intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 405)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 405)’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phan Ngọc Hiển (Mã đề 405)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA HK1 – NĂM HỌC 2022 ­ 2023 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN HÓA HỌC LỚP 12A  Thời gian làm bài : 45 phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 3 trang) Mã đề 405 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; He = 4; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; F =  19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe  = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 1:  Đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam một este đơn chức X thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc) và  1,35 gam nước. Công thức phân tử của X là  A.  C5H8O2.  B.  C2H4O2.  C.  C3H6O2.  D.  C4H8O2.  Câu 2:  Hỗn hợp khí Y gồm NH3 và etylamin có tỷ  khối so với CO2 là 0,5136. Đốt cháy hoàn  toàn m gam Y bằng lượng không khí vừa đủ (giả sử trong không khí oxy chiếm 20%, còn lại là  khí nitơ) thì thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi nước và N2 có tổng khối lượng là 16,275 gam.  Giá trị gần nhất của m là  A.  0,85 gam.  B.  1,13 gam.     C.  1,70 gam.  D.  1,41 gam.  Câu 3:  Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng sẽ xảy ra  A.  sự thủy phân.  B.  sự cháy.  C.  sự phân hủy.  D.  sự đông tụ.  Câu 4:  Poly (metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt   nên được dùng để  sản xuất thủy tinh hữu cơ  (plexiglas). Polyme này được điều chế  bằng  phản ứng trùng hợp este nào dưới đây?  A.  CH2=C(CH3)OOCC2H5.  B.  CH2=C(CH3)COOCH3.  C.  C6H5COOCH=CH2.  D.  CH2=C(CH3)OOCCH3.  Câu 5:  Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được glyxerol và A.  phenol. B.  ancol đơn chức. C.  este đơn chức. D.  muối của axit béo. Câu 6:  Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có:  A.  nhóm (­COOH).  B.  nhóm (­OH).  C.  nhóm thuộc chức (=C=O).  D.  nhóm chức (­CHO).  Câu 7:  Cho lên men 4,5 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản  ứng 80%, thu   được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là  A.  0,56.  B.  1,12.  C.  0,896.  D.  0,448.  Câu 8:  Cho các tơ sau: Tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron , tơ nilon­7, tơ visco, tơ nilon­ 6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ polyamit? A.  3. B.  2. C.  1. D.  4. Câu 9:  Có các chất sau: (1) tinh bột; (2) xenlulozơ; (3) saccarozơ; (4) fructoz ơ. Khi th ủy phân   những chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ?  A.  (3), (4).  B.  (1), (4).  C.  (2), (3).  D.  (1), (2).  Câu 10:  Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là  A.  glixerol, glyxin, anilin.  B.  metyl axetat, glucozơ, etanol.  C.  etanol, fructozơ, metylamin.  D.  metyl axetat, phenol, axit axetic.  Trang 1/4 ­ Mã đề 405
  2. Câu 11:  Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5­CH2­NH2?   A.  Phenylamin. B.  Phenylmetylamin. C.  Anilin.       D.  Benzylamin. Câu 12:  Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu   được là A.  HCOONa và C2H5OH.  B.  C2H5COONa và CH3OH. C.  CH3COONa và CH3OH.  D.  CH3COONa và C2H5OH. Câu 13:  Alanin là tên gọi của α­amino axit có phân tử khối bằng  A.  117.  B.  89.  C.  103.  D.  75.  Câu 14:  Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?  A.  C6H5NH2 (anilin).  B.  (CH3)2NH.  C.  NH3.  D.  C2H5NH2.  Câu 15:  Chất béo có thành phần chính là  A.  axit béo.  B.  triglixerit.  C.  photpholipit.  D.  đieste.  Câu 16:  Polyme được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là? A.  poly(vinylclorua). B.  poly(metyl metacrylat). C.  nilon­6,6. D.  polyetilen. Câu 17:  Công thức tổng quát của este no, hai chức, mạch hở là A.  CnH2n+2O4.  B.  CnH2nO2.  C.  CnH2nO4.  D.  CnH2n­2O4. Câu 18:  Phát biểu nào sau đây là sai? A.  Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc  α ­ amino axit. B.  Tripeptit Gly­Ala­Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. C.  Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. D.  Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Câu 19:  Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit  cacboxylic và ancol, MX 
  3. khối lượng CO2 và H2O là 23,9 gam. Nếu đốt 0,3 mol A cần bao nhiêu mol O2?  A.  2,250 mol.  B.  1,50 mol.  C.  2,70 mol.  D.  2,025 mol.  Câu 23:  Cho 0,75 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau   phản ứng, khối lượng muối thu được là  A.  1,115 .  B.  1,94. C.  1,15.  D.  0,97.  Câu 24:  Hỗn hợp A gồm axit stearic, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn 4,23 gam  A, thu được H2O và 11,88 gam CO2. Hyđro hóa hoàn toàn 4,23 gam A cần vừa đủ  V lít khí H2  (đktc). Giá trị của V là  A.  0,672.  B.  0,112.  C.  0,896.  D.  0,336.  Câu 25:  Cho các phát biểu sau: (a) Hyđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Fructozơ có phản ứng tráng bạc. (c) Xenlulozơ triaxetat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. (d) Saccarozơ được dùng để pha chế thuốc trong y học.  (e) Amilozơ chỉ chứa liên kết β­1,4­glycozit. Số phát biểu đúng là  A.  4.  B.  2.  C.  3.  D.  5.  Câu 26:  Cho dung dịch chứa 1,69 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở  kế tiếp nhau   trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M rồi cô cạn, thu được 3,515   gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là  A.  50.  B.  45.  C.  25.  D.  65.  Câu 27:  Loại vật liệu nào sau đây chứa nguyên tố nitơ?  A.  Poly(vinyl clorua).  B.  Tơ nilon­6,6.  C.  Cao su Buna.  D.  Tơ visco.  Câu 28:  Chia hỗn hợp gồm glucozơ và tinh bột thành 2 phần bằng nhau.  Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng khí O2, thu được H2O và 1,792 lít khí CO2 (đktc).  Thủy phân hoàn toàn phần hai, lấy toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành phản ứng với lượng   dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là  A.  1,44.  B.  3,6.  C.  2,16.  D.  2,88.  Câu 29:  Cho các phát biểu sau: (a) Trong môi trường kiềm, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau (b) Glucozơ có trong máu người với hàm lượng ổn định là 0,1% (c) Trong dung dịch, glucozơ  và fructozơ  đều hòa tan Cu(OH)2  ở  nhiệt độ  thường cho dung  dịch màu xanh lam (d)Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở (e) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β) Số phát biểu đúng là A.  2. B.  3. C.  4. D.  5. Câu 30:  Cho các tơ sau: Tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ nilon­7, tơ visco, tơ nilon­ 6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ polyamit? A.  3. B.  2. C.  1. D.  4. ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Lưu ý: 1) Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn. 2) Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Trang 3/4 ­ Mã đề 405
  4. Trang 4/4 ­ Mã đề 405
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0