Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
lượt xem 3
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
- SỞ GDĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT Môn: HOÁ HỌC - LỚP 11 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề 101 Họ và tên học sinh:…………..…..............…Lớp:……… SBD: ……....Phòng: …… Cho nguyên tử khối: Na = 23, Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137, Cu = 64, O = 16, S = 32, C = 12, N = 14, P = 31, Na = 23, K = 39, F = 9, Cl = 35,5 , Br = 80, I = 127, S=32, Fe = 56, Mn = 55, Ag = 108, Al = 27, Zn = 65 PHẦN A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (28 Câu = 7 Điểm) Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh chọn 01 phương án trả lời đúng nhất và tô kín một ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với phương án trả lời đúng. Các em nhớ tô Số báo danh và Mã đề thi trên phiếu Trả lời trắc nghiệm. Câu 1. Chất nào sau đây không phải chất điện li? A. NaCl. B. C2H5OH. C. HNO3. D. NaOH. Câu 2. Khi nhiệt kế thuỷ ngân vỡ, rắc chất bột nào sau đây lên thuỷ ngân rơi vãi sẽ chuyển hoá chúng thành hợp chất bền, ít độc hại? A. Muối ăn. B. Sulfur. C. Than đá. D. Đá vôi. Câu 3. Khí nào sau đây dễ tan trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước? A. Hydrogen. B. Nitrogen. C. Oxygen. D. Ammonia. Câu 4. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng A. xảy ra giữa hai chất khí. B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều. C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định. D. trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau. Câu 5. Nhúng giấy quỳ vào dung dịch có pH=12 giấy quỳ chuyển thành màu A. đỏ. B. xanh. C. chưa xác định được. D. không đổi màu. Câu 6. Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người bị bỏng sulfuric acid là A. rửa với nước lạnh nhiều lần. B. băng bó tạm thời vết bỏng. C. đưa đến cơ sở y tế gần nhất. D. trung hoà acid bằng NaHCO3. Câu 7. Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức đơn giản nhất của X là A. C3H10O2. B. C6H10O4. C. C12H20O8. D. C3H5O2. Câu 8. Tiến hành các thí nghiệm cho dung dịch H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với: Mg, NaHCO3, BaCl2, CaCO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 9. Hiện tượng phú dưỡng có thể quan sát được thông qua sự xuất hiện dày đặc của tảo xanh trong nước. Khi đó, lượng oxygen trong nước sẽ nhanh chóng giảm đi. Điều này là do: (a) Sự hoạt động của lượng lớn vi khuẩn đã hấp thụ đáng kể oxygen hòa tan trong nước. (b) Sự phát triển cuả tảo xanh đã ngăn cản ánh sáng và không khí chứa oxygen khuếch tán vào nước. (c) Quá trình phân hủy tảo chết bởi vi khuẩn đã tiêu tốn lượng lớn oxygen trong nước. Số nhận định đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 0. Mã đề 101 - https://thi247.com/ Trang 1/4
- Câu 10. Chất X có công thức cấu tạo dạng khung phân tử như sau: Công thức phân tử của X là A. C4H10. B. C4H6. C. C3H6. D. C4H8. Câu 11. Trong không khí, chất nào sau đây chiếm phần trăm thể tích lớn nhất? A. CO2. B. NO. C. N2. D. O2. Câu 12. Dựa vào phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất X có công thức CH3COCH3 dưới đây, hãy chỉ ra peak nào giúp dự đoán X có nhóm C=O? A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 13. Phần lớn sulfur tồn tại ở dạng hợp chất trong thành phần của các khoáng vật, như quặng pyrite, thạch cao, barite,… Thành phần chính của quặng pyrite là A. FeS2. B. CaSO4. C. FeS. D. BaSO4. Câu 14. Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất A. có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. B. có độ tan khác nhau. C. có nhiệt độ sôi khác nhau. D. có khối lượng riêng khác nhau. Câu 15. Cho các nhận xét sau: a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không phản ứng với nhau. c) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ các chất đầu. d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi. Các nhận xét đúng là A. (a) và (d). B. (a) và (b). C. (b) và (c). D . (a) và (c). Câu 16. Hai hợp chất là CH3CH2CH2OH và CH3CH2OCH3 là loại đồng phân cấu tạo nào? A. Đồng phân nhóm chức. B. Đồng phân vị trí nối đôi. C. Đồng phân vị trí nhóm chức. D. Đồng phân mạch carbon. Câu 17. Cho phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ A như hình vẽ: Hợp chất hữu cơ A có thể là A. C4H8O2. B. C4H6O2. C. C7H8. D. CH2Cl2. Mã đề 101 - https://thi247.com/ Trang 2/4
