intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp" để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp

  1. SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP ĐỀ KIỂM HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN Năm học 2023-2024 Môn: Hóa học Lớp: 11 Đề gốc Ngày kiểm tra: 04/ 01/ 2024 (Đề gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên:.................................................Lớp:..............Số báo danh................... I. TRẮC NGHIỆM (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 28) (7.0 ĐIỂM) CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HOÁ HỌC 1. Khái niệm về cân bằng hoá học Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng A. Trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau. B. Có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều. C. Chỉ xảy ra theo một chiều nhất định và không có chiều ngược lại. D. Là phản ứng chỉ xảy ra giữa hai hoặc ba chất khí với nhau. Câu 2: Cho cân bằng (trong bình kín) sau: CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k), ΔH < 0 Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là: A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3) C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (4). Câu 3: Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g); = –92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất. B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất. C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. 2. Cân bằng trong dung dịch nước Câu 4: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. KCl. + –10 Câu 5: Một dung dịch có [H ] = 1,5.10 M. Giá trị pH của dung dịch là A. 7,82. B. 8,50. C. 9,82. D. 2,89. Câu 6: Lấy 10 ml dung dịch HCl rồi chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 1M thì dùng hết 15 ml dung dịch NaOH. Nồng độ dung dịch HCl đã chuẩn độ là 1
  2. A. 2M. B. 1M. C. 0,5M. D. 1,5M. CHƯƠNG 2. NITROGEN – SULFUR 3. Đơn chất nitrogen Câu 7: Hệ thống túi khí (Supplementary Restraint System – SRS) là thiết bị tự động được trang bị để hạn chế tổn thương cho người ngồi trên xe khi có tai nạn xảy ra. Khi va chạm đủ mạnh, chất X sinh ra trong túi khí bởi sự phân hủy NaN 3. Khí này cũng có trong thành phần của không khí. Khí X là A. O2 B. N2 C. NH3 D. CO2 4. Ammonia và một số hợp chất ammonium Câu 8: Muối có trong bột khai sử dụng làm bánh là A. NH4HCO3. B. Na2CO3. C. NH4HSO3. D. NH4Cl. 5. Một số hợp chất oxygen của nitrogen Câu 9: Các tính chất hoá học của HNO3 là A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh. B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ. C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh. D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ. 6. Sulfur và sulfur đioxide Câu 10: Phản ứng nào sau đây sulfur đóng vai trò là chất khử? A. S + O2  SO2. B. S + H2  H2S. C. S + Fe  FeS. D. S + Hg  HgS. CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ 8. Hợp chât hữu cơ và hóa học hữu cơ Câu 11: Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị. C. liên kết cho - nhận. D. liên kết hiđro. Câu 12: Dãy nào sau đây là dẫn xuất của hyđrocarbon? A. CH3NO2, CaCO3, C6H6. B. C2H6O, C6H6, CH3NO2. C. CH3NO2, C2H6O, C2H3O2Na. D. C2H6O, C6H6, CaCO3. Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng? A. CH4 và CH2 = CH2 là những hydrocarbon. B. CH3OH và OHCH2-CH2OH là những alcohol. C. CH3COOH và CH2(COOH)2 là những carboxylic acid. D. CH3-CH=O và CH3COCH3 là những aldehyde Câu 14: Bảng tín hiệu phổ IR của một số nhóm chức như sau: Loại hợp chất Liên kết hấp thụ Số sóng hấp thụ (cm-1) 2
  3. R – O – H (ancohol, phenol) O–H 3600 – 3300 N–H 3500 – 3300 O–H 3300 – 2500 C=O 1725 – 1700 C=O 1750 – 1735 C-O 1300 - 1000 C=O 1740 – 1720 C–H 2900 – 2700 (chỉ với aldehyde) C=O 1725 – 1700 Cho sơ đồ phổ khối IR của chất X như sau X là chất nào sau đây? A. CH3CH2CH2OH. B. CH3CH2COOH. C. CH3CH2CH2 CHO. D. CH3COOCH3. 9. Phương pháp tách và tinh chế hợp chất hữu cơ Câu 15: Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất A. có nhiệt độ sôi khác nhau. B. có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. C. có độ tan khác nhau. D. có khối lượng riêng khác nhau. Câu 16: Phương pháp nào không dùng để tách và tinh chế các chất hữu cơ? A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết. C. Phương pháp kết tinh. D. Phương pháp cô cạn. Câu 17: Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng phương pháp nào sau đây? A. Lọc. B. Chiết. C. Kết tinh. D. Dùng nam châm. Câu 18: Hình vẽ sau mô tả phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ nào? 3
