intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

24
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021­ QUẢNG NAM 2022 Môn: HÓA HỌC – Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)                                                                 (Đề gồm có 02 trang) MàĐỀ: A  Cho nguyên tử khối: Na= 23, O=16, H=1, S=32, Ca=40, C=12, Fe=56. Họ   và   tên   học   sinh:   …………………………..………   Lớp:   …………..   SBD:   ……………… A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra giấy làm bài: Ví dụ: 1 ­ A, 2 ­ B, … Câu 1. Chất nào sau đây là oxit axit? A. K2O. B. CO2. C. Fe2O3. D. MgO. Câu 2. Chất nào sau đây có tính bazơ? A. HNO3. B. Mg(OH)2. C. Na. D. CO. Câu 3. Dung dịch CuSO4 phản ứng được với chất nào trong các chất sau? A. NaOH. B. ZnCl2. C. HCl. D. Fe2O3. Câu 4. Chất nào trong số các chất sau bị nhiệt phân hủy? A. H2SO4. B. ZnO. C. Fe(OH)3. D. Al. Câu 5. Cặp chất nào sau đây không phản ứng được với nhau? A. K2CO3 và H2SO4. B. BaCl2 và CuSO4. C. Na2SO4 và HCl. D. H2SO4 và Cu(OH)2. Câu 6. Cho một mẩu kim loại đồng vào  ống nghiệm chứa dung dịch H 2SO4 đặc (dư),  đun nóng. Hiện tượng nào sau đây sai? A. Sủi bọt khí không màu. B. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh. C. Mẩu kim loại đồng tan dần. D. Khí thoát ra không mùi, không vị. Câu 7. Hỗn hợp X gồm CaO và CaCO3. Cho 16 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch  HCl dư, thu được 2,24 lit khí CO2 (ở đktc). Phần trăm (%) khối lượng của CaCO3 trong X  là A. 47,5. B. 37,5. C. 52,5. D. 62,5. Câu 8. Axit sunfuric có thể được điều chế  trong công nghiệp từ  quặng sắt pirit (chứa   75% FeS2) qua các giai đoạn như sau: FeS2 → SO2  →  SO3  →  H2SO4. Để sản xuất được 90 tấn dung dịch H2SO4 98% với hiệu suất của toàn bộ quá  trình sản xuất đạt 100%, khối lượng (tấn) quặng pirit cần dùng là A. 54,0. B. 40,5. C. 144,0. D. 72,0. Trang 1/2 – Mã đề A
  2. Câu 9. Kim loại nào hoạt động hóa học mạnh nhất trong số các kim loại sau? A. Cu. B. Al. C. Ag. D. Fe. Câu 10. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?  A. Cho kim loại Na vào nước. B. Cho Ag vào dung dịch HCl dư. C. Cho Zn vào dung dịch CuSO4. D. Để vôi sống (CaO) trong không khí. Câu 11. Cho các biện pháp sau: (1). Thường xuyên ngâm kim loại trong nước sạch. (2). Bôi dầu mỡ lên bề mặt kim loại. (3). Sản xuất các hợp kim dễ bị ăn mòn. (4). Bọc kim loại bằng giấy, vải thấm ướt. Có bao nhiêu biện pháp có tác dụng bảo vệ kim loại tránh bị ăn mòn?  A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. Hiện tượng nào sau đây được mô tả đúng? A. Cho dây nhôm vào dung dịch HCl hay dung dịch NaOH đều sủi bọt khí màu  trắng là H2. B.  Ngâm mẩu nhôm trong dung dịch CuSO4, mẩu nhôm chuyển sang màu đỏ  đồng. C. Ngâm mẩu sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, thấy sủi bọt khí không màu. D. Đinh sắt để trong bể cá có sục không khí thì khó bị gỉ hơn khi để trong bể cá  không có sục không khí. Câu 13. Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về tính chất của phi kim? A. Ở thể khí hoặc lỏng trong điều kiện thường. B. Một số có độc tính cao. C. Phần lớn có nhiệt độ nóng chảy thấp. D.  Phần   lớn   không   dẫn  điện. Câu 14. Phản ứng giữa kim loại và phi kim (trừ oxi) tạo thành A. axit. B. bazơ. C. muối. D. oxit. Câu 15. Phương trình hóa học nào sau đây sai? A. Fe + S    FeS. B. Fe + HCl → FeCl2 + H2. C. Fe + Cl2   FeCl2. D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm)  a. Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện   (nếu có): Al    Al2(SO4)3    Al(OH)3    AlCl3. b. Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất là bột đồng. Nêu phương pháp hóa học để thu   được bạc tinh khiết. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Câu 2. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 9,3 gam Na 2O vào nước, thu được 200 ml dung dịch   X. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Trang 2/2 – Mã đề A