- Câu 18. Tìm phát biểu không đúng: A. Các muối ammonium đều dễ tan trong nước. B. Có thể dùng muối ammonium để đều chế NH3 trong phòng thí nghiệm. C. Dưới tác dụng của nhiệt, muối ammonium phân hủy thành ammonia và acid. D. Các muối ammonium khi tan trong nước đều điện li hoàn toàn thành ion. Câu 19. Tiến hành thí nghiệm sulfur tác dụng với iron (Fe) theo các bước sau: - Bước 1: Trộn đều bột sulfur với bột iron theo tỉ lệ khối lượng khoảng 1: 1,5. - Bước 2: Lấy khoảng 2 gam hỗn hợp vào ống nghiệm khô chịu nhiệt, dùng bông nút miệng ống nghiệm. - Bước 3: Hơ nóng đều nửa dưới ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đun tập trung vào phần chứa hỗn hợp. Phát biểu nào sau đây sai? A. Khi đun, cần hơ đều nửa dưới ống nghiệm, sau đó đun tập trung để tránh vỡ ống nghiệm. B. Sản phẩm của phản ứng là FeS. C. Trong phản ứng trên sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa. D. Trong phản ứng trên sulfur đóng vai trò là chất khử. Câu 20. Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào? A. Phương pháp kết tinh. B. Phương pháp chưng cất. C. Sắc kí cột. D. Phương pháp chiết. Câu 21. Theo thuyết cấu tạo hóa học, nguyên tử carbon có hóa trị bao nhiêu trong hợp chất hữu cơ? A. II. B. IV. C. III. D. I. Câu 22. Cho các phát biểu sau: (1) Sử dụng phương pháp kết tinh để làm đường cát, đường phèn từ nước mía. (2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. (3) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng phương pháp chưng cất thường. (4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 23. Khí thải từ sản suất công nghiệp, từ các động cơ ô tô và xe máy,… là nguyên nhân gây ra mưa acid. Những chất khí chủ yếu trong khí thải trực tiếp gây ra mưa acid là A. SO2, CO. B. SO2, NO2. C. NO2, CO2. D. CO2, CO. Câu 24. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là A. áp suất, nhiệt độ và chất xúc tác. B. nồng độ, nhiệt độ và chất xúc tác. C. nồng độ, nhiệt độ và áp suất. D. nồng độ, áp suất và diện tích bề mặt. Câu 25. Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc nào sau đây đúng? A. Rót từ từ acid vào nước và khuấy đều. B. Rót nhanh acid vào nước và khuấy đều. C. Rót từ từ nước vào acid và khuấy đều. D. Rót nhanh nước vào acid và khuấy đều. Câu 26. Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? A. CO, CaC2. B. CO2, CaCO3. C. CHCl3, C6H5OH. D. NaHCO3, NaCN. Câu 27. Sự điện li là A. sự phân li các chất thành các nguyên tử cấu tạo nên. B. sự phân li các chất thành ion khi tan trong nước. C. sự phân li các chất thành các phân tử nhỏ hơn. D. sự phân li các chất thành các chất đơn giản. Câu 28. Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của..(1).. (trừ các oxide của carbon, muối carbonate, cyanide, carbide,...). Từ thích hợp điền vào (1) trong định nghĩa trên là A. hydrogen. B. oxygen. C. carbon. D. nitrogen. PHẦN B. TỰ LUẬN (3 Câu = 3 Điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất có công thức phân tử sau: C5H12, C2H6O. Câu 2 (1,0 điểm): Hợp chất hữu cơ A có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố lần lượt là: 60% carbon; 13,3% hydrogen; còn lại là oxygen. Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A được cho ở hình sau: Mã đề 101 - https://thi247.com/ Trang 3/4
- Xác định công thức phân tử của A?. Câu 3 (0,5 điểm): Oleum A (H2SO4.nSO3) có hàm lượng SO3 là 71%. Cần lấy bao nhiêu gam oleum A pha vào 100 mL dung dịch H2SO4 40% (d=1,31 g/mL) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%? ----------------HẾT------------------ ( Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) Mã đề 101 - https://thi247.com/ Trang 4/4