  4. A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất. Câu 19: Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cô để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ. A. Chiết và chưng cất. B. Chiết và kết tinh. C. Chưng chất và kết tinh. D. Kết tinh và sắc kí. 10. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Câu 20: Công thức phân tử cho biết A. Số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử. B. Số mol của mỗi nguyên tử trong phân tử. C. Khối lượng phân tử của hợp chất hữu cơ. D. Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. 11. Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ Câu 21: Trong các hợp chất hữu cơ, carbon luôn có hoá trị là A. I. B. II. C. III. D. IV. Câu 22: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là hiện tượng A. Đồng phân. B. Đồng vị. C. Đồng đẳng. D. Đồng khối. Câu 23: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau ? A. CH3OH, CH3OCH3 B. CH3OCH3, CH3CHO. C. CH3OH, C2H5OH 4
  5. D. CH3CH2OH, C3H6(OH)2. Câu 24: Số đồng phân cấu tạo của C3H6O là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 12. Alkane Câu 25: Alkane no, mạch hở có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6). Câu 26: Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là A. N2. B. CO2. C. CH4. D. NH3. Câu 27: Cho alkane sau: Danh pháp thay thế của alkane trên là A. 2-ethyl-3-methylbutane. B. 2-methyl-3-ethylbutane. C. 3,4-dimethylpentane. D. 2,3-dimethylpentane. Câu 28: Khi cho hexane tác dụng với brommine khi có ánh sáng ta thấy A. Bromine bị nhạt màu do tác dụng với hexane. B. Bromine không đổi màu do bromine không tác dụng với hexane. C. Bromine đậm màu do tác dụng với hexane. D. Bromine bị mất màu do tác dụng với hexane. II. TỰ LUẬN (3.0 ĐIỂM) Câu 29: (1.0 điểm) Acetic acid được sử dụng rộng rãi trên thế giới trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như tạo ra polymer, ứng dụng trong sơn, chất kết dính, là dung môi hòa tan các chất hóa học, sản xuất và bảo quản thực phẩm, đặc biệt dùng để sản xuất giấm. Lượng acetic acid dùng làm giấm tuy không phải là một tỉ lệ lớn trong tổng sản lượng acetic acid, nhưng giấm lại là một sản phẩm khá phổ biến trong đời sống hằng ngày. Biết kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất này có 40,0 0% carbon; 6,67 % hydrogen về khối lượng; còn lại là oxygen. Khối lượng mol phân tử của acetic acid được xác định dựa trên kết quả phổ khối lượng như sau: 5
  6. Hãy lập công thức phân tử của acetic acid. (Biết khối lượng nguyên tử của C=12, H=1, O=16). Hướng dẫn chấm Nội dung Điểm Theo phổ khối, khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ M=60 0. 25đ CTPT HCHC CxHyOz %O = 100- %C-%H = 100 – 40 - 6,67 = 53,33% Ta có: 12x/60 = 40/100  x = 2 0.25đ y/60 = 6,67/100  y = 4 0.25đ 16z/60 = 53,33/100  z = 2 Vậy CTPT của acetic acid là C2H4O2 0.25đ Câu 30: (1.0 điểm) Alkane X có tỉ khối hơi so với khí nitrogen (N2) là 2,571. Khi X thế chlorine (ánh sáng, tỉ lệ 1:1) thu được một sản phẩm thế monochloro duy nhất. a. Tìm công thức cấu tạo đúng và gọi tên alkane X. b. Viết phương trình phản ứng minh họa. (Biết nguyên tử khối của C=12, H=11, N=14) Hướng dẫn chấm Câu Nội dung Điểm 6
  7. a (0.5 đ) Malkane = 2,571.28 = 72 0.25 đ 14n + 2 = 72  n = 5  C5H12 0.25 đ Khi X thế chlorine (ánh sáng, tỉ lệ 1:1) thu được 1 sản phẩm thế monochloro nên X là neopentane 0.25 đ b (0.5 đ) (CH3)3C + Cl2  (CH3)2C-CH2Cl 0.25 đ Câu 31: (1.0 điểm) Sulfuric acid có thể được điều chế từ quặng pyrite theo sơ đồ sau: Người ta sử dụng 12 tấn quặng pyrite (chứa 85% FeS 2) để sản xuất ra m tấn dung dịch H2SO4 43%. Biết hiệu suất chung cho cả quá trình sản xuất sulfuric acid từ quặng trên là 78% . Tìm giá trị m. (Biết khối lượng nguyên tử của Fe=56, H=1, O=16, S=32). Hướng dẫn chấm Nội dung Điểm mFeS2 = 12 x 85/100 = 10,2 tấn 0.25đ FeS2  2 H2SO4 0.25đ 120 2 x 98 10,2 tấn m m = 10,2 x 2x 98 /120 x (78%) = 12,9948 tấn mddH2SO4 = 12,9928.100/ 43 = 30,22 tấn 0.25đ 0.25đ ----------- HẾT ---------- 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1