3  H 2O Câu 2: (1 điểm) Viết phương trình chứng minh NH3 có tính bazơ yếu và có tính khử. (Xác định số oxi hóa) - NH3 có tính bazơ yếu: Viết đúng phương trình   NH 4  OH  0 t NH3  H 2O   được 0,5; k cân bằng, k viết số - NH3 có tính khử: 0xi hóa trừ 0 0 0,25 4 NH 3  3O2   2 N 2  6 H 2O 0 t Câu 3: (2 điểm) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 11,2 gam KOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X. 4, 48 0,25 nCO2   0, 2mol; 22, 4 11, 2 0,25 nKOH   0, 2mol 56 Ta có: 0,25 n 0, 2 T  KOH  1 nCO2 0, 2 ⟹ Phản ứng tạo muối KHCO3 0,25 CO2 + KOH ⟶ KHCO3 0,5 0,2 ⟶ 0,2 mol mKHCO3  0, 2.100  20 gam 0,5 Câu 4: (3 điểm) Cho 17,85 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HNO3 thu được 26,88 lít khí NO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. Tính nồng độ mol dung dịch HNO3 đã dùng.
  7. c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. 26,88 0,25 nNO2   1, 2mol 22, 4 Gọi x là số mol của Al, y là số mol của Zn Al + 6HNO3 ⟶ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O x 6x x 3x 0,25 Zn + 4HNO3 ⟶ Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O y 4y y 2y 27 x  65 y  17,85 0,25  3x  2 y  1, 2 0,25  x  0,3   y  0,15 0,25 mAl  0,3.27  8,1gam 8,1  %mAl  .100%  45,38% 0,25 17,85  %mZn  100  45,38  54, 62% 0,25 nHNO3  6.0,3  4.0,15  2, 4mol 0,25 2, 4 0,25 CM HNO   12M 3 0, 2 mAl  NO3   213.0,3  63,9 gam 0,25 3 mZn NO3   189.0,15  28,35 gam 0,25 2 mmuoi  63,9  28,35  92, 25gam 0,25 Câu 5: (1 điểm) Nicotin là một hợp chất hóa học có trong thuốc lá, đó là chất gây nghiện tương tự như heroin và cocain. Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam nicotin bằng oxi (dư) thì thu được 11,2 lít khí CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Lập công thức đơn giản nhất của nicotin. b. Xác định công thức hóa học của nicotin, biết ở trạng thái hơi, nicotin có tỉ khối so với hiđro là 81. 11, 2 mC  12.nCO 2  12.  6 gam 22, 4 6,3 mH  1.2nH 2O  1.2.  0, 7 gam 18 0,25 1,12 mN  14.2.nN 2  14.2.  1, 4 gam 22, 4  mO  8,1  6  0, 7  1, 4  0
  8. 6 nC   0,5mol 12 0, 7 nH   0, 7mol 0,25 1 1, 4 nN   0,1mol 14 Gọi CTĐGN của nicotin là CxHyNz Ta có: x : y : z = 0,5 : 0,7 : 0,1 = 5 : 7 : 1 0,25 ⟹ CTĐGN của nicotin là C5H7N CTPT của nicotin có dạng (C5H7N)n 0,25 Ta có Mnicotin = 81 ⟹ n = 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2