  3. b. Tính nồng độ mol/lít của bazơ trong dung dịch X. c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (khối lượng riêng 1,14 g/ml) cần dùng để  trung hòa hết lượng bazơ trong dung dịch X ở trên. --------- Hết--------- Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trang 3/2 – Mã đề A
  4. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                                HƯỚNG DẪN CHẤM              QUẢNG NAM                      KIỂM TRA CUỐI HỌC K Ỳ I ­ NĂM HỌC 2021  ­ 2022                                                                               Môn: Hóa học – Lớp 9  MàĐỀ  A A. Trắc nghiệm (5 điểm): 03 câu đúng được 1,0 điểm (nếu đúng thêm 01 câu cộng 0,3   điểm; đúng thêm 02 câu cộng 0,7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Trả  B B A C C D D D B B A B A C C lời B. Tự luận (5 điểm) Câu 1: (3,0 điểm)    a. (1,5 điểm)     (1) 2Al + 3H2SO4   Ạl2(SO4)3 + 3H2 (0,5 điểm) (2) Ạl2(SO4)3 + 6NaOH  2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (0,5 điểm) (3) Al(OH)3 + 3HCl    AlCl3 + 3H2O (0,5 điểm)   Mỗi phương trình hóa học đúng được 0,5 điểm, cân bằng sai trừ 0,25 điểm/1 PT.   (Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa).                     b. (1,5 điểm)    Cho hỗn hợp bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất là bột đồng vào dung dịch AgNO3  dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan (Ag), sấy khô, thu được   bạc tinh khiết. (1,0 điểm)  Phương trình hóa học: Cu + 2AgNO3    Cu(NO3)2 + 2Ag(0,5 điểm)  Câu 2: (2,0 điểm) a. PTHH: Na2O + H2O   2NaOH   (0,5 điểm) b. Số mol Na2O: 0,15 mol (0,25 điểm) Số mol NaOH: 0,3 mol (0,25 điểm) Nồng độ mol của NaOH: 1,5 M.  (0,25 điểm) c. PTHH: 2NaOH + H2SO4   Na2SO4 + 2H2O   (0,25 điểm) Số mol H2SO4: 0,15 mol Khối lượng H2SO4: 14,7 gam (0,25 điểm) Khối lượng dung dịch H2SO4 20%: 73,5 gam Thể tích dung dịch H2SO4 20%: 64,47 ml.  (0,25 điểm) Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng, vẫn cho điểm tối đa.   Trang 4/2 – Mã đề A
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                                      HƯỚNG DẪN CHẤM              QUẢNG NAM                     KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ­ NĂM HỌC 2021 ­  2022                                                                                    Môn: Hóa học – Lớp 9  MàĐỀ  B A. Trắc nghiệm (5 điểm): 03 câu đúng được 1,0 điểm (nếu đúng thêm 01 câu cộng 0,3   điểm; đúng thêm 02 câu cộng 0,7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Trả  A D C B C B A D B B C D A D B  lời B. Tự luận (5 điểm) Câu 1: (3,0 điểm)    a. (1,5 điểm)   t0   (1) 2Fe + 3Cl2   2FeCl3  (0,5 điểm) (2)  FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl (0,5 điểm) (3) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4    Fe2(SO4)3 + 6H2O (0,5 điểm)   Mỗi phương trình hóa học đúng được 0,5 điểm, cân bằng sai hoặc thiếu điều  kiện phản ứng trừ 0,25 điểm/1 PT.  (Học sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa).                     b. (1,5 điểm)    Cho hỗn hợp bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất là bột kẽm vào dung dịch AgNO 3  dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan (Ag), sấy khô, thu được   bạc tinh khiết. (1,0 điểm)  Phương trình hóa học: Zn + 2AgNO3    Zn(NO3)2 + 2Ag (0,5 điểm) (HS có thể dùng dd NaOH dư hoặc dung dịch HCl, H2SO4 loãng, dư đều được). Câu 2: (2,0 điểm) a. PTHH: K2O + H2O   2KOH   (0,5 điểm) b. Số mol K2O: 0,2 mol (0,25 điểm) Số mol KOH: 0,4 mol (0,25 điểm) Nồng độ mol của KOH: 1,6 M.  (0,25 điểm) c. PTHH: 2KOH + H2SO4   K2SO4 + 2H2O   (0,25 điểm) Số mol H2SO4: 0,2 mol Khối lượng H2SO4: 19,6 gam (0,25 điểm) Khối lượng dung dịch H2SO4 20%: 98 gam Thể tích dung dịch H2SO4 20%: 85,96 ml.  (0,25 điểm) Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng, vẫn cho điểm tối đa.   Trang 5/2 – Mã đề A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2