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: HÓA HỌC LỚP 11 PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (28 Câu = 7 Điểm) Đề\câu 102 104 106 108 101 103 105 107 1 B D B A B D A A 2 D C A C B A B C 3 A D D A D D D D 4 B D C C D A C C 5 B B A A B B A A 6 A B B D A A C A 7 A D A C D C C D 8 D B B B A A D C 9 C A B A B D D B 10 B C D C B D C B 11 B C B C C A A C 12 D A A D A A C C 13 B C C B A D C A 14 B C B B C D B D 15 B B D A A A D A 16 A D C D A D D D 17 D C D B B D B D 18 C D C B C C D B 19 A C B C D C C D 20 B A A D D A C B 21 D C B C B D C B 22 A B B D A B C D 23 D C A A B A D C 24 B A B A C C B B 25 A C A C A A A D 26 B A D C C C B B 27 C C A A B B D D 28 A C A B C B D C
- PHẦN B. TỰ LUẬN (3 Câu = 3 Điểm) Mã đề lẻ ( 101, 103, 105, 107): Câu 1 (1,5 điểm): Viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất có công thức phân tử sau: C5H12, C2H6O. Đáp án Câu 1 Mỗi CTCT đúng được 0,3 điểm (0,3x5=1,5 điểm) (1,5 điểm) Công thức cấu tạo thu gọn C5H12 CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3 Công thức cấu tạo thu gọn C2H6O CH3 - CH2 -OH CH3 - O - CH3 Câu 2 (1,0 điểm): Hợp chất hữu cơ A có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố lần lượt là: 60% carbon; 13,3% hydrogen; còn lại là oxygen. Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A được cho ở hình sau: Xác định công thức phân tử của A? Đáp án Biểu điểm Câu 2 %O = 100% - %C - %H = 26,7% 0,25 đ (1 điểm) Gọi CTPT của A là CxHyOz. Ta có: %C %H %O x :y:z= : : 12 1 16 =5 : 13,3 : 1,6 0,25 đ =3 : 8 : 1 ⎯⎯ → Công thức đơn giản nhất của A là: C3H8O Dựa vào phổ khối lượng ⎯⎯ → phân tử khối của A là 60 0,25 đ (C3H8O)n = 60 ⎯⎯ →n=1 CTPT của A là C3H8O 0,25 đ
- Câu 3 (0,5 điểm): Oleum A (H2SO4.nSO3) có hàm lượng SO3 là 71%. Cần lấy bao nhiêu gam oleum A pha vào 100 mL dung dịch H2SO4 40% (d=1,31 g/mL) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%? Đáp án Biểu điểm Câu 3 H2SO4.nSO3 a mol ( 0,5 điểm) 80 n Hàm lượng SO3 = 71% Ta có .100 =71 98 + 80 n 0,2đ n=3 Khối lượng dung dịch H2SO4 40% = 131 (gam) mct = 52,4 gam; m = 78,6 ( gam ) H 2O Phản ứng: SO3 + H2O → H2SO4 4,367 4,367 4,367 (3a − 4,367 ).80 Ta có: = 0,1 a = 1,7578 0,3đ 131 + 338 a m = 338 x 1,7578 = 594 (gam) Mã đề chẵn ( 102, 104, 106, 108): Câu 1 (1,5 điểm): Viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất có công thức phân tử sau: C4H10, C3H8O. Đáp án Câu 1 Mỗi CTCT đúng được 0,3 điểm (0,3x5=1,5 điểm) (1,5 điểm) Công thức cấu tạo thu gọn C5H12 CH3 CH2 CH2 CH3 CH3 CH CH3 CH3 Công thức cấu tạo thu gọn C3H8O CH3 - CH2 - CH2 -OH CH3 – CH(OH) – CH3 CH3 - O - CH2 - CH3 Câu 2 (1,0 điểm): Camphor ( có trong cây long não ) là 1 chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suất giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong camphor lần lượt là : 78,94% carbon, 10,53% hydrogen, 10,53% oxygen và có phổ khối lượng ở hình sau: - Xác định công thức phân tử của camphor.
- Đáp án Biểu điểm Câu 2 Gọi CTPT của Camphor là CxHyOz. (1 điểm) Ta có: %C %H %O x :y:z= : : 12 1 16 = 10 : 16 : 1 ⎯⎯ → Công thức đơn giản nhất của A là: C10H16O 0,5 đ Dựa vào phổ khối lượng ⎯⎯ → Phân tử khối của Camphor 0,25 đ là 152 (C10H16O)n = 152 ⎯⎯ →n = 1 0,25 đ CTPT của A là C10H16O Câu 3 (0,5 điểm): Oleum A (H2SO4.nSO3) có hàm lượng SO3 là 71%. Cần lấy bao nhiêu gam oleum A pha vào 100 mL dung dịch H2SO4 40% (d=1,31 g/mL) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%? Đáp án Biểu điểm Câu 3 H2SO4.nSO3 a mol ( 0,5điểm) Hàm lượng SO = 71% Ta có 80 n .100 =71 3 98 + 80 n 0,2đ n=3 Khối lượng dung dịch H2SO4 40% = 131 (gam) mct = 52,4 gam; m = 78,6 ( gam ) H 2O Phản ứng: SO3 + H2O → H2SO4 4,367 4,367 4,367 (3a − 4,367 ).80 Ta có: = 0,1 a = 1,7578 131 + 338 a 0,3đ m = 338 x 1,7578 = 594 (gam) Chú ý : Học sinh giải thích, làm bài theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa. ----------------HẾT------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 811 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p | 229 | 35
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 487 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 334 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 181 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 469 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
5 p | 331 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 152 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p | 138 